BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 426/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP
VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng
đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương. Chương trình này thay thế
Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương ban hành kèm
theo Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 02/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Chánh văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức - Bộ Nội vụ, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BNV ngày 02 tháng 06 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
1. Công chức, viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
2. Công chức, viên chức được
quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
3. Các đối tượng khác theo quy
định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý; góp phần giúp lãnh đạo, quản lý cấp vụ đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ tham mưu, quản lý, điều hành trong thực thi công vụ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Kiến thức
Trang bị, cập nhật, nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý của lãnh đạo, quản lý cấp vụ, góp phần giúp lãnh đạo,
quản lý cấp vụ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Kỹ năng
Củng cố, phát triển kỹ năng cần
thiết để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
c) Thái độ
Góp phần nâng cao phẩm chất,
tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo của lãnh đạo, quản lý cấp vụ trong
quá trình tham mưu, lãnh đạo, quản lý tổ chức, đơn vị.
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thiết kế theo hướng
tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, được phân định thành ba phần (phần kiến thức,
phần kỹ năng, đi thực tế và kiểm tra). Trong mỗi phần có các nội dung phù hợp với
mục tiêu chương trình.
IV. CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và
thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình bao gồm 10 chuyên
đề, trong đó có 08 chuyên đề giảng dạy và 02 chuyên đề báo cáo (có các chuyên đề
báo cáo tự chọn phù hợp với đối tượng học viên), đi thực tế, kiểm tra, cụ thể:
- Phần I: Kiến thức, có 03
chuyên đề nhằm cập nhật, bổ sung kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo,
quản lý cấp vụ, về dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ, quản
lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và 01
chuyên đề báo cáo;
- Phần II: Kỹ năng, có 05
chuyên đề kỹ năng gắn với nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ, qua
đó phát triển kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và 01 chuyên đề báo cáo.
- Phần III: Đi thực tế, kiểm
tra.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 80
tiết (08 tiết/ngày), trong đó:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
32
|
2
|
Thảo luận
|
32
|
3
|
Báo cáo thực tế, kinh nghiệm
|
08
|
4
|
Đi thực tế
|
06
|
5
|
Kiểm tra
|
02
|
Tổng số
|
80
|
2. Cấu trúc chương trình
Stt
|
Nội dung chuyên đề
|
Lý thuyết
|
Thảo luận
|
Tổng số tiết
|
|
Phần I: Kiến thức (08 tiết/01
chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về
lãnh đạo, quản lý cấp vụ
|
04
|
04
|
08
|
2
|
Chuyên đề 2: Dân chủ, pháp
quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
|
04
|
04
|
08
|
3
|
Chuyên đề 3: Quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
04
|
04
|
08
|
4
|
Chuyên đề báo cáo lần 1 (tùy
theo lớp học, chọn 01 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng.
|
|
|
04
|
|
Phần II: Kỹ năng (08 tiết/01
chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Kỹ năng xác định
tầm nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
|
04
|
04
|
08
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng tham mưu
hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực
|
04
|
04
|
08
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng tham mưu
về pháp luật theo ngành và lĩnh vực
|
04
|
04
|
08
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng kiểm
tra, đánh giá hoạt động của ngành, lĩnh vực
|
04
|
04
|
08
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng quản lý
nội bộ đơn vị
|
04
|
04
|
08
|
6
|
Chuyên đề báo cáo lần 2 (tùy
theo lớp học, chọn 01 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng.
|
|
|
04
|
|
Phần III: Đi thực tế, kiểm
tra
|
1
|
Đi thực tế
|
|
|
06
|
2
|
Kiểm tra (trắc nghiệm): 01
bài
|
|
|
02
|
|
Tổng
|
|
|
80
|
V. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Biên soạn
a) Các chuyên đề lý thuyết cập nhật,
nâng cao những kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ, về
dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ, quản lý nhà nước trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Các chuyên đề kỹ năng gắn với
nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo quản lý cấp vụ.
