BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4268/QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VÀ MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày
19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thể thức, kỹ
thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 4065/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ
Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Mạng LAN (Cục TMĐT và CNTT thực hiện);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VÀ MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản của Bộ Công Thương đối với văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản hành chính và bản sao văn bản. Các văn bản chuyên ngành, giấy
phép được thực hiện theo quy định riêng.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Phân
loại văn bản
Các văn bản hình thành trong quá trình
hoạt động của Bộ Công Thương và các cơ quan, đơn vị bao gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch với các cơ quan có thẩm quyền ban
hành gồm: Thông tư, Thông tư liên tịch.
2. Văn bản hành chính gồm: Quyết định,
chỉ thị, thông cáo, thông báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, báo
cáo, biên bản, tờ trình, công điện, giấy chứng nhận, giấy ủy nhiệm, giấy mời, giấy
giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu
chuyển và công văn hành chính.
3. Bản sao văn bản gồm: bản sao y bản
chính, bản trích sao và bản sao lục.
4. Văn bản chuyên ngành, giấy phép:
Các văn bản chuyên ngành, giấy phép do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định và có
hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày riêng phù hợp các quy định của pháp
luật chuyên ngành.
Điều 3. Thể
thức văn bản
Thể thức văn bản là tập hợp các thành
phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại
văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một
số loại văn bản nhất định theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị
định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công
tác văn thư, Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, Thông tư số 25/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tư pháp về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch và Quy định này.
Thể thức văn bản quy phạm pháp luật
quy định tại Quy định này là cách thức thể hiện của văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc.
Điều 4. Kỹ thuật trình
bày văn bản
Kỹ thuật trình bày hình thức văn bản
quy định tại Quy định này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản,
vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các
chi tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy
vi tính và in ra giấy; có thể áp dụng đối với văn bản được soạn thảo bằng các
phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc đối với văn bản được làm trên giấy
mẫu in sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp
chí và các loại ấn phẩm khác.
Kỹ thuật trình bày nội dung văn bản
quy phạm pháp luật gồm kỹ thuật trình bày bố cục chung của văn bản; kỹ thuật
trình bày bố cục phần, chương, mục, điều, khoản, điểm; cách đặt câu, cách sử dụng
ngôn ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 5. Phông chữ
trong văn bản
Phông chữ sử dụng để trình bày văn bản
phải trên máy vi tính là phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 .
Điều 6. Khổ giấy, kiểu
trình bày, định lề trang văn bản và vị trí trình bày
1. Khổ giấy
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy
biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên giấy khổ A5
(148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn.
2. Kiểu trình bày
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản
in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các bảng,
biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình
bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
3. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy
A4)
- Trang mặt trước:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm.
- Trang mặt sau:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm.
4. Vị trí trình bày các thành phần thể
thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo “Phụ lục III gồm: Sơ đồ 3.1 - Sơ đồ bố trí các thành phần
thể thức văn bản đối với công văn hành chính; Sơ đồ 3.2 - Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản đối với văn bản có tên loại Sơ đồ 3.3 - Sơ đồ bố
trí các thành phần thể thức văn bản đối với văn bản quy phạm pháp luật và Sơ đồ
3.4 - Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản. Vị trí trình bày
các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự
theo Sơ đồ trên.
Chương 2.
THỂ
THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều 7. Quốc hiệu và
Tiêu ngữ
1. Thể thức
Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm
dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và tiêu ngữ là “Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc”.
2. Kỹ thuật trình bày
Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại
ô Quốc hiệu, phụ lục III, sơ đồ 3.1; chiếm khoảng
1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên phải.
Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu
chữ đứng, đậm;
Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14 (nếu Quốc hiệu
cỡ chữ 12, thì Tiêu ngữ cỡ chữ 13; nếu Quốc hiệu cỡ chữ 13, thì Tiêu ngữ cỡ chữ
14), kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dòng thứ nhất; chữ cái đầu của các
cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường
kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw,
không dùng lệnh Underline), cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
Hai dòng chữ trên được trình bày cách
nhau dòng đơn.
Điều 8. Tên cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản
1. Thể thức
Công văn của Bộ; Tập đoàn Kinh tế nhà
nước, Tổng công ty 91 không ghi cơ quan chủ quản.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
bao gồm tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) (đối với các tổ chức
kinh tế có thể là công ty mẹ) và tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Tên của cơ quan, đơn vị ban hành văn bản
phải được ghi đầy đủ hoặc được viết tắt theo quy định tại văn bản thành lập,
quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, phê chuẩn, cấp
giấy phép hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản cấp
trên trực tiếp có thể viết tắt những cụm từ thông dụng như Hội đồng thành viên
(HĐTV), Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV), Việt Nam (VN).
Ví dụ:
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản:
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-----------
|
TẬP ĐOÀN
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
----------------------
|
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (trường
hợp có cơ quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp):
BỘ CÔNG
THƯƠNG
CỤC
CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
----------------
|
TẬP ĐOÀN
DỆT MAY VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY
CỔ
PHẦN
MAY VIỆT TIẾN
---------------------
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TỔNG
CÔNG TY
XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------------
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI
-------------------
|
2. Kỹ thuật trình bày
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
được trình bày tại ô Tên cơ quan, phụ lục III, sơ
đồ 3.1; chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên trái.
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên
trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc hiệu,
kiểu chữ đứng. Nếu tên cơ quan, tổ chức chủ quản dài, có thể trình bày thành
nhiều dòng.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
được trình bày bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc hiệu, kiểu chữ
đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản; phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và
đặt cân đối so với dòng chữ. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
Các dòng chữ trên được trình bày cách
nhau dòng đơn.
Điều 9. Số, ký hiệu của
văn bản
1. Thể thức
a) Số của văn bản
Số của văn bản hành chính là số thứ tự
đăng ký văn bản tại văn thư của cơ quan, tổ chức, số của văn bản được ghi bằng
chữ số Ả Rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm.
b) Ký hiệu của văn bản
- Ký hiệu của văn bản có tên loại bao
gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản
sao kèm theo Quy định này (Phụ lục II) và chữ viết
tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
Ví dụ:
Quyết định của Bộ Công Thương ban hành
được ghi như sau: Số: …………./QĐ-BCT
Thông báo của Bộ Công Thương ban hành
được ghi như sau: Số: …………./TB-BCT
- Ký hiệu của công văn bao gồm chữ viết
tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn đó (nếu có). Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn của Bộ Công Thương
theo Bảng chữ viết tắt tên của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (Phụ lục I).
Ví dụ:
+ Công văn của Bộ Công Thương do Vụ Kế
hoạch soạn thảo:
Số: ... /BCT-KH;
+ Công văn của Bộ Công Thương do Văn
phòng Bộ soạn thảo:
Số: ... /BCT-VP;
+ Công văn của Sở Công Thương tỉnh Y
do Văn phòng Sở soạn thảo:
Số: .../SCT-VP;
Trường hợp các Hội đồng, các Ban tư vấn
của cơ quan được sử dụng con dấu của cơ quan để ban hành văn bản và Hội đồng,
Ban được ghi là “cơ quan” ban hành văn bản thì phải lấy số của Hội đồng, Ban.
Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban
hành văn bản và chữ viết tắt tên các đơn vị trong mỗi cơ quan, đơn vị phải được
quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
2. Kỹ thuật trình bày
Số, ký hiệu của văn bản được trình bày
tại ô số và ký hiệu (phụ lục III, sơ đồ 3.1), được
đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường,
ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm;
với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước; giữa số và ký hiệu văn bản
có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch
nối không cách chữ (-), ví dụ:
Số: 08/CT-BCT ; Số: 24/QĐ-BCT;
Số: 37/BCT-TCCB; Số: 55/BCT-VP; Số:
123/BCT-KH.
Điều 10. Địa danh và
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
1. Thể thức
a) Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi
chính thức của đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn)
nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở; đối với những đơn vị hành chính được đặt tên
theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của
đơn vị hành chính đó, cụ thể như sau:
+ Địa danh ghi trên văn bản của các cơ
quan, tổ chức Trung ương là tên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
cơ quan, tổ chức đóng trụ sở, ví dụ:
Văn bản của Bộ Công Thương, của Tổng
công ty Hóa chất Việt Nam, của Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp, của Công ty Điện
lực 1 thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (có trụ sở tại thành phố Hà Nội): Hà Nội.
