BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4219/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ MỞ, ĐÓNG SÂN BAY CHUYÊN DÙNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 42/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở,
đóng sân bay chuyên dùng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; được sửa đổi một số điều tại Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng
tại Tờ trình số 1802/TTr-TM
ngày 04 tháng 10 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành về mở, đóng sân bay chuyên dùng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Quốc phòng,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chỉ
huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng;
- Các đ/c Thứ trưởng và CNTCCT;
- Bộ Giao thông vận tải;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Tác chiến/BTTM;
- Cục Kiểm soát TTHC/BTP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, PC; Thông 165.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Ngô Xuân Lịch
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ MỞ, ĐÓNG SÂN BAY
CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4219/QĐ-BQP ngày 09 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
Thủ
tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên
mặt đất, mặt nước
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
2
|
Thủ tục đóng sân bay chuyên dùng
trên mặt đất, mặt nước
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
3
|
Thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt
đất, mặt nước, công trình nhân tạo
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
4
|
Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên
mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
5
|
Thủ tục mở bãi cất hạ cánh trên
boong tàu
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
6
|
Thủ tục đóng bãi cất, hạ cánh trên
boong tàu
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
7
|
Thủ tục đóng tạm thời sân bay
chuyên dùng
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
8
|
Thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng
|
Hàng
không
|
Cục
Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ MỞ, ĐÓNG SÂN BAY CHUYÊN DÙNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục mở
sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến).
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, và có văn bản xin ý kiến thống nhất của
Bộ Giao thông vận tải và ý kiến tham gia của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở
sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên
dùng trên mặt đất, mặt nước biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng
Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên
dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu;
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng
Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng
Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do không chấp thuận.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng
trên mặt đất, mặt nước;
- Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay, mặt bằng
chi tiết khu bay; trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu sân bay,
các kích thước, hướng cơ bản của đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay
và các công trình khác của hạ tầng sân bay; ranh giới khu đất xây dựng sân bay;
- Thuyết minh mô tả khu vực vùng trời hoạt động của sân bay; phương thức bay; các đường hàng không đi qua sân
bay trong bán kính 30 km tính từ điểm quy chiếu sân bay;
- Bản vẽ bề mặt giới hạn chướng ngại
vật hàng không, thể hiện rõ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tĩnh không; vị trí và
cao độ tất cả chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận sân bay, trong phạm
vi bán kính 10 km tính từ điểm quy chiếu sân bay;
- Thuyết minh mô tả phương án quản
lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường, tổ chức
điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận của địa phương về quản lý, sử dụng mặt nước nội
địa, ven biển, trên biển; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết:
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu thẩm định, kiểm tra;
- 10 ngày làm việc cho Bộ Giao thông
vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham gia ý kiến;
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 01.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc,
phát triển kinh tế, xã hội;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị;
- Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ
thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng;
- Phù hợp với các quy định của pháp
luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai,
môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn
chế bay;
- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy
chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối
với sân bay đề nghị mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
2. Thủ tục đóng
sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu sân bay để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu ra quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước sau khi có
văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu sân
bay, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng sân bay chuyên
dùng trên mặt đất, mặt nước;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt
đất, mặt nước.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước theo Mẫu số 02.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an
toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;
- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử
dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an
toàn bay;
- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp
với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến
ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình
quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của
pháp luật;
- Xây dựng sân bay chuyên dùng không
đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
cho công trình được lựa chọn;
- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai
thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo
quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác
thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội;
hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp
pháp của khu vực công cộng và khu vực chung;
- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu sân
bay.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
3. Thủ tục mở
bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến);
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra và có văn bản xin ý
kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở
bãi cất, hạ cánh;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
mở bãi cất, hạ cánh biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng
Tham mưu; Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở bãi cất, hạ
cánh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu;
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng
Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở bãi cất, hạ cánh;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng
Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh;
- Các bản vẽ mặt bằng vị trí bãi cất,
hạ cánh; tổng mặt bằng khu đất, công trình nhân tạo; mặt bằng chi tiết bãi cất,
hạ cánh, trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu, kích thước cơ bản của bãi cất, hạ cánh; vị trí bãi cất, hạ cánh trên công trình
nhân tạo; hướng cất, hạ cánh cơ bản; đối với bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt
nước, bản vẽ sơ đồ ranh giới khu đất, mặt nước xây dựng;
- Thuyết minh mô tả khu vực vùng trời
hoạt động của bãi cất, hạ cánh; phương thức bay, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng
thông báo bay;
- Bản vẽ bề mặt giới hạn chướng ngại
vật hàng không, thể hiện rõ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang
tĩnh không; vị trí và cao độ tất cả chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận
bãi cất, hạ cánh trong phạm vi bán kính 03 km tính từ điểm quy chiếu của bãi cất,
hạ cánh;
- Thuyết minh mô tả phương án quản
lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy
phép xây dựng, thiết lập công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà bãi cất,
hạ cánh được thiết lập trên công trình đó; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu thẩm định, kiểm tra;
- 10 ngày làm việc cho Bộ Giao thông
vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham gia ý kiến;
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh
liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình
nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí theo Mẫu số 03.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc,
phát triển kinh tế, xã hội;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị;
- Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ
thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng;
- Phù hợp với các quy định của pháp
luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt
nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;
- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy
chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị
mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục mở, đóng sân bay chuyên dùng.
4. Thủ tục đóng
đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham
mưu (qua Cục Tác chiến);
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng
Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh
để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Giao
thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định đóng sân bay chuyên dùng trên mặt
đất, mặt nước.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, các tòa nhà, công trình nhân tạo, nhà giàn, giàn khoan dầu khí theo Mẫu số 04.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an
toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;
- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử
dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an
toàn bay;
- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp
với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến
ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình
quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của
pháp luật;
- Xây dựng sân bay chuyên dùng không
đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
cho công trình được lựa chọn;
- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai
thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo
quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác
thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an
ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng
đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung;
- Theo yêu cầu của Chủ sở hữu sân
bay.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
5. Thủ tục mở bãi
cất hạ cánh trên boong tàu
Trình tự thực hiện;
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến);
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra và có văn bản lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Giao thông vận tải;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị mở bãi cất, hạ cánh
biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan chức năng
có liên quan có văn bản trả lời gửi về Bộ Tổng Tham mưu;
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất
của Bộ Giao thông vận tải và văn bản trả lời của các cơ quan chức
năng có liên quan, Bộ Tổng Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở bãi cất, hạ cánh;
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng
Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh;
- Các bản vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang
thể hiện chiều cao các hệ thống, thiết bị trên mặt boong tàu, mặt bằng và kích
thước của mặt boong, kích thước bãi cất, hạ cánh trên mặt boong tàu và các bộ
phận liền kề, tiếp giáp;
- Thuyết minh mô tả phương thức quản
lý, điều hành tàu bay trực thăng, bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, tổ chức
điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu thẩm định, kiểm tra;
- 10 ngày làm việc