c) Các chuyên đề được thiết kế
theo cấu trúc “mở”, để giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những kiến thức,
kỹ năng hiện đại, phù hợp với thực tiễn của bộ, cơ quan ngang bộ, ngành, lĩnh vực
quản lý.
d) Nội dung chương trình không
chồng chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng
thực hiện.
e) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có
câu hỏi gợi ý thảo luận, danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đồng
thời có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực;
- Trình bày chuyên đề báo cáo
là giảng viên hoặc nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh
giảng cần nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp
các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất
lượng, sát với nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ; chuẩn bị giáo
án, tài liệu trước khi giảng dạy; giới thiệu tài liệu tham khảo phù hợp với từng
chuyên đề;
- Học viện Hành chính Quốc gia
quy định cụ thể tiêu chuẩn giảng viên (không thấp hơn quy định của pháp luật)
giảng dạy chương trình này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Phương pháp và đồ dùng giảng
dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy
tích cực, lấy học viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy;
- Tăng cường thảo luận và giải
quyết tình huống để học viên học tập, rèn luyện, rút ra kinh nghiệm sau mỗi
chuyên đề. Trong thảo luận trên lớp, giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý
nhằm phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của học viên; định
hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát mục tiêu học tập;
- Căn cứ chương trình, Học viện
Hành chính Quốc gia sắp xếp lịch học cho từng lớp, có thể chia thành các đợt với
hình thức bồi dưỡng phù hợp;
- Đồ dùng giảng dạy: Bảng viết,
bảng giấy, bút viết, máy chiếu, giấy A4, A0… và phòng học thích hợp cho thảo luận/thực
hành nhóm.
c) Số lượng học viên
Căn cứ vào tình hình thực tế để
bố trí số lượng học viên/lớp hợp lý, phù hợp với việc sử dụng phương pháp giảng
dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của
học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời
gian của chương trình theo quy định.
b) Chủ động, trách nhiệm trong
học tập; nghiên cứu trước tài liệu học tập (tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản
lý cấp vụ là bắt buộc; ngoài ra còn có tài liệu tham khảo khác, phù hợp với nội
dung chuyên đề).
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập
tình huống và tích cực tham gia thảo luận.
d) Tích cực, sáng tạo trong thực
hành các kỹ năng để có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa
bồi dưỡng.
VI. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Chuẩn bị chuyên đề báo
cáo
a) Các chuyên đề báo cáo phải
được chuẩn bị phù hợp với đối tượng bồi dưỡng là lãnh đạo, quản lý cấp vụ; kết
hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn quản lý hành chính nhà nước ở bộ, cơ
quan ngang bộ, ngành, lĩnh vực.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế
của lớp bồi dưỡng có thể lựa chọn nội dung chuyên đề báo cáo cho phù hợp theo
các chủ đề báo cáo trong chương trình hoặc những chủ đề báo cáo khác do Học viện
Hành chính Quốc gia xây dựng (Nội dung chuyên đề phải gắn với nhiệm vụ, quyền hạn
của lãnh đạo, quản lý cấp vụ và thực tiễn quản lý nhà nước ở bộ, cơ quan ngang
bộ, ngành, lĩnh vực).
2. Thực hiện báo cáo chuyên
đề
a) Chuyên đề báo cáo được thực
hiện theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận,
phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra kinh nghiệm.
b) Khuyến khích học viên chuẩn
bị và trình bày báo cáo (nếu học viên đáp ứng đủ yêu cầu), giảng viên giữ vai
trò định hướng, dẫn dắt, kết luận.
c) Học viện Hành chính Quốc gia
quy định cụ thể việc chuẩn bị và thực hiện các chuyên đề báo cáo.
VII. ĐÁNH
GIÁ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của
học viên theo quy chế học tập của Học viện Hành chính Quốc gia. Học viên tham
gia 100% thời lượng chương trình.
2. Điểm bài kiểm tra phải đạt
được điểm 5,0 trở lên. Trường hợp dưới 5,0 điểm phải kiểm tra lại (chỉ được kiểm
tra lại 01 lần).
3. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ học đến 20% thời lượng
chương trình: Học viên học bổ sung phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ
chương trình
- Nghỉ trên 20% thời lượng
chương trình;
- Hoặc có điểm bài kiểm tra dưới
5,0 điểm (bao gồm kết quả bài kiểm tra lại);
- Hoặc vi phạm quy chế, nội quy
học tập của Học viện Hành chính Quốc gia và các quy định của pháp luật về bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
4. Đánh giá chung
Đánh giá chung cho toàn chương
trình thông qua điểm bài kiểm tra.
5. Xếp loại
- Giỏi: Từ 9,0 - 10 điểm;
- Khá: Từ 7,0 - 8,9 điểm;
- Trung bình: Từ 5,0 - 6,9 điểm;
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
B. NỘI
DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I: KIẾN THỨC
Chuyên đề 1
TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, tổng hợp về hoạt động lãnh đạo, quản lý và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các đơn vị tham mưu (cấp
vụ).
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của
vụ, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu đơn vị cấp vụ trong cơ quan nhà
nước.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng và nội dung nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản
lý cấp vụ.
3. Về thái độ
Ý thức rõ vai trò, trách nhiệm
của người lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
III. NỘI DUNG
1.Vị trí, vai trò, tính chất,
nguyên tắc hoạt động của đơn vị cấp vụ
a) Vị trí, vai trò, tính chất của
đơn vị cấp vụ
b) Các loại hình cơ quan, đơn vị
cấp vụ
c) Đặc điểm và cơ cấu lãnh đạo,
quản lý cấp vụ
d) Vai trò lãnh đạo, quản lý của
người đứng đầu đơn vị cấp vụ
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của của
lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ trong tham mưu cho cấp có thẩm quyền
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ trong quản lý nội bộ đơn vị
3. Nguyên tắc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
b) Nguyên tắc tuân theo pháp luật,
đúng thẩm quyền
c) Nguyên tắc dân chủ, công
khai, minh bạch
d) Nguyên tắc đề cao trách nhiệm
cá nhân
4. Các yếu tố tác động đến
hoạt động quản lý của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Các yếu tố tác động đến hoạt
động tham mưu của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
b) Các yếu tố tác động đến hoạt
động lãnh đạo, quản lý nội bộ đơn vị của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
Chuyên đề 2
DÂN CHỦ, PHÁP QUYỀN, MINH BẠCH TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết).
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức nâng cao, cập nhật về dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động
công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Nắm vững nội dung, yêu cầu,
nguyên tắc và mối quan hệ giữa dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công
vụ; cơ chế thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ;
- Hiểu rõ trách nhiệm của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ về tăng cường dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động
công vụ.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
đánh giá, tổ chức thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công
vụ.
3. Về thái độ
Nâng cao ý thức trách nhiệm,
tinh thần chủ động thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động
công vụ.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về dân
chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
a) Dân chủ trong hoạt động công
vụ
b) Pháp quyền trong hoạt động
công vụ
c) Minh bạch trong hoạt động
công vụ
d) Trách nhiệm giải trình trong
hoạt động công vụ
2. Nguyên tắc thực hiện dân chủ,
pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước
b) Tập trung dân chủ
c) Tuân theo Hiến pháp và pháp
luật
d) Bảo đảm sự tham gia, giám
sát của các bên liên quan trong hoạt động công vụ
e) Bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
3. Cơ chế thực hiện dân chủ,
pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
a) Khái niệm, đặc điểm của cơ
chế thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
b) Các thành tố của cơ chế thực
hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
4. Trách nhiệm của lãnh đạo,
quản lý cấp vụ về thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công
vụ
a) Trách nhiệm trước cấp trên
b) Trách nhiệm trước cơ quan,
đơn vị
c) Trách nhiệm trước xã hội
5. Một số thách thức và giải
pháp bảo đảm thực hiện dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
a) Một số thách thức về thực hiện
dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
b) Giải pháp bảo đảm thực hiện
dân chủ, pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ
Chuyên đề 3
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN).