Văn bản của Công ty Thủy điện Hòa Bình
(có trụ sở tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình): Hòa Bình; của Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế (có trụ sở tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên): Thái
Nguyên.
+ Địa danh ghi trên văn bản của các cơ
quan, tổ chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đối với các thành phố trực thuộc
Trung ương: là tên của thành phố trực thuộc Trung ương, ví dụ:
Văn bản của Sở Công Thương thành phố
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng...: Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh; Đà Nẵng.
- Đối với các tỉnh là tên của tỉnh, ví
dụ:
Văn bản của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
(có trụ sở tại thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam): Hà Nam; của Sở Công Thương tỉnh
Hải Dương (có trụ sở tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương): Hải Dương;
của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng (có trụ sở tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng):
Lâm Đồng;
b) Ngày, tháng, năm ban hành văn bản:
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản là
ngày, tháng, năm văn bản được ban hành.
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải
được viết đầy đủ ngày ... tháng ... năm các số chỉ ngày, tháng, năm dùng chữ số
Ả Rập; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở
trước.
2. Kỹ thuật trình bày
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành
văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, tại ô Địa
danh, ngày... tháng... năm, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ
nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy;
địa danh và ngày, tháng, năm được đặt canh giữa dưới Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
Ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm
2011
Điều 11. Tên loại và
trích yếu nội dung của văn bản
1. Thể thức
Tên loại văn bản là tên của từng loại
văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản hành chính, đều phải ghi tên loại, trừ công văn hành chính.
2. Kỹ thuật trình bày
Tên loại và trích yếu nội dung của các
loại văn bản có ghi tên loại được trình bày tại ô Tên loại văn bản, trích yếu nội
dung văn bản (phụ lục III, sơ đồ 3.2); tên loại văn
bản (nghị định, thông tư, quyết định, kế hoạch, báo cáo, tờ trình và các loại
văn bản khác) được đặt canh giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm; trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa, ngay dưới
tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; bên dưới
trích yếu có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của
dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ, ví dụ:
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều
động cán bộ
---------------
Trích yếu nội dung công văn được trình
bày tại ô trích yếu nội dung công văn hành chính (phụ
lục III, sơ đồ 3.1), sau chữ viết tắt “V/v”(về việc) và được trình bày bằng
chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; được đặt canh giữa dưới số
và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản, ví dụ:
Số: 6537/BCT-TCCB
V/v tuyển dụng
công chức
Điều 12. Nội dung văn
bản
1. Thể thức
a) Nội dung văn bản là thành phần chủ
yếu của một văn bản, trong đó các quy phạm pháp luật (đối với văn bản quy phạm
pháp luật), các quy định, chỉ thị, yêu cầu được đặt ra; các vấn đề, sự việc được
trình bày.
Nội dung văn bản phải bảo đảm những
yêu cầu cơ bản sau:
- Phù hợp với hình thức văn bản được sử
dụng;
- Phù hợp với đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng; phù hợp với quy định của pháp luật; phù hợp với các quy định,
quy chế của Bộ Công Thương;
- Văn bản phải sử dụng ngôn ngữ viết,
cách diễn đạt phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu;
- Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ
thông, không dùng từ ngữ địa phương, từ ngữ cổ, từ ngữ thông tục và từ ngữ nước
ngoài nếu không thực sự cần thiết. Trong trường hợp cần phải sử dụng từ ngữ nước
ngoài do không có tiếng Việt thay thế thì có thể sử dụng trực tiếp tiếng nước
ngoài đó nếu là ngôn ngữ thông dụng, phổ biến hoặc phải phiên âm tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt.
- Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác
định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;
- Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ
thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ, cụm từ
được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt
lần đầu tiên của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ
đó;
- Việc viết hoa trong văn bản được thực
hiện theo phụ lục VI - Quy định viết hoa trong văn
bản hành chính;
- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên
quan, phải ghi đầy đủ tên loại; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành
văn bản; tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; trích yếu nội dung văn bản (đối
với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh); trong các lần
viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
b) Bố cục của văn bản hành chính
Tùy theo thể loại và nội dung, văn bản
có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục
theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục
từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.
- Quyết định (cá biệt): theo điều, khoản,
điểm;
- Các quy chế (quy định, điều lệ) ban
hành kèm theo quyết định, theo chương, mục, điều, khoản, điểm;
- Chỉ thị (cá biệt): theo khoản, điểm;
- Các hình thức văn bản hành chính
khác: theo phần, mục, khoản, điểm hoặc theo khoản, điểm.
- Đối với các hình thức văn bản được bố
cục theo phần, chương, mục, điều thì phần, chương, mục, điều phải có tiêu đề.
2. Kỹ thuật trình bày
Nội dung văn bản được trình bày tại ô
nội dung văn bản (phụ lục III, sơ đồ 3.1).
a) Phần nội dung (bản văn) được trình
bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến
14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi xuống dòng,
chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách
giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng
hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line
spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa
các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
Đối với những văn bản hành chính có phần
căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu
“chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu “phẩy”.
b) Trường hợp nội dung văn bản được bố
cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì trình bày như sau:
- Phần, chương: Từ “Phần”, “Chương” và
số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng
chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần,
chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương được trình bày ngay dưới,
canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Từ “Mục” và số thứ tự của mục
được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13
đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục
được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu
chữ đứng, đậm;
- Điều: Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề
của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách lề trái 1 default tab, số thứ
tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ bằng cỡ chữ của
phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Khoản: số thứ tự các khoản trong mỗi
mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần
lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản
được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của
phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng;
- Điểm: Thứ tự các điểm trong mỗi khoản
dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự abc, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ
in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng.
c) Trường hợp nội dung văn bản được
phân chia thành các phần, mục, khoản, điểm thì trình bày như sau:
- Phần (nếu có): Từ "Phần"
và số thứ tự của phần được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ
in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; số thứ tự của phần dùng chữ
số La Mã. Tiêu đề của phần được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in
hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Số thứ tự các mục dùng chữ số
La Mã, sau có dấu chấm và được trình bày cách lề trái 1 default tab; tiêu đề của
mục được trình bày cùng một hàng với số thứ tự, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến
14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Khoản: số thứ tự các khoản trong mỗi
mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần
lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản
được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của
phần lời văn (13- 14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Điểm trình bày như trường hợp nội
dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.
Điều 13. Quyền hạn,
chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
1. Thể thức
a) Việc ghi quyền hạn của người ký được
thực hiện như sau:
- Trường hợp ký thay mặt tập thể thì
phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên
cơ quan, tổ chức;
- Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ
quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của
người đứng đầu, ví dụ:
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
|
KT. CHÁNH
VĂN PHÒNG
PHÓ VĂN PHÒNG
|
- Trường hợp cấp phó được giao phụ
trách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng;
- Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi
chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, ví dụ:
TL. BỘ
TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
|
- Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải
ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, ví dụ:
TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
b) Chức vụ của người ký
Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ
lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; chỉ ghi chức vụ
như Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng, Vụ trưởng, Phó Vụ
trưởng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Giám
đốc, Phó Giám đốc, Q. Giám đốc (Quyền Giám đốc), Hiệu trưởng.v.v..., không ghi
những chức vụ mà Nhà nước không quy định như: cấp phó thường trực, cấp phó phụ
trách.v.v. không ghi lại tên cơ quan, tổ chức, trừ các văn bản liên tịch, văn bản
do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; việc ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền
và những trường hợp cần thiết khác do các cơ quan, tổ chức quy định cụ thể bằng
văn bản.
Chức danh ghi trên văn bản do các tổ
chức tư vấn (không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan được quy định tại quyết định
thành lập; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan)
ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng. Đối
với những Ban, Hội đồng không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức
thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng, không được
ghi chức vụ trong cơ quan, tổ chức. Trường hợp Ban hoặc Hội đồng được phép sử dụng
con dấu của cơ quan, đơn vị thì có thể ghi thêm chức danh lãnh đạo trong cơ
quan, đơn vị của người ký ở dưới, ví dụ:
- Chức vụ của người ký văn bản do Hội
đồng hoặc Ban chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà Bộ trưởng Bộ Công Thương làm Trưởng
ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau:
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
KT. TRƯỞNG
BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ
ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
Vũ Huy Hoàng
|
THỨ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
Lê Dương Quang
|
- Chức vụ của người ký văn bản do Ban
hoặc Hội đồng của Bộ Công Thương ban hành mà Thứ trưởng Bộ Công Thương làm Trưởng
ban hoặc Chủ tịch Hội đồng, lãnh đạo các Cục, Vụ thuộc Bộ làm Phó Trưởng ban hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau:
TM. HỘI
ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
KT. TRƯỞNG
BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ
ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
VỤ TRƯỞNG
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Đào Văn Hải
|
c) Họ tên bao gồm họ, tên đệm (nếu có)
và tên của người ký văn bản. Đối với văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành
chính, trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu
danh dự khác; đối với văn bản giao dịch; văn bản của các tổ chức sự nghiệp giáo
dục, y tế, nghiên cứu khoa học được ghi thêm học hàm, học vị.
