|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
424/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 424/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 28
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2321/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Quản lý
chất lượng công trình xây dựng; Nhà ở; Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 253/TTr-SCT ngày 26/02/2024 về việc phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất
lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Sở Công Thương thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 424/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
điều chỉnh
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
1
|
Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa
phương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. Lĩnh vực
Hoạt động xây dựng
1. Thủ tục
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
- Mã số TTHC:
1.009972.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: Dự
án nhóm B: 25 ngày; Dự án nhóm C: 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
1.1 Dự án nhóm B: 25 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
- Tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn
trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho phòng chuyên môn.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP .
- Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu
khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, gồm:
+ Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu
tư theo phương thức đối tác công tư;
+ Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
+ Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy
hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối
với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời
hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện
thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo
cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ
hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
+ Các văn bản thỏa thuận,
xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao
công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự
án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về
bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng)
(nếu có);
+ Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng cho dự án;
+ Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ
sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu
tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các
nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có
liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyên
viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên thẩm định hồ sơ,
soạn thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
19,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
03 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
Bước 6
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn phòng Sở đóng dấu,
phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công,
XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
1.2. Dự án nhóm C: 15 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
- Tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho phòng chuyên môn.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP .
- Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu
tư theo phương thức đối tác công tư;
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
- Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy
hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối
với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời
hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện
thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo
cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ
hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
- Các văn bản thỏa thuận,
xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao
công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp
dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất
về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng)
(nếu có);
- Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng cho dự án;
- Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ
sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết
kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu
tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các
nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có
liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Chuyên
viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên thẩm định hồ sơ,
soạn thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
10,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
02 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
Bước 6
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn phòng Sở đóng dấu,
phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công,
XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2. Thủ tục
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
- Mã số TTHC:
1.009973.000.00.00.H40
2.1. Đối với Công trình cấp II,
III: 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
- Tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho phòng chuyên môn.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP .
- Các văn bản pháp lý kèm
theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có
yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả
thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa
cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất
trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước, thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày
làm việc;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng
trình thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm,
chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Đối với các công trình sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự
toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có
thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên
quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
- Đối với thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở điều chỉnh ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu
tư phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường
hợp công trình đã thi công xây dựng).
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên thẩm định hồ sơ,
soạn thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
24,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
3 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
Bước 6
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn phòng Sở đóng dấu,
phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công,
XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2.2. Đối với Công trình cấp IV:
20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
- Tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho phòng chuyên môn.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP .
- Các văn bản pháp lý kèm
theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có
yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả
thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa
cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất
trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước, thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày
làm việc;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng
trình thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm,
chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Đối với các công trình sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự
toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có
thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên
quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
- Đối với thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở điều chỉnh ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu
tư phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường
hợp công trình đã thi công xây dựng).
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên thẩm định hồ sơ,
soạn thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
14,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
3 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm định
|
Bước 6
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn phòng Sở đóng dấu,
phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công,
XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
II. Lĩnh vực
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Thủ tục
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về
xây dựng tại địa phương
- Mã số TTHC:
1.009794.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
- Tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho phòng chuyên môn.
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng (mẫu theo Phụ lục VIa - Ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình (mẫu theo Phụ lục VIb - Ban hành kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP).
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Chuyên môn
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành. Kiểm tra hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu, báo cáo lãnh đạo Phòng Chuyên môn về việc lập kế hoạch kiểm tra, thành
lập đoàn kiểm tra.
- Trong thông báo kế hoạch kiểm
tra (nếu công trình thuộc diện phải được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa
cháy nghiệm thu về PCCC thì yêu cầu Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan Cảnh sát
PCCC thuộc Công an tỉnh để kiểm tra nghiệm thu) đồng thời gửi văn bản đề nghị
Cảnh sát PCCC thuộc Công an tỉnh có văn bản cử đại diện tham gia đoàn kiểm
tra công tác nghiệm thu để bố trí lịch làm việc với chủ đầu tư cùng các đơn
vị có liên quan (nếu cần).
|
01 ngày
|
|
Bước 4
|
Phòng Chuyên môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Phòng Chuyên môn và các bên
có liên quan tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo kế hoạch:
- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng theo Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình
quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP .
- Kiểm tra hiện trường thi
công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Tại buổi kiểm tra hiện trường
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, Phòng Chuyên môn
lập biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình
xây dựng vào sử dụng tại hiện trường. Phòng Chuyên môn phối hợp với quan Cảnh
sát PCCC thuộc Công an tỉnh để kiểm tra hiện trường trong trường hợp công
trình thuộc diện phải được cơ quan Cảnh sát PCCC có thẩm quyền kiểm tra nghiệm
thu phòng cháy chữa cháy (nếu cần).
+ Nếu hạng mục công trình,
công trình xây dựng không có các tồn tại phải khắc phục, Phòng Chuyên môn
tổng hợp các ý kiến nhận xét và văn bản chấp thuận nghiệm thu về PCCC của
cơ quan Cảnh sát PCCC, tham mưu lãnh đạo Sở Công Thương xem xét, phê duyệt
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng trong thời gian không quá 04 ngày kể từ khi kết
thúc kiểm tra.
+ Nếu hạng mục công trình,
công trình xây dựng có tồn tại phải khắc phục thì Phòng Chuyên môn tổng hợp
các ý kiến nhận xét, đưa vào biên bản kiểm tra hiện trường đề nghị chủ đầu
tư yêu cầu các đơn vị liên quan khắc phục trong thời gian 02 ngày làm việc
kể từ khi kết thúc kiểm tra.
|
7 ngày
|
Biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công
trình xây dựng vào sử dụng tại hiện trường
|
Bước 6
|
Phòng Chuyên môn
|
Phòng Chuyên môn
|
- Sau khi khắc phục xong, chủ
đầu tư gửi biên bản nghiệm thu về việc khắc phục các tồn tại; báo cáo về việc
khắc phục các tồn tại; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng; văn bản nghiệm thu về PCCC (trong trường hợp phối hợp với
cơ quan Cảnh sát PCCC) đến Sở Công Thương.
- Kiểm tra lại hồ sơ và hiện
trường (nếu cần): Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên
bản nghiệm thu về việc khắc phục các tồn tại; báo cáo về việc khắc phục
các tồn tại; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng; văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (trong trường hợp
phối hợp với cơ quan Cảnh sát PCCC), Sở Công Thương tổ chức kiểm tra lại hồ
sơ và hiện trường (nếu cần).
- Trong trường hợp Chủ đầu tư
không khắc phục được các tồn tại thì phòng chuyên môn chuyển trả hồ sơ.
|
06 ngày
|
|
Bước 7
|
|
Lãnh đạo Phòng Chuyên môn
|
Tổng hợp kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và kết
quả kiểm tra nghiệm thu về PCCC, tham mưu lãnh đạo Sở Công Thương xem xét,
phê duyệt Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng.
|
02 ngày
|
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình
xây dựng
|
Bước 8
|
Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
02 ngày
|
Bước 9
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Văn phòng Sở đóng dấu,
phát hành văn bản, chuyển kết quả cho Trung tâm phục vụ hành chính công,
XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Công Thương
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 424/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nam Định
245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|