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được tác động của nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN đến quản lý nhà nước, nội dung quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nhu cầu, giải pháp đổi mới quản
lý nhà nước đáp ứng yêu cầu kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích, đánh giá tác động của kinh tế thị trường đến quản lý nhà nước; kỹ
năng tham mưu (ban hành chính sách, ra quyết định, điều hành,..) linh hoạt, phù
hợp với những yêu cầu của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
3. Về thái độ
Có thái độ đúng đắn trước những
tác động của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN đến quản lý nhà nước; chủ động,
sáng tạo trong nghiên cứu, chọn lọc mô hình của các nước có nền kinh tế thị trường
phát triển, áp dụng vào Việt Nam, hướng tới mục tiêu tăng trưởng nhanh và bền vững.
III. NỘI DUNG
1. Tác động của kinh tế thị
trường đến quản lý nhà nước
a) Đặc điểm của kinh tế thị trường
b) Nền kinh tế thị trường và nền
kinh tế phi thị trường
c) Tác động của các yếu tố kinh
tế thị trường đến quản lý nhà nước
2. Những vấn đề cơ bản về quản
lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a) Khái niệm quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
b) Mục đích, yêu cầu quản lý
nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
c) Nội dung quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
d) Hình thức quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
e) Phương pháp quản lý nhà nước
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3. Đổi mới quản lý nhà nước
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
a) Thể chế quản lý nhà nước
b) Phân quyền, phân cấp quản lý
c) Tổ chức bộ máy quản lý
d) Thực hiện xã hội hóa cung ứng
dịch vụ công
e) Bảo đảm hiệu quả chi tiêu
công
f) Hiện đại hóa công tác kiểm
tra, thanh tra, giám sát, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản
lý nhà nước
Phần II: KỸ NĂNG
Chuyên đề 1
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH TẦM NHÌN VÀ TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VỀ NGÀNH,
LĨNH VỰC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết).
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề trang bị cho học viên
kiến thức kỹ năng xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực.
II. YÊU CẦU
Sau khi kết thúc chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ về tầm nhìn, tư duy chiến
lược về ngành, lĩnh vực.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng xác định tầm
nhìn và tư duy chiến lược theo các bước cần thiết và kỹ năng khắc phục các trở
ngại trong xác định tầm nhìn và phát triển tư duy chiến lược của lãnh đạo, quản
lý cấp vụ.
3. Thái độ
Coi trọng sự cần thiết của việc
xác định tầm nhìn và phát triển tư duy chiến lược của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
cũng như có trách nhiệm trong phát triển tầm nhìn và tư duy chiến lược.
II. NỘI DUNG
1. Khái quát về tầm nhìn và
tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
a) Khái niệm, yêu cầu tầm nhìn
về ngành, lĩnh vực
b) Khái niệm, đặc trưng, vai
trò của tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
2. Một số mô hình của tư duy
chiến lược
a) Mô hình 5 yếu tố của Liedtka
b) Mô hình 6 yếu tố của Paul
J.H. Schoemaker
3. Kỹ năng xác định tầm nhìn
và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
a) Khái niệm kỹ năng xác định tầm
nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
b) Sự cần thiết của kỹ năng xác
định tầm nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
c) Phương pháp xác định tầm
nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực
d) Tư duy chiến lược trong giải
quyết vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
4. Các trở ngại và một số kỹ
thuật hỗ trợ xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược về ngành, lĩnh vực của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ
a) Các trở ngại đối với xác định
tầm nhìn và tư duy chiến lược
b) Một số kỹ thuật hỗ trợ xác định
tầm nhìn và tư duy chiến lược
Chuyên đề 2
KỸ NĂNG THAM MƯU HOẠCH ĐỊNH VÀ THỰC THI CHÍNH SÁCH VỀ
NGÀNH, LĨNH VỰC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng tham mưu hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm được mục đích, yêu cầu, nội
dung, phương pháp tham mưu hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng tham mưu hoạch
định, thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực.