2. Kỹ thuật trình bày
Quyền hạn, chức vụ của người ký được
trình bày tại ô quyền hạn, chức vụ người ký (phụ lục
III, sơ đồ 3.1, sơ đồ 3.2); chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô
họ và tên người ký; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.”
hoặc quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày chữ in hoa, cỡ chữ từ 13
đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Họ tên của người ký văn bản được trình
bày tại ô họ và tên người ký (phụ lục III, sơ đồ
3.1, sơ đồ 3.2); bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được
đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
Chữ ký của người có thẩm quyền được
trình bày tại ô chữ ký.
Điều 14. Dấu của cơ
quan, tổ chức
Việc đóng dấu trên văn bản được thực
hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư
và quy định của pháp luật có liên quan; việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản,
tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
Dấu của cơ quan ban hành văn bản chỉ được
đóng vào văn bản sau khi người có thẩm quyền ký văn bản.
Dấu của cơ quan, tổ chức được trình
bày tại ô dấu (phụ lục III, sơ đồ 3.1); dấu giáp
lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên
một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.
Điều 15. Nơi nhận
1. Thể thức
Nơi nhận xác định những cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm cụ thể như để kiểm tra, giám
sát; để xem xét, giải quyết; để thi hành; để trao đổi công việc; để báo cáo; để
biết và để lưu.
Nơi nhận phải được xác định cụ thể
trong văn bản. Căn cứ quy định của pháp luật; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức và quan hệ công tác với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan; căn cứ yêu cầu giải quyết công việc, đơn vị hoặc cá
nhân soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đề xuất những cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản trình người ký văn bản quyết định.
Đối với văn bản chỉ gửi cho một số đối
tượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản; đối
với văn bản được gửi cho một hoặc một số nhóm đối tượng nhất định thì nơi nhận
được ghi chung, ví dụ:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các trường đào tạo trực thuộc Bộ.
Đối với những văn bản có ghi tên loại,
nơi nhận bao gồm từ “nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân nhận văn bản.
Đối với công văn hành chính, nơi nhận
bao gồm hai phần:
- Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”,
sau đó là tên các cơ quan, đơn vị hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết
công việc;
- Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”,
phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan khác nhận văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày
Nơi nhận được trình bày tại ô nơi nhận
(bên trên và bên dưới, phụ lục III, sơ đồ 3.1,
sơ đồ 3.2)
Phần nơi nhận ghi trên đầu văn bản với
từ “Kính gửi” (chỉ áp dụng đối với công văn hành chính) được trình bày như sau:
- Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan,
đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ
13 đến 14, kiểu chữ đứng;
- Sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm; nếu
công văn gửi cho một cơ quan, đơn vị hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên
cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp công
văn gửi cho hai cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng; tên mỗi cơ
quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày
trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy, cuối
dòng cuối cùng có dấu chấm; các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với
nhau dưới dấu hai chấm.
Phần nơi nhận ghi tại góc cuối bên
trái cùng với từ “Nơi nhận” (áp dụng chung đối với công văn hành chính và các
loại văn bản khác) được trình bày như sau:
- Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một
dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề
trái), sau đó có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng,
đậm;
- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu
chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ
chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch
đầu dòng sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy; riêng dòng cuối cùng bao gồm
chữ “Lưu” sau đó có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (văn thư cơ
quan, đơn vị), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản
và số lượng bản lưu (chỉ trong những trường hợp cần thiết) được đặt trong ngoặc
đơn, cuối cùng là dấu chấm.
Điều 16. Các thành phần
khác
1. Thể thức
a) Dấu chỉ mức độ mật
Việc xác định và đóng dấu độ mật (tuyệt
mật, tối mật hoặc mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước
được thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 của Pháp lệnh
bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Việc xác định mức độ khẩn của văn bản
được thực hiện như sau:
- Tùy theo mức độ cần được chuyển phát
nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo bốn mức sau: khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc,
hỏa tốc hẹn giờ;
- Khi soạn thảo văn bản có tính chất
khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký
văn bản quyết định.
c) Đối với những văn bản có phạm vi, đối
tượng được phổ biến, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
như “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” hoặc
chỉ dẫn về dự thảo văn bản như “DỰ THẢO” hay “DỰ THẢO LẦN…". Các chỉ dẫn
trên có thể được đánh máy hoặc dùng con dấu khắc sẵn để đóng lên văn bản hoặc dự
thảo văn bản.
d) Đối với công văn, ngoài các thành
phần được quy định có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử
(E-Mail); địa chỉ trang thông tin điện tử (Website); số điện thoại, số Fax đối
với công văn, công điện, giấy giới thiệu, giấy mời, phiếu gửi, phiếu chuyển để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ.
đ) Đối với những văn bản cần được quản
lý chặt chẽ về số lượng bản phát hành phải có ký hiệu người đánh máy và số lượng
bản phát hành.
e) Trường hợp văn bản có phụ lục kèm
theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản phải có
tiêu đề; văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được đánh số thứ
tự bằng chữ số La Mã
f) Văn bản có hai trang trở lên thì phải
đánh số trang bằng chữ số Ả-rập.
2. Kỹ thuật trình bày
a) Dấu chỉ mức độ mật
Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT
hoặc MẬT) và dấu thu hồi được khắc sẵn theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 12/2002/TT-BCA
ngày 13 tháng 9 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000. Dấu độ
mật được đóng vào ô độ mật, dấu thu hồi được đóng vào ô dấu thu hồi và chỉ dẫn
phạm vi lưu hành.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Con dấu các độ khẩn được khắc sẵn hình
chữ nhật có kích thước 30mm x 8mm, 40mm x 8mm và 20mm x 8mm, trên đó các từ “KHẨN”,
“THƯỢNG KHẨN”, “HỎA TỐC” và “HỎA TỐC HẸN GIỜ” trình bày bằng chữ in hoa, phông
chữ Times New Roman cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối
trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu độ khẩn được đóng vào ở độ khẩn. Mực để
đóng dấu độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình
bày tại ô Dấu thu hồi và chỉ dẫn phạm vi lưu hành (phụ
lục III, sơ đồ 3.1); các cụm từ “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)” “XEM XONG
TRẢ LẠI” “LƯU HÀNH NỘI BỘ” trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền
đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng,
đậm.
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản: từ “DỰ THẢO”
hoặc cụm từ “DỰ THẢO LẦN ...” được trình bày trong một khung hình chữ nhật viền
đơn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ
thư điện tử (E-Mail); địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website); số điện thoại,
số Telex, số Fax được trình bày trên trang đầu của văn bản bằng chữ in thường,
cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết bề
ngang của vùng trình bày văn bản.
đ) Ký hiệu người đánh máy và số lượng
bản phát hành
Được trình bày tại ô (**) (phụ lục III, sơ đồ 3.1) ký hiệu bằng chữ in hoa, số
lượng bản bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
e) Phụ lục văn bản
Phụ lục văn bản được trình bày trên
các trang riêng; từ "Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ
hai phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày
canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
f) Số trang văn bản
Số trang của văn bản được trình bày tại
góc phải ở cuối trang giấy (phần footer), bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ bằng cỡ chữ
của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất, số trang
của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
Mẫu chữ (phông, loại, cỡ, kiểu chữ) và
chi tiết trình bày các thành phần thể thức văn bản được minh họa tại Phụ lục V kèm theo Quy định này.
Mẫu trình bày một số loại văn bản quy
phạm pháp luật và văn bản hành chính được minh họa tại Phụ
lục IV kèm theo Quy định này.
Chương 3.
THỂ
THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 17. Trình bày phần
mở đầu văn bản quy phạm pháp luật
1. Phần mở đầu văn bản quy phạm pháp
luật bao gồm Quốc hiệu, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu văn bản, địa danh,
ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan và căn cứ ban hành văn bản.
