ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
424/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số
42/2013/NĐ-CP ngày 09/05/2013 của Chính phủ về tổ chức hoạt động thanh tra giáo
dục;
Căn cứ Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà
nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 163/TTr-SGĐT ngày 16/11/2016, Đề án số 03/ĐA-SGĐT
ngày 15/11/2016 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 285/BC-SNV ngày
18/11/2016 về việc thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang, với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí và
chức năng
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực
giáo dục và đào tạo ở địa phương;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí
tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của
pháp luật;
c) Dự thảo văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật khác liên quan;
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể
điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;
b) Dự thảo các quyết định cho phép
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục
(bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân
nước ngoài) trực thuộc Sở;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá
biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
giáo dục thuộc phạm vi quản lý được giao.
2.4. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp
luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.5. Tổ chức ứng dụng các kinh
nghiệm, thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh
nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công
nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ công tác quản lý của Sở.
2.6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển
hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa
phương.
2.7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào
tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế
chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo
của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng,
chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù
chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2.9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục ở địa
phương; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
2.10. Quyết định mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc
Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
(không bao gồm trường cao đẳng sư phạm) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các
hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của
pháp luật.
2.13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực
hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2.14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm
các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai
chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2.15. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
2.16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục
của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
2.17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo
dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước
và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.
2.18. Thực hiện cải cách hành
chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến
giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Thanh tra hành chính đối với trường
trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các trường trung cấp chuyên nghiệp công
lập của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn).
Thanh tra chuyên ngành đối với trường đại học,
trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp (không bao gồm các cơ sở giáo dục
đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn).
2.19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ sở trực thuộc; thực
hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.20. Quản lý về tài chính, tài sản,
cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.21. Thực hiện thống kê, thông tin,
báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục
của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và
không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
trách nhiệm cụ thể theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ;
b) Phó Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt
công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc sở ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Sở.
3.2. Các tổ chức
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm:
3.2.1. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng, cơ cấu gồm: Chánh
văn phòng, 01 Phó Chánh văn phòng,
chuyên viên, nhân viên văn thư - lưu trữ, lái xe, phục vụ.
b) Thanh tra, cơ cấu gồm: Chánh Thanh tra, 01 Phó Chánh
Thanh tra, thanh tra viên hoặc chuyên viên.
c) Phòng Tổ chức cán bộ, cơ cấu gồm:
Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, chuyên viên.
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính, cơ cấu
gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, kế toán, chuyên viên.
đ) Phòng Chính trị, tư tưởng -
Giáo dục chuyên nghiệp, Giáo dục đại học, cơ cấu gồm:
Trưởng phòng, chuyên viên.
e) Phòng Giáo dục Mầm non, cơ cấu gồm: Trưởng phòng,
chuyên viên.
g) Phòng Giáo dục Tiểu học, cơ cấu gồm: Trưởng phòng,
chuyên viên.
h) Phòng Giáo dục Trung học, cơ cấu gồm: Trưởng phòng,
không quá 02 Phó Trưởng phòng, chuyên viên.
i) Phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, chuyên viên.
k) Phòng Giáo dục Thường xuyên,
Giáo dục dân tộc, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, chuyên
viên.
3.2.2. Các cơ sở trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo
a) Trường Trung học phổ thông 28
trường, gồm:
- Trường Trung học phổ thông Yên
Hoa;
- Trường Trung học phổ thông Na Hang;
- Trường Trung học phổ thông Lâm Bình;
- Trường Trung học phổ thông Thượng Lâm;
- Trường Trung học phổ thông Đầm Hồng;
- Trường Trung học phổ thông Hà Lang;
- Trường Trung học phổ thông Minh Quang;
- Trường Trung học phổ thông Kim Bình;
- Trường Trung học phổ thông Chiêm Hóa;
- Trường Trung học phổ thông Hòa
Phú;
- Trường Trung học phổ thông Hàm Yên;
- Trường Trung học phổ thông Phù Lưu;
- Trường Trung học phổ thông Thái Hòa;
- Trường Trung học phổ thông Xuân Vân;
- Trường Trung học phổ thông Tháng 10;
- Trường Trung học phổ thông Xuân Huy;
- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Huyên;
- Trường Trung học phổ thông Ỷ La;
- Trường Trung học phổ thông Tân Trào;
- Trường Trung học phổ thông Chuyên;
- Trường Trung học phổ thông Sông Lô;
- Trường Trung học phổ thông ATK Tân Trào;
- Trường Trung học phổ thông Trung Sơn;
- Trường Trung học phổ thông Đông Thọ;
- Trường Trung học phổ thông Sơn Nam;
- Trường Trung học phổ thông Kim Xuyên;
- Trường Trung học phổ thông Sơn Dương;
- Trường Trung học phổ thông Kháng Nhật.
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung
học phổ thông 02 trường, gồm:
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú
Trung học phổ thông tỉnh;
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú
ATK Sơn Dương.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn, tổ chức bộ máy của các đơn vị:
- Các Trường trung học phổ thông
thực hiện vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức bộ máy Nhà
trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, Trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường trung học phổ thông
Chuyên thực hiện vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức bộ máy
Nhà trường theo quy định của Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của Trường trung học phổ thông chuyên.
- Trường phổ thông dân tộc Nội trú
trung học phổ thông thực hiện vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ
chức bộ máy Nhà trường theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông Dân tộc Nội trú ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên
- Hướng nghiệp tỉnh:
Trung tâm Giáo dục thường xuyên -
Hướng nghiệp tỉnh thực hiện vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức
bộ máy Trung tâm theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
Giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sáp
nhập Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng
nghiệp tỉnh Tuyên Quang.
4. Biên chế
của Sở Giáo dục và Đào tạo
4.1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo
được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
4.2. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh
công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số
lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được
giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 56/QĐ-UBND
ngày 06/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang;
Bãi bỏ Quyết định số 104/QĐ-UBND
ngày 09/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung nhiệm vụ quản lý cơ sở
giáo dục chuyên nghiệp cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- UBND huyện, thành phố;
- PCVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|