3. Về thái độ
Coi trọng, chủ động, trách nhiệm
trong công tác tham mưu hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về tham
mưu hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực
a) Nhận diện chính sách về
ngành, lĩnh vực
b) Hoạch định và thực thi chính
sách trong chu trình chính sách
c) Khái niệm, nguyên tắc và tiêu
chuẩn của người tham mưu chính sách về ngành, lĩnh vực
2. Kỹ năng tham mưu hoạch định
chính sách về ngành, lĩnh vực
a) Tìm kiếm vấn đề chính sách
b) Đề xuất phương án giải quyết
vấn đề chính sách
c) Lựa chọn phương án giải quyết
d) Dự thảo chính sách
e) Thuyết trình dự thảo chính
sách
3. Kỹ năng tham mưu thực thi
chính sách về ngành, lĩnh vực
a) Xây dựng kế hoạch thực thi
chính sách
b) Tuyên truyền, phổ biến về
chính sách
c) Phối hợp thực hiện chính
sách
d) Kiểm tra, giám sát thực hiện
chính sách
e) Điều chỉnh chính sách
g) Đánh giá chính sách
4. Phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí trong hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực
a) Nhận diện tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí trong hoạch định và thực thi chính sách
b) Nguy cơ tạo nên tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí trong hoạch định và thực thi chính sách
c) Biện pháp phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí trong hoạch định và thực thi chính sách
Chuyên đề 3
KỸ NĂNG THAM MƯU VỀ PHÁP LUẬT THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề trang bị cho học viên
kỹ năng tham mưu về pháp luật theo ngành, lĩnh vực.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được bản chất, vai trò, ý
nghĩa nội dung của kỹ năng tham mưu về pháp luật theo ngành, lĩnh vực.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng tham mưu về
pháp luật theo ngành, lĩnh vực
3. Về thái độ
Có ý thức tuân thủ pháp luật và
tôn trọng tính pháp lý trong tham mưu về pháp luật theo ngành, lĩnh vực.
III. NỘI DUNG
1. Nhận thức tham mưu về
pháp luật theo ngành, lĩnh vực
a) Khái niệm và vai trò tham
mưu về pháp luật theo ngành, lĩnh vực
b) Nội dung tham mưu về pháp luật
theo ngành, lĩnh vực
2. Kỹ năng tham mưu xây dựng
pháp luật theo ngành, lĩnh vực của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Nhận diện vấn đề pháp lý,
đánh giá ban đầu và đề xuất
b) Tiến hành xây dựng dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
c) Đánh giá tác động dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
d) Xây dựng, thẩm định, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật
e) Xử lý xung đột trong quá
trình xây dựng pháp luật
3. Một số kỹ năng tham mưu về
tổ chức thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Kỹ năng tham mưu về mục
đích, yêu cầu thi hành pháp luật
b) Kỹ năng tham mưu về nguồn lực,
chi phí thi hành pháp luật
c) Kỹ năng tham mưu theo dõi việc
thi hành pháp luật
d) Kỹ năng tham mưu về xử lý vi
phạm pháp luật trong quá trình thi hành pháp luật
e) Kỹ năng tham mưu phòng, chống
tham nhũng trong tổ chức thi hành pháp luật
4. Kỹ năng tham mưu về kiểm
tra, đánh giá, xử lý văn bản pháp luật theo ngành, lĩnh vực của lãnh đạo, quản
lý cấp vụ
a) Kỹ năng tham mưu về kiểm tra
văn bản pháp luật
b) Kỹ năng tham mưu về xử lý
văn bản pháp luật
c) Kỹ năng tham mưu về đánh giá
văn bản pháp luật
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng kiểm tra, đánh giá hoạt động của ngành, lĩnh vực được phân công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm vững căn cứ, cách xác định
nội dung kiểm tra, đánh giá, quy trình kiểm tra, đánh giá ngành, lĩnh vực được
phân công.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng phân tích
căn cứ, nội dung kiểm tra, đánh giá hoạt động của ngành, lĩnh vực và kỹ năng trực
tiếp thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động của ngành, lĩnh vực.
3. Về thái độ
Chú trọng, chủ động, trách nhiệm
trong kiểm tra, đánh giá hoạt động của ngành, lĩnh vực được phân công.