2. Đối với văn bản ban hành kèm theo một
hình thức văn bản khác như quy chế, quy định, điều lệ, danh mục và các văn bản
tương tự khác thì phần mở đầu của văn bản được ban hành kèm theo bao gồm Quốc
hiệu, tên cơ quan ban hành, tên văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm
theo phải chỉ rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản ban hành
kèm theo.
Điều 18. Quốc hiệu và
Tiêu ngữ
Quốc hiệu và Tiêu ngữ của văn bản quy
phạm pháp luật được thực hiện như Điều 7, Chương II Quy định này.
Điều 19. Tên cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản
1. Thể thức
....................
d) Ký hiệu văn bản được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng;
đ) Giữa số, năm ban hành và ký hiệu
văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản
có dấu gạch nối không cách chữ (-).
Ví dụ:
Thông tư của Bộ Công Thương ban hành
được ghi như sau:
Số: 09/2013/TT-BCT
Thông tư liên tịch của Bộ Công Thương
và Bộ Tài chính được ghi như sau: Số: 15/2013/TTLT-BCT-BTC
Điều 21. Địa danh và
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
1. Địa danh
Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi
chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ quan ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đóng trụ sở.
Kỹ thuật trình bày địa danh được thực
hiện như khoản 2, điều 10 Quy định này.
2. Thể thức và kỹ thuật trình bày
ngày, tháng, năm ban hành văn bản được thực hiện như khoản 1, khoản 2, điều 10
Quy định này.
Điều 22. Tên văn bản
1. Thể thức
Tên văn bản gồm tên loại và tên gọi của
văn bản.
Tên loại văn bản là tên của từng loại văn
bản theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Tên gọi của văn bản là một câu ngắn gọn
hoặc một cụm từ, phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày:
a) Tên loại văn bản bằng chữ in hoa, cỡ
chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
b) Tên gọi của văn bản được đặt canh
giữa, ngay dưới tên loại văn bản, được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng đậm.
c) Đối với văn bản được ban hành kèm
theo thì nội dung chú thích về việc ban hành văn bản kèm theo được đặt trong
ngoặc đơn, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14 và đặt canh giữa liền dưới tên văn bản.
Ví dụ:
- Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ
Công Thương ban hành:
THÔNG TƯ
Quy định về
hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính
--------------------
Điều 23. Căn cứ ban
hành văn bản quy phạm pháp luật
1. Căn cứ ban hành văn bản là văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được
công bố/ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời
điểm với văn bản được ban hành.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật
có hiệu lực pháp lý cao hơn có điều, khoản ủy quyền quy định chi tiết thì tại
văn bản quy định chi tiết phải nêu cụ thể điều, khoản đó tại phần căn cứ ban
hành văn bản.
Trường hợp văn bản quy định chi tiết vừa
quy định chi tiết các điều, khoản được giao vừa quy định các nội dung khác thì
không nhất thiết phải nêu cụ thể các điều, khoản tại phần căn cứ ban hành văn bản.
3. Kỹ thuật trình bày
Căn cứ ban hành văn bản quy phạm pháp
luật được thể hiện bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày
dưới phần tên của văn bản, sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm
phẩy, dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm.
Điều 24. Nội dung văn
bản quy phạm pháp luật
1. Thể thức văn bản quy phạm pháp luật
được thực hiện như điểm a, khoản 1, điều 12 Quy định này và một số yêu cầu sau:
a) Nếu văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt
thì cần quy định riêng một điều giải thích toàn bộ các từ viết tắt trong văn bản.
b) Từ ngữ trong văn bản quy phạm pháp
luật phải thể hiện chính xác nội dung cần truyền đạt, không làm phát sinh nhiều
cách hiểu; trường hợp dùng từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa thì phải giải thích
theo nghĩa được sử dụng trong văn bản.
c) Từ ngữ trong văn bản quy phạm pháp
luật phải được sử dụng thống nhất; từ nghi vấn, các biện pháp tu từ không sử dụng
trong văn bản.
d) Các quy phạm pháp luật, các quy định
hay các vấn đề, sự việc phải quy định trực tiếp nội dung cần điều chỉnh, không
quy định chung chung, phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác.
đ) Câu văn trong văn bản quy phạm pháp
luật phải đầy đủ về nội dung, hoàn chỉnh về thể thức và bảo đảm tính liên kết
giữa các bộ phận của câu văn. Câu văn phải ngắn gọn trong sáng; không dùng từ
thừa trong câu. Không dùng câu nghi vấn và câu cảm thán trong văn bản.
e) Việc sử dụng dấu câu trong văn bản
quy phạm pháp luật phải tuân thủ các nguyên tắc chính tả của tiếng Việt. Không
được sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm lửng trong văn bản quy phạm
pháp luật.
f) Số trong văn bản quy phạm pháp luật
phải được thể hiện bằng số Ả Rập và được chú thích bằng chữ ngay sau phần số;
trừ các trường hợp sau: số ở phần mở đầu, phần kết thúc văn bản; số chỉ độ dài
của thời hạn, số chỉ thời điểm, số chỉ số lượng của đơn vị đo lường được thể hiện
bằng số Ả Rập.
g) Đơn vị đo lường trong văn bản quy
phạm pháp luật được thể hiện bằng chữ. Ký hiệu của đơn vị đo lường được ghi liền
sau và đặt trong dấu ngoặc đơn. Tên và ký hiệu của các đơn vị đo lường được thể
hiện thống nhất theo quy định về đo lường.
h) Trong văn bản quy phạm pháp luật,
trường hợp thời hạn được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm
thì thời hạn được trình bày bằng số chỉ độ dài của thời hạn và đơn vị thời hạn.
Trường hợp thời điểm được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm
thì thời điểm được trình bày bằng số chỉ độ dài của thời điểm và đơn vị thời điểm.
Đơn vị thời hạn, đơn vị thời điểm được thể hiện bằng chữ và được trình bày liền
sau số chỉ độ dài của thời hạn, số chỉ thời điểm.
i) Bố cục của văn bản quy phạm pháp luật
Tùy theo nội dung văn bản có phạm vi điều
chỉnh rộng hoặc hẹp có thể lựa chọn một trong các cách bố cục sau đây:
- Phần, chương, mục, điều, khoản, điểm;
- Chương, mục, điều, khoản, điểm;
- Chương, điều, khoản, điểm;
- Điều, khoản, điểm;
- Khoản, điểm.
Phần, chương, mục, điều trong văn bản
phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, điều.
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành kèm theo văn bản khác thì văn bản được chia thành hai phần gồm
văn bản ban hành kèm theo và văn bản được ban hành kèm theo. Phần văn bản ban
hành kèm theo chứa đựng các nội dung quy định về việc ban hành kèm theo văn bản
khác, tổ chức thực hiện và hiệu lực của văn bản. Phần văn bản được ban hành kèm
theo có thể bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.
2. Kỹ thuật trình bày
a) Kỹ thuật trình bày nội dung văn bản
được thực hiện như khoản 2, điều 12 Quy định này.
b) Cách trình bày bố cục của văn bản
quy phạm pháp luật
Việc sắp xếp các quy định về cùng một
vấn đề trong phần, chương, mục phải đảm bảo nguyên tắc:
- Quy định chung được trình bày trước
quy định cụ thể;
- Quy định về nội dung được trình bày
trước quy định về thủ tục;
- Quy định về quyền và nghĩa vụ được
trình bày trước quy định về chế tài;
- Quy định phổ biến được trình bày trước
quy định đặc thù;
- Quy định chung được trình bày trước
quy định ngoại lệ.