III. NỘI DUNG
1. Kỹ năng kiểm tra hoạt động
của ngành, lĩnh vực
a) Khái quát về kiểm tra
b) Căn cứ để kiểm tra hoạt động
ngành, lĩnh vực
c) Nội dung kiểm tra hoạt động
ngành, lĩnh vực
c) Quy trình kiểm tra hoạt động
ngành, lĩnh vực
d) Một số khó khăn và lưu ý
trong kiểm tra hoạt động ngành, lĩnh vực
2. Kỹ năng đánh giá hoạt động
của ngành, lĩnh vực
a) Khái quát về đánh giá
b) Quy trình đánh giá hoạt động
ngành, lĩnh vực
c) Một số khó khăn và lưu ý
trong đánh giá hoạt động ngành, lĩnh vực
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG QUẢN LÝ NỘI BỘ ĐƠN VỊ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số kỹ năng về quản lý nội bộ đơn vị của lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm vững bản chất và vai trò của
hoạt động quản lý nội bộ đơn vị; hiểu rõ về nguyên tắc, nội dung của quản lý nội
bộ đơn vị.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng quản lý nội
bộ đơn vị.
3. Về thái độ
Coi trọng công tác quản lý nội
bộ; tôn trọng các nguyên tắc trong quản lý nội bộ đơn vị.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về quản lý nội
bộ đơn vị
a) Khái niệm, nội dung quản lý
nội bộ đơn vị
b) Vai trò của quản lý nội bộ
đơn vị cấp vụ
2. Chế độ làm việc trong quản
lý, điều hành vụ
a) Chế độ thủ trưởng kết hợp với
chế độ chuyên viên
b) Chế độ báo cáo trước cấp
trên
c) Chế độ phối hợp, đảm bảo
thông tin trong giải quyết công việc
3. Một số kỹ năng quản lý nội
bộ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Tạo dựng sự đoàn kết, đồng
thuận trong nội bộ đơn vị
b) Phân công và huy động sự
tham gia của công chức dưới quyền
c) Ủy quyền trong lãnh đạo đơn
vị
d) Tổ chức hệ thống thông tin
báo cáo và kiểm tra, đánh giá phục vụ quản lý, điều hành
C. HƯỚNG DẪN ĐI THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Gắn kết thêm giữa lý luận và
thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng
quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu
hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Học viện Hành chính Quốc gia
tổ chức đi thực tế cho học viên. Đi thực tế theo lớp hoặc chia thành các nhóm.
Trường hợp vì lý do khách quan nên không tổ chức đi thực tế được, học viên tự
tìm hiểu tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình công tác và có báo cáo thực tế
hoặc thay bằng chuyên đề báo cáo.
b) Cơ quan, đơn vị học viên đến
thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
PHỤ LỤC
CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo chương trình bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ
và tương đương)
Chuyên đề 1
BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề bổ sung thêm cho học
viên một số thông tin cập nhật về thực tiễn quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội,
môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm thực tiễn quản
lý nhà nước về kinh tế, xã hội, môi trường và những thách thức đặt ra trong quá
trình quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu những giải pháp
bảo đảm quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, môi trường đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững.
3. Về thái độ
Chủ động tham mưu, lồng ghép
các yêu cầu của phát triển bền vững vào quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội,
môi trường.
II. NỘI DUNG
1. Khái quát về phát triển bền
vững
a) Khái niệm
b) Mục tiêu của phát triển bền
vững
c) Các thành tố cấu thành phát
triển bền vững (Kinh tế - xã hội - môi trường)
d) Quản lý nhà nước đáp ứng mục
tiêu phát triển bền vững
2. Thực tiễn quản lý nhà nước
về kinh tế, xã hội, môi trường đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững
a) Thực tiễn quản lý nhà nước về
kinh tế
b) Thực tiễn quản lý nhà nước về
xã hội
c) Thực tiễn quản lý nhà nước về
môi trường
3. Các thách thức trong quản
lý nhà nước về kinh tế, xã hội, môi trường đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững
a) Thách thức trong quản lý nhà
nước về kinh tế
b) Thách thức trong quản lý nhà
nước về xã hội
c) Thách thức trong quản lý nhà
nước về môi trường
4. Giải pháp bảo đảm quản lý
nhà nước về kinh tế, xã hội, môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
Chuyên đề 2
BÁO CÁO VỀ SẮP XẾP, KIỆN TOÀN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề bổ sung thêm cho học
viên một số thông tin cập nhật về thực tiễn sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ở nước ta trong thời gian qua
(theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần
thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập).
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm thực tế sắp xếp,
kiện toàn cơ cấu tổ chức của của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng xây dựng, hoàn thiện
và thực hiện các đề án trong quá trình sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo hướng tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
3. Về thái độ
Nâng cao ý thức, chủ động trong
tham mưu, đề xuất các vấn đề liên quan đến sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo hướng tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát thực trạng cơ cấu
tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trước khi có Nghị
quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW
a) Về số lượng
b) Về cơ cấu tổ chức
c) Về chức năng, nhiệm vụ
d) Hạn chế, bất cập về cơ cấu tổ
chức của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trước khi có Nghị
quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW
e) Khó khăn, thách thức trong sắp
xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ.
2. Thực tế sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức tại một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy tại một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
b) Những kinh nghiệm từ thực tế
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
3. Quan điểm, mục tiêu, giải
pháp tiếp tục sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
a) Quan điểm
b) Mục tiêu
c) Giải pháp
Chuyên đề 3
BÁO CÁO KINH NGHIỆM XỬ LÝ TÌNH HUỐNG TRONG HOẠT ĐỘNG
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề bổ sung thêm cho học
viên một số kinh nghiệm thực tế về xử lý tình huống trong hoạt động của lãnh đạo,
quản lý cấp vụ/cục.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm một số tình huống
có thể phát sinh trong hoạt động của lãnh đạo, quản lý cấp vụ/cục.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng dự báo, giải quyết,
kiểm soát có hiệu quả tình huống phát sinh trong hoạt động của lãnh đạo, quản
lý cấp vụ/cục.
3. Về thái độ
Chủ động phòng ngừa các tình huống
phát sinh ngoài kế hoạch; linh hoạt, sáng tạo khi giải quyết các tình huống
phát sinh trong hoạt động của lãnh đạo, quản lý cấp vụ/cục.
III. NỘI DUNG
1. Một số tình huống phát sinh
trong hoạt động của lãnh đạo, quản lý cấp vụ/cục
a) Tình huống phát sinh trong
quản lý nội bộ đơn vị
b) Tình huống phát trong tham
mưu hoạch định chính sách
c) Tình huống phát sinh trong
kiểm tra, đánh giá
d) Tình huống phát sinh trong
quá trình phối hợp
e) Các tình huống khác
2. Một số kinh nghiệm tham
khảo
a) Nguyên tắc xử lý tình huống
của lãnh đạo, quản lý cấp vụ/cục
b) Về tâm lý của lãnh đạo, quản
lý cấp vụ/cục trong giải quyết tình huống
c) Quy trình xử lý tình huống của
lãnh đạo, quản lý cấp vụ/cục
Chuyên đề 4
BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, LƯU TRỮ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề bổ sung cho học viên
một số kinh nghiệm quản lý, khai thác, lưu trữ thông tin của lãnh đạo, quản lý
cấp vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm những yêu cầu về
tiếp nhận, xử lý, sử dụng, quản lý thông tin trong hoạt động lãnh đạo, quản lý
cấp vụ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng trực tiếp thực hiện
và chỉ đạo, kiểm soát thực hiện việc tiếp nhận, xử lý, sử dụng, quản lý thông
tin theo phạm vi, thẩm quyền bảo đảm hiệu quả, đúng quy định.
3. Về thái độ
Ý thức rõ về vai trò, trách nhiệm
của người lãnh đạo, quản lý cấp vụ đối với việc quản lý và sử dụng thông tin hiệu
quả, đúng quy định.