Phần là bố cục lớn nhất được trình bày
trong văn bản, nội dung của các phần trong văn bản phải độc lập với nhau;
Chương là bố cục lớn thứ hai được
trình bày trong văn bản, nội dung của các chương trong văn bản phải có nội dung
tương đối độc lập và có tính hệ thống, lô gích với nhau;
Mục là bố cục lớn thứ ba được trình
bày trong văn bản, việc chia các mục theo nội dung tương đối độc lập, có tính hệ
thống và lô gích với nhau. Mục có thể được sử dụng trong chương có nhiều nội
dung, điều;
Điều có thể được trình bày theo khoản,
điểm. Nội dung của từng điều phải thể hiện đầy đủ, trọn ý và trọn câu, đúng ngữ
pháp;
Khoản được sử dụng trong trường hợp nội
dung của điều có các ý tương đối độc lập với nhau, nội dung mỗi khoản phải được
thể hiện đầy đủ một ý, mỗi khoản phải viết đầy đủ thành câu;
Điểm được sử dụng trong trường hợp nội
dung điều, khoản có nhiều ý khác nhau.
c) Cách trình bày các nội dung sửa đổi,
bổ sung tại chương quy định về điều khoản thi hành hoặc điều quy định về điều khoản
thi hành trong văn bản quy phạm pháp luật
Trong trường hợp văn bản được ban hành
có nội dung sửa đổi, bổ sung phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, cụm từ của
các văn bản khác thì các nội dung này được trình bày tại Chương “Điều khoản thi
hành” hoặc điều về điều khoản thi hành. Nội dung sửa đổi, bổ sung có thể bố cục
thành các điều, khoản, điểm tùy theo phạm vi và mức độ sửa đổi, bổ sung.
Tại nội dung sửa đổi, bổ sung phải xác
định rõ phần, chương, mục, điều, khoản, điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung.
d) Cách trình bày điều khoản chuyển tiếp
trong văn bản quy phạm pháp luật
Quy định chuyển tiếp được sử dụng để xử
lý các mối quan hệ pháp lý đang tồn tại trước khi văn bản được ban hành trong
trường hợp khó áp dụng ngay lập tức các quy định của văn bản mới đối với các
quan hệ pháp lý đang tồn tại trước đó. Việc quy định chuyển tiếp phải nhằm bảo
vệ quyền cơ bản của công dân, bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và lợi ích
của Nhà nước.
Quy định chuyển tiếp được quy định
thành điều riêng tại phần cuối của văn bản, được đặt tên là “quy định chuyển tiếp”
hoặc được quy định ngay tại các điều, khoản cần phải có quy định chuyển tiếp.
e) Cách trình bày hiệu lực thi hành
trong văn bản quy phạm pháp luật
Thời điểm có hiệu lực thi hành của văn
bản phải được xác định cụ thể trong văn bản.
Tên văn bản, phần, chương, mục, điều, khoản,
điểm của văn bản bị thay thế, bãi bỏ phải được liệt kê cụ thể tại điều quy định
về hiệu lực thi hành của văn bản. Trường hợp các văn bản, phần, chương, mục, điều,
khoản, điểm của văn bản bị thay thế, bãi bỏ quá nhiều thì phải được lập thành
danh mục ban hành kèm theo.
f) Kỹ thuật viện dẫn văn bản trong văn
bản quy phạm pháp luật
Khi viện dẫn văn bản có liên quan, phải
ghi đầy đủ tên văn bản, số, ký hiệu văn bản; tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản.
Trong trường hợp viện dẫn phần,
chương, mục của một văn bản quy phạm pháp luật thì phải xác định cụ thể phần,
chương, mục của văn bản đó.
Trong trường hợp viện dẫn đến điều, khoản,
điểm thì không phải xác định rõ đơn vị bố cục phần, chương, mục có chứa điều, khoản,
điểm đó.
Trong trường hợp viện dẫn đến phần,
chương, mục, điều, khoản, điểm của một văn bản quy phạm pháp luật thì phải viện
dẫn theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và tên của văn bản; nếu viện dẫn từ khoản, điểm
này đến khoản, điểm khác trong cùng một điều hoặc từ mục, điều này đến mục điều
khác trong cùng một chương của cùng một văn bản thì không phải xác định tên của
văn bản nhưng phải viện dẫn cụ thể.
Điều 25. Trình bày
văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
1. Trình bày văn bản quy phạm pháp luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
a) Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
là văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một hoặc một số quy định của văn
bản hiện hành.
Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
phải xác định rõ chương, mục, điều, khoản, điểm được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế.
b) Tên của văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
Tên của văn bản sửa đổi, bổ sung một số
điều gồm tên loại văn bản có kèm theo cụm từ “sửa đổi, bổ sung một số điều của”
và tên đầy đủ của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều.
c) Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung
một số điều
Nội dung của văn bản sửa đổi, bổ sung
một số điều của một văn bản có thể được bố cục thành 4 điều: điều 1 quy định về
nội dung sửa đổi, bổ sung; điều 2 quy định về việc bãi bỏ hoặc thay đổi từ ngữ
liên quan đến nhiều điều, khoản trong văn bản hiện hành; điều 3 quy định về
trách nhiệm tổ chức thực hiện (nếu có) và điều 4 quy định về thời điểm có hiệu
lực của văn bản.
Các khoản quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế được sắp xếp theo thứ tự tương ứng với trật tự các điều,
khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung.
d) Cách đánh số thứ tự của điều, khoản
bổ sung
Việc đánh số thứ tự của điều, khoản bổ
sung được thực hiện như sau:
- Căn cứ vào nội dung bổ sung để xác định
vị trí của điều, khoản bổ sung trong văn bản hiện hành;
- Đánh số thứ tự của điều, khoản bổ
sung bằng cách ghi kèm chữ cái theo bảng chữ cái tiếng Việt vào sau số chỉ điều,
khoản đứng liền trước đó.
- Số thứ tự của chương, mục, điều, khoản
được bổ sung được thể hiện gồm phần số và chữ. Phần số thể hiện số thứ tự của
chương, mục, điều, khoản trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Phần chữ được sắp
xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Số thứ tự của điểm được bổ sung được
thể hiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện theo thứ tự của điểm
trong văn bản được sửa đổi, bổ sung. Phần số được sắp xếp theo thứ tự bắt đầu từ
số 1.
đ) Trật tự các điều, khoản của văn bản
được sửa đổi, bổ sung một số điều
Việc trình bày văn bản sửa đổi, bổ
sung một số điều không được làm thay đổi trật tự các điều, khoản không bị sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, thay thế của văn bản hiện hành.
2. Trình bày văn bản sửa đổi, bổ sung
nhiều văn bản
a) Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn
bản là văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế đồng thời các quy định của
nhiều văn bản có liên quan.
b) Tên của văn bản sửa đổi, bổ sung
nhiều văn bản
Tùy theo nội dung được sửa đổi, bổ
sung, tên của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản được thể hiện như sau:
Tên loại văn bản kèm theo cụm từ “sửa
đổi, bổ sung một số điều của” văn bản được sửa đổi, bổ sung có cùng nội dung sửa
đổi, bổ sung liên quan được khái quát hóa hoặc liệt kê cụ thể tên văn bản được
sửa đổi, bổ sung.
c) Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung
nhiều văn bản
Tùy theo nội dung, văn bản sửa đổi, bổ
sung nhiều văn bản có thể bố cục thành các điều khác nhau, mỗi điều chứa đựng nội
dung được sửa đổi, bổ sung của một văn bản, trừ điều quy định về trách nhiệm/tổ
chức thực hiện/thời điểm có hiệu lực của chính văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều
văn bản đó.
Nội dung các điều, khoản của văn bản sửa
đổi, bổ sung nhiều văn bản phải xác định rõ tên văn bản, điều, khoản, điểm của
các văn bản liên quan được sửa đổi, bổ sung. Tên điều của văn bản là mệnh lệnh
chỉ dẫn việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế của từng văn bản cụ thể.
Điều của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều
văn bản có thể được bố cục thành khoản; khoản có thể được bố cục thành các điểm.
Khoản gồm mệnh lệnh chỉ dẫn việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ, thay thế chương, mục, điều, khoản, điểm kèm theo nội dung sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế.
Nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay
thế được sắp xếp theo thứ tự tương ứng với trật tự các điều, khoản của văn bản được
sửa đổi, bổ sung.
Điều 26. Trình bày phần
kết thúc của văn bản quy phạm pháp luật
Phần kết thúc của văn bản gồm chức vụ,
họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ban hành văn bản; dấu của cơ quan ban
hành văn bản; nơi nhận văn bản.
Đối với văn bản ban hành kèm theo một
hình thức văn bản khác thì phần kết thúc của văn bản được ban hành kèm theo gồm
chức vụ, họ tên và chữ ký cúa người có thẩm quyền ký ban hành văn bản; dấu của
cơ quan ban hành văn bản.
Điều 27. Trình bày chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
1. Thể thức
Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương
ban hành thì Bộ trưởng ký ban hành. Trong trường hợp cấp phó ký thay văn bản
thì phải ghi chữ viết tắt "KT" (ký thay) vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ký ban hành văn bản.
Chức vụ, họ tên của người ký ban hành văn
bản phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản.
Đối với văn bản liên tịch thì phải ghi
rõ chức vụ và tên cơ quan của người ký ban hành văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày
Các chữ viết tắt “KT” hoặc “Q” (quyền),
quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13
đến 14, kiểu chữ dứng, đậm.
Họ và tên của người ký văn bản được
trình bày bằng chữ in thường, cỡ chừ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt
canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
Điều 28. Dấu của cơ
quan ban hành văn bản
Dấu của cơ quan ban hành văn bản được
thực hiện như điều 14 Quy định này.
Điều 29. Nơi nhận văn
bản
1. Thể thức
Nơi nhận văn hản bao gồm cơ quan giám
sát, cơ quan kiểm tra, cơ quan ban hành văn bản, cơ quan Công báo, cơ quan lưu
trữ và các cơ quan, tổ chức khác tùy theo nội dung của văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày
- Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một
dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề
trái), sau đó có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng,
đậm;
- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu
chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ
chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch
đầu dòng sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy; riêng dòng cuối cùng bao gồm
chữ “Lưu” sau đó có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (văn thư cơ
quan, đơn vị), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản
và số lượng bản lưu (chỉ trong những trường hợp cần thiết) được đặt trong ngoặc
đơn, cuối cùng là dấu chấm.
Chương 4.
THỂ
THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO
Điều 30. Thể thức bản
sao
Thể thức bản sao bao gồm:
1. Hình thức sao bao gồm “SAO Y BẢN
CHÍNH”, “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC”. Việc xác định hình thức bản sao được thực
hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 2 của Nghị định
số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn
thư;
2. Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản là
tên của cơ quan, đơn vị thực hiện việc sao văn bản;
3. Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ
tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện và
chữ viết tắt tên loại bản sao theo “Phụ lục I - Bảng
chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao” kèm theo Quy định này. Số được ghi bằng
chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm;
4. Các thành phần thể thức khác của bản
sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của
người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được thực
hiện theo hướng dẫn tại các Điều 10, 13, 14 và 15 Chương II của Quy định này.
Điều 31. Kỹ thuật
trình bày
1. Vị trí trình bày
Các thành phần thể thức bản sao được
trình bày trên cùng một trang giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao
được photocopy, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng
trình bày văn bản.
Vị trí trình bày các thành phần thể thức
bản sao trên trang giấy khổ A4 được thực hiện theo Sơ đồ bố trí các thành phần
thể thức bản sao văn bản nêu tại Sơ đồ 3.3 (Phụ lục
III) kèm theo Quy định này.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao
a) Hình thức sao: cụm từ “SAO Y BẢN
CHÍNH”, “TRÍCH SAO” và “SAO LỤC” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến
14, kiểu chữ đứng, đậm;
b) Các thành phần thể thức khác của bản
sao gồm: tên cơ quan, đơn vị sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và
ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của
cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn trình bày
các thành phần thể thức tương ứng của văn bản tại Điều 17.
Mẫu trình bày các thành phần thể thức
bản sao văn bản được minh họa tại Mẫu số 4.20
mẫu trình bày bản sao kèm theo Quy định này.
Chương 5.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Trách nhiệm thực
hiện
Tất cả cán bộ, công chức cơ quan Bộ
Công Thương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản trong Quy định này.
Căn cứ quy định này, các Sở Công
Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, cơ quan đơn vị thuộc Bộ xây dựng và
ban hành quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản phù hợp với đặc điểm
và thực tế của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 33. Trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện Quy định
Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để bảo
đảm sự thống nhất trong toàn ngành.
Điều 34. Sửa đổi, bổ
sung Quy định
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ./.
PHỤ
LỤC I
BẢNG
CHỮ VIẾT TẮT TÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN BỘ
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên đơn vị
|
Chữ viết tắt
|
1.
|
Vụ Kế hoạch
|
KH
|
2.
|
Vụ Tài chính
|
TC
|
3.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TCCB
|
4.
|
Vụ Pháp chế
|
PC
|
5.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
HTQT
|
6.
|
Thanh tra Bộ
|
TTB
|
7.
|
Văn phòng Bộ
|
VP
|
8.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
KHCN
|
9.
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
CNNg
|
10.
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
CNN
|
11.
|
Vụ Phát triển nguồn nhân lực
|
PTNNL
|
12.
|
Vụ Thị trường trong nước
|
TTTN
|
13.
|
Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi
|
BGMN
|
14.
|
Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình
Dương
|
KV1
|
15.
|
Vụ Thị trường châu Âu
|
KV2
|
16.
|
Vụ Thị trường châu Mỹ
|
KV3
|
17.
|
Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á
|
KV4
|
18.
|
Vụ Chính sách thương mại đa biên
|
ĐB
|
19.
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
TĐKT
|
20.
|
Tổng cục Năng lượng
|
TCNL
|
21.
|
Cục Điều tiết điện lực
|
ĐTĐL
|
22.
|
Cục Quản lý cạnh tranh
|
QLCT
|
23.
|
Cục Quản lý thị trường
|
QLTT
|
24.
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
XTTM
|
25.
|
Cục Công nghiệp địa phương
|
CNĐP
|
26.
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp
|
ATMT
|
27.
|
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ
thông tin
|
TMĐT
|
28.
|
Cục Hóa chất
|
HC
|
29.
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
XNK
|
30.
|
Cục Công tác phía Nam
|
CTPN
|
31.
|
Văn phòng Ủy ban Quốc gia về HTKTQT
|
VPUBQG
|
32.
|
Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính
sách công nghiệp
|
VNCCN
|
33.
|
Viện Nghiên cứu Thương mại
|
VNCTM
|
34.
|
Báo Công Thương
|
BaoCT
|
35.
|
Tạp chí Công Thương
|
TCCT
|
36.
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ
Công Thương TW
|
TCBCT
|
37.
|
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và
Thương mại
|
TTTT
|
PHỤ
LỤC II
BẢNG
CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên loại
văn bản
|
Chữ viết tắt
|
|
Văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
1.
|
Thông tư
|
TT
|
2.
|
Thông tư liên tịch
|
TTLT
|
|
Văn bản hành chính
|
|
1.
|
Quyết định (cá biệt)
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ thị (cá biệt)
|
CT
|
3.
|
Thông cáo
|
TC
|
4.
|
Thông báo
|
TB
|
5.
|
Chương trình
|
CTr
|
6.
|
Kế hoạch
|
KH
|
7.
|
Phương án
|
PA
|
8.
|
Đề án
|
ĐA
|
9.
|
Báo cáo
|
BC
|
10.
|
Biên bản
|
BB
|
11.
|
Tờ trình
|
TTr
|
12.
|
Hợp đồng
|
HĐ
|
13.
|
Công điện
|
CĐ
|
14.
|
Giấy chứng nhận
|
CN
|
15.
|
Giấy ủy nhiệm
|
UN
|
16.
|
Giấy mời
|
GM
|
17.
|
Giấy giới thiệu
|
GT
|
18.
|
Giấy nghỉ phép
|
NP
|
19.
|
Giấy đi đường
|
ĐĐ
|
20.
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
BN
|
21.
|
Phiếu gửi
|
PG
|
22.
|
Phiếu chuyển
|
PC
|
|
Bản sao văn bản
|
|
1.
|
Bản sao y bản chính
|
SY
|
2.
|
Bản trích sao
|
TS
|
3.
|
Bản sao lục
|
SL
|
PHỤ
LỤC III
SƠ
ĐỒ BỐ TRÍ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản đối với công văn hành chính (trên khổ giấy A4).
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản đối với văn bản có tên loại (trên khổ giấy A4).
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản quy phạm pháp luật (trên khổ giấy A4).
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức bản sao văn bản.
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ
bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4(*)
(đối với công văn hành chính)
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố
trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4(*)
(đối với văn bản có tên loại)
Sơ đồ 3.3. Sơ
đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4(*)
(đối với văn bản quy phạm pháp luật)
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ bố
trí các thành phần thể thức bản sao văn bản trên khổ giấy A4
(*) Số lượng bản phát hành
PHỤ
LỤC IV
MẪU
CÁC LOẠI VĂN BẢN
(Kèm
theo
Quy
định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu 4.1. Quyết định cá biệt của Bộ
Công Thương.
Mẫu 4.2. Quyết định của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.3. Chỉ thị cá biệt của Bộ
Công Thương.
Mẫu 4.4. Thông tư của Bộ Công
Thương (quy định trực tiếp).