III. NỘI DUNG
1. Các loại thông tin phổ biến
để phục vụ cho hoạt động lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Theo nội dung: kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, ngoại giao...
b) Theo tính chất: thông tin
chính thức, thông tin pháp lý, thông tin tham khảo…
c) Theo thời gian: thông tin
quá khứ, hiện tại, dự báo…
d) Theo phạm vi: thông tin phổ
biến, chuyên ngành, nội bộ, hạn chế, mật...
e) Theo quy trình, giai đoạn xử
lý công việc: tham mưu, dự thảo, hội thảo, lấy ý kiến, phê duyệt, ban hành…
g) Theo phương tiện ghi tin,
truyền tin và vật mang tin: thông tin văn bản giấy, truyền thống, điện tử, kỹ
thuật số…
2. Thực tế quản lý và sử dụng
thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành ở Việt Nam
a) Trong tham mưu hoạch định
chính sách, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
b) Trong đấu tranh ngoại giao,
chủ quyền quốc gia, lãnh thổ
c) Trong xây dựng chương trình,
kế hoạch, báo cáo, tổng kết, đánh giá…
d) Trong tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
e) Trong xử lý truyền thông
g) Trong quản lý và xử lý các vấn
đề nội bộ
h) Các nội dung khác
3. Một số kinh nghiệm quản
lý, khai thác, lưu trữ thông tin của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Kinh nghiệm quản lý thông
tin của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
b) Kinh nghiệm khai thác thông
tin của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
c) Kinh nghiệm lưu trữ thông
tin của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
Chuyên đề 5
BÁO CÁO VỀ THỰC HÀNH ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CỦA LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ CẤP VỤ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề bổ sung cho học viên
thông tin về tình hình thực hiện đạo đức công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm tình hình thực
hiện đạo đức công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hành đạo đức
công vụ cho bản thân cũng như lôi cuốn người khác thực hành đạo đức công vụ.
3. Về thái độ
Tuân thủ đạo đức công vụ; tăng
cường ý thức, vận dụng và xử lý đúng đắn các vấn đề về đạo đức công vụ trong hoạt
động thực tiễn.
III. NỘI DUNG
1. Tình hình thực hiện đạo đức
công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
2. Những vấn đề đặt ra trong
thực hiện đạo đức công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Những thiếu hụt, yếu kém
trong thực hiện đạo đức công vụ
b) Nguyên nhân của thiếu hụt, yếu
kém trong thực hiện đạo đức công vụ
3. Định hướng, kinh nghiệm,
giải pháp trong nâng cao đạo đức công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Định hướng nâng cao đạo đức
công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
b) Kinh nghiệm, giải pháp trong
nâng cao đạo đức công vụ của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
Chuyên đề 6
BÁO CÁO VỀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THỜI GIAN, LẬP KẾ HOẠCH
TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ CỦA LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP VỤ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Bổ sung cho học viên một số
kinh nghiệm trong quản lý thời gian, lập kế hoạch, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về nguyên tắc quản
lý thời gian, quy trình lập kế hoạch.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng quản lý thời gian có
hiệu quả, kỹ năng lập kế hoạch cho bản thân và đơn vị một cách khoa học, hợp
lý.
3. Về thái độ
Có ý thức coi trọng thời gian;
tôn trọng và nghiêm túc trong thực hiện kế hoạch đã đề ra.
III. NỘI DUNG
1. Kinh nghiệm quản lý thời
gian của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Kinh nghiệm trong nhận biết
vấn đề/công việc
b) Kinh nghiệm trong phân tích
vấn đề/công việc
c) Kinh nghiệm trong lựa chọn
ưu tiên vấn đề/công việc
d) Kinh nghiệm trong sử dụng thời
gian
2. Kinh nghiệm trong lập kế
hoạch của lãnh đạo, quản lý cấp vụ
a) Kinh nghiệm trong xác định
những công việc cần thực hiện
b) Kinh nghiệm trong xác định mục
tiêu công việc
c) Kinh nghiệm trong xác định
các hoạt động
d) Kinh nghiệm trong xây dựng,
tham vấn dự thảo kế hoạch
e) Kinh nghiệm trong trình thẩm
định, phê duyệt kế hoạch