Mẫu 4.5. Thông tư của Bộ Công
Thương ban hành văn bản kèm theo (như quy chế, quy định).
Mẫu 4.6. Thông tư của Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ ban hành quy chế/ điều
lệ).
Mẫu 4.7. Thông tư của Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung nhiều Thông tư.
Mẫu 4.8. Thông tư liên tịch của
Bộ Công Thương với các cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu 4.9. Công văn hành chính
của Bộ Công Thương.
Mẫu 4.10. Công văn hành chính
của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
Mẫu 4.11. Công văn nội bộ của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.12. Văn bản có tên loại
như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v… của Bộ Công Thương.
Mẫu 4.13. Văn bản có tên loại như
Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v... các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.14. Quy chế, Quy định của
Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương (ban hành kèm
theo Thông tư hoặc Quyết định.).
Mẫu 4.15. Thư chỉ đạo của Lãnh
đạo Bộ, Lãnh đạo đơn vị.
Mẫu 4.16. Công hàm.
Mẫu 4.17. Công văn đối ngoại.
Mẫu 4.18. Giấy mời của Bộ Công
Thương.
Mẫu 4.19. Phiếu trình giải quyết
công việc của Bộ Công Thương.
Mẫu 4.20. Bản sao văn bản.
Mẫu
4.1. Quyết định cá biệt của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
… tháng … năm …(1)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………………. (2) …………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ ……………………………………….. (3)
………………………………………………;
Theo đề nghị của
………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. …………………………………………(4)……………………………………………………….
Điều 2. ………………………………………………………………………………………………….
Điều ... ……………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
Như Điều ..........;
- ………………….;
- ………………….;
- Lưu: VT, …..(5)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban
hành.
(2) Trích yếu nội
dung Quyết định.
(3) Các căn cứ
pháp lý để ra Quyết định.
(4) Nội dung của
Quyết định.
(5) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.2. Quyết định của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…..(2)
|
……..(3)……. ngày … tháng … năm …(4)…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……………..(5)……………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ ………………………………… (6)
……………………………………………………….;
Căn cứ ……………………………………..……………………………………………………….;
Theo đề nghị
………………………………..…………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………… (7)
…..………………………………………………….
Điều 2. ………………………………………………………………………………………………….
Điều ... ……………………………………………………/.
Nơi nhận:
-
Như Điều ..........;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(8)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan,
đơn vị ban hành văn bản.
(2) Số …../QĐ-Tên
viết tắt của cơ quan, đơn vị.
(3) Địa danh.
(4) Năm ban hành.
(5) Trích yếu nội
dung Quyết định.
(6) Các căn cứ
pháp lý để ra Quyết định.
(7) Nội dung Quyết
định.
(8) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.3. Chỉ thị cá biệt của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CT-BCT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm ….(1)…
|
CHỈ THỊ
Về việc ……………………… (2)
……………………
………………………………………………… (3)
…………………………………………………….......
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(4)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội
dung Chỉ thị.
(3) Nội dung của
Chỉ thị.
(4) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.4. Thông tư của Bộ Công Thương (quy định trực tiếp)
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2...(1)/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày … tháng … năm …(1)...
|
THÔNG TƯ
…………………. (2)
………………..
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ: ………………………………… (3)
………………………………………….;
Theo đề nghị của …………………………………………………………………….;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư…………….
………………………………………. (4)
……………………………………………………………..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(5)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội
dung Thông tư.
(3) Căn cứ pháp
lý để ban hành.
(4) Nội dung của
Thông tư.
(5) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
4.5. Thông tư của Bộ Công Thương ban hành văn bản kèm theo (như quy chế, quy
định)
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2...(1)/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày … tháng … năm …(1)…
|
THÔNG TƯ
Ban hành
…………………. (2) ……………………………
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ. ……………………………………. (3)
………………………………………………..;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………………..;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư……..
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này ……………… (2) ……………………………….
Điều 2. …………………………………………………………………………………………….
Điều … …………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(4)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của văn
bản được ban hành kèm theo.
(3) Căn cứ pháp
lý để ban hành.
(4) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
4.6. Thông tư của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều (quy định trực tiếp/ban
hành quy chế/điều lệ)
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2...(1)/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày … tháng … năm …(1)…
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số....(2)…../ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế/ Quy định ban hành kèm theo Thông tư số ....(2)…..
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ. ……………………………………(3)……………………………………;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………..;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư…….
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số ...(2)…/ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế/ Quy định
…………. ban hành kèm theo Thông tư số …(2)…….
1. Điều …… được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều....:
………………………………………………………………………………………………."
2. Bổ sung Điều ….. (số thứ tự của Điều
ngay trước Điều được bổ sung) a như sau:
“Điều....a:
……………………………………………………………………………………………."
3. Bãi bỏ Điều …..
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều …………….
2. Thay đổi từ “…..” thành từ “…..” tại
các Điều ……………………
Điều... Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều... (Điều khoản thi hành)
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
………………………………………………
2. Thông tư này bãi bỏ
…………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(4)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên của Thông
tư được sửa đổi, bổ sung.
(3) Căn cứ pháp lý
để ban hành.
(4) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
4.7. Thông tư của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nhiều Thông tư
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2...(1)/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
… tháng … năm …(1)…
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số... (2a)…; Thông tư số...
(2a)…; và Thông tư số
.... (2a)…; / Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến ....(2b)…
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ. …………………………….(3)…………………………………………………………..;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………………;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư …..
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số ...(2a)...
1. Điều ….. được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều...:................................................................................................................................ “
2. Bổ sung Điều ...... (số thứ tự của Điều
ngay trước Điều được bổ sung) như sau:
“Điều....a: ……………………………………………………………………………………………….”
3. Bãi bỏ Điều …..
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số ... (2a)…
1. Điều ….. được sửa đổi, bổ sung như
sau:
…..
"Điều... Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Điều... (Điều khoản thi hành)
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
………………………………………
2. Thông tư này bãi bỏ
…………………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(4)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2a) Tên của
Thông tư được sửa đổi, bổ sung.
(2b) Khái quát
hóa nội dung của các Thông tư có liên quan, ví dụ liên quan đến lĩnh vực xuất nhập
khẩu
(3) Căn cứ pháp lý
để ban hành.
(4) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
4.8. Thông tư liên tịch của Bộ Công Thương
CQ CHỦ TRÌ
- CQ PHỐI HỢP -(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2…(2)../TTLT-…-…(3)
|
Hà Nội,
ngày ……
tháng
…… năm …(2)…
|
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
……………………….. (4) …………………..
Căn cứ ………………………… (5)
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Bộ trưởng Bộ ……………; Bộ trưởng Bộ ………….. ban hành
Thông tư liên
tịch ……………
………………………………………(6)…….................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (7b)
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (7a)
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Nơi nhận:
-
…………............;
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(8)….
|
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan
chủ trì và tên (các) cơ quan (tổ chức) khác tham gia ban hành TTLT (Bộ Công
Thương có thể là cơ quan chủ trì hoặc cơ quan phối hợp). Thông tư liên tịch được
đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư cơ quan chủ trì soạn thảo.
(2) Năm ban
hành.
(3) Chữ viết tắt
tên Bộ và tên (các) cơ quan (tổ chức).
(4) Trích yếu nội
dung Thông tư liên tịch.
(5) Căn cứ pháp
lý để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch.
(6) Nội dung của
Thông tư liên tịch.
(7a) Quyền hạn,
chức vụ người ký của Bộ chủ trì soạn thảo TTLT.
(7b) Quyền hạn,
chức vụ của người đứng đầu cơ quan (tổ chức) đồng ban hành Thông tư liên tịch;
chức vụ của người ký văn bản liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và
tên cơ quan, tổ chức.
(8) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, tổ chức tham gia và số lượng bản
lưu (nếu cần).
Mẫu
4.9. Công văn hành chính của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BCT-…(1)
V/v ………….(3)………..
|
Hà Nội,
ngày ….. tháng ….. năm …..(2)…..
|
Kính gửi:
|
- ………………………………………;
- ………………………………………..
|
……………………………………… (4)
………………………………………………………………..
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
…..(5)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Số và ký hiệu
Công văn.
(2) Ngày tháng năm ban
hành.
(3) Trích yếu nội
dung Công văn.
(4) Nội dung
Công văn.
(5) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.10. Công văn hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…(2)
V/v ………….(3)………..
|
...........(4)........, ngày ….. tháng ….. năm ….…..
|
Kính gửi:
|
- ………………………………………;
- ………………………………………..
|
……………………………………… (5)
………………………………………………………………..
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
….(6)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan,
đơn vị ban hành Công văn.
(2) Số và ký hiệu
Công văn.
(3) Trích yếu nội
dung Công văn.
(4) Địa danh,
ngày tháng năm ban hành.
(5) Nội dung
Công văn.
(6) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.11. Công văn nội bộ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…(2)
V/v ………….(4)………..
|
...........(3)........, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Kính gửi: ……………………(5)……………………
……………………………………… (6)
………………………………………………………………..
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
….(7)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan,
đơn vị ban hành văn bản.
(2) Tên viết tắt
của đơn vị. Số nội bộ của đơn vị.
(3) Địa danh,
ngày tháng năm ban hành.
(4) Trích yếu nội
dung.
(5) Nơi nhận.
(6) Nội dung văn
bản.
(7) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.12. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề
án v.v... của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-BCT(1)
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm …(2)…
|
TÊN LOẠI VĂN
BẢN(3)
………………………..(4)…………………………..
…………………………………………(5).....................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
….(6)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Số và ký hiệu
văn bản.
(2) Ngày tháng năm ban
hành.
(3) Tên loại văn
bản như Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo v.v...
(4) Trích yếu nội
dung văn bản.
(5) Nội dung văn
bản.
(6) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.13. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề
án v.v... của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…(2)
|
...........(3)........, ngày ….. tháng ….. năm ….…..
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN(4)
………………..(5)…………………..
……………………………………… (6)
………………………………………………………………..
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………………….;
- ………………….;
-
Lưu: VT,
….(7)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan
ban hành văn bản.
(2) Số và ký hiệu
văn bản.
(3) Địa danh,
ngày tháng năm ban hành.
(4) Tên loại văn
bản như Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo v.v...
(5) Trích yếu nội
dung văn bản.
(6) Nội dung văn
bản.
(7) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.14. Quy chế, Quy định của Bộ Công Thương, của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ (Ban hành kèm theo Thông tư hoặc Quyết định)
BỘ CÔNG THƯƠNG (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY CHẾ (QUY
ĐỊNH)
…………………. (1)
…………………..
(Ban hành kèm
theo Thông tư/Quyết định số ………………………, ngày ….. tháng ….. năm 20 ……… của …………….
(2) ……………………)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2.
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Chương ………
……………………………………………..
Điều ...
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều ...
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Chương ………
……………………………………………..
Điều ...
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(*) Có thêm tên cơ quan,
đơn vị trực thuộc
Bộ (như mẫu 4.10) nếu
là Quy chế, Quy định của cơ quan, đơn vị.
(1) Trích yếu nội
dung Quy chế, Quy định
(2) Số và ký hiệu,
ngày tháng của Quyết định ban hành Quy chế, Quy định.
Mẫu
4.15. Thư chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo đơn vị
Họ và tên …….. (1)………..
CHỨC VỤ ………(2)……
|
|
|
Hà Nội,
ngày ….. tháng ….. năm ….(3)…..
|
Kính gửi: ……………… (4) ……………………
……………………………………….. (5)
……………………………………………………………….
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
(chữ ký)
Họ
và tên
CHỨC
VỤ
|
Chú thích:
(1) Họ tên người viết thư.
(2) Chức vụ.
(3) Địa danh,
ngày tháng năm viết thư.
(4) Nơi nhận.
(5) Nội dung
thư.
Mẫu
4.16. Công hàm
MINISTRY OF
INDUSTRY AND
TRADE
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
|
N0: ……(2)……
|
Hanoi, …… (1)
……
|
The…(3)… of the Socialist Republic of Vietnam presents its compliments to and has the honour to …(4) …
and has the honour to ……………………………………………………………………
............................................................................................................................................
…………………………………(5)………………………………………………………………………..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
The …(3) …of the Socialist Republic of Vietnam avails itself of this opportunity
to renew to the
...(4)…the assurances of its highest consideration..(6)
…………………(4)…………………..
Cc: ………………(7)…………………
Chú thích:
(1) Ngày gửi văn bản.
(2) Số văn bản.
(3) Cơ quan ban
hành gửi văn bản (Bộ Công Thương).
(4) Cơ quan, tổ
chức nước ngoài nhận văn bản.
(5) Nội dung văn
bản.
(6) Chữ ký của
người gửi vào cuối văn bản (nếu cần).
(7) Các cơ quan,
tổ chức khác.
Mẫu
4.17. Công văn đối ngoại
MINISTRY OF
INDUSTRY AND
TRADE
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
54 Hai Ba Trung Str.,
Hanoi,
Vietnam.
Tel: (84-4) 2202222
Fax:(84-4) 8264696
Website: www.moit.gov.vn
|
|
Hanoi, …… (1)
……
|
N0: ……(2)……
…………….(3)……………………
……………………………………
Attn: …………..(4)……………..
Re: …………. (5) …………………………………
Dear ………………….,
.............................................................................................................................................
…………………… (6) ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
……….(8)……………..
……….(9)………………
Yours .......,
(7)
Cc: …………..(10)………………………
Chú thích:
(1) Ngày ban hành văn bản.
(2) Số văn bản.
(3) Địa chỉ tổ
chức, cá nhân nhận.
(4) Người trực
tiếp giải quyết (trong trường hợp thư gửi tổ chức).
(5) Trích yếu nội
dung văn bản.
(6) Nội dung văn
bản.
(7) Chữ ký của
người gửi.
(8) Họ tên của
người ký.
(9) Chức danh của
người ký.
(10) Các cơ quan,
tổ chức khác.
Mẫu
4.18. Giấy mời của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GM-BCT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm ……(1)……
|
GIẤY MỜI
Kính gửi: …………… (2) ………………………………….
……………………………………. (3)
…………………………………………………………………..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thời gian:
…………………………………………………………………………………………………
Địa điểm:
…………………………………………………………………………………………………
Người chủ trì:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
………………;
- ………………;
- Lưu: VT, …(4)….
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Nơi nhận.
(3) Nội dung.
(4) Chữ viết tắt
tên của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu
4.19. Phiếu trình của Bộ Công Thương
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm ……
|
PHIẾU TRÌNH
GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính trình: …………………………………………………………….
Đơn vị trình:
…………………………………………………………………………………………..
Vấn đề trình: ………………………………………………………………………………………….
Các văn bản kèm theo: …………………………………………………………………………….
Tóm tắt nội dung và
kiến nghị
(Ý kiến của cơ quan trình; Ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan; Ý
kiến của các Vụ phối hợp xử lý):
|
Họ tên, chữ ký và
điện thoại của chuyên viên thụ lý:
|
Lãnh đạo
đơn vị trình
|
Giải quyết của Lãnh
đạo Bộ:
Hạn báo cáo:
giờ , ngày tháng năm
|
Mật£ Tối mật£ Tuyệt
mật£ Khẩn£ Thượng
khẩn£ Hỏa tốc£ Mạng LAN
£ Website: £
|
Mẫu
4.20. Bản sao văn bản
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /2…../TT-…
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm ……….
|
THÔNG TƯ
………………………………….
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
………………..;
- ……………….;
- Lưu:
VT.
|
BỘ TRƯỞNG
(chữ ký và con dấu)
Nguyễn
Văn A
|
_____________________________________________________________________________
BỘ CÔNG THƯƠNG(2)
--------
|
SAO Y BẢN CHÍNH (1)
|
Số: …..(3)………./SY
(4)
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …… năm ………
|
Nơi nhận:
-
………………..;
- ……………….;
- Lưu:
VT.
|
QUYỀN HẠN CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Hình thức sao: Sao y
bản chính, trích sao hoặc sao lục.
(2) Tên cơ quan, tổ chức
thực hiện sao văn bản.
(3) Số bản sao.
(4) Ký hiệu bản
sao.
PHỤ
LỤC V
MẪU PHÔNG CHỮ TRÌNH BÀY VĂN BẢN (FONT UNICODE) VÀ CÁC MẪU
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY VĂN BẢN
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu 5.1. Mẫu font chữ trình
bày văn bản
Mẫu 5.2. Mẫu hướng dẫn trình
bày văn bản hành chính.
Mẫu 5.3. Mẫu hướng dẫn trình
bày Quyết định.
Mẫu 5.4. Mẫu hướng dẫn trình
bày Thông tư
Mẫu 5.5. Mẫu hướng dẫn trình
bày công văn nội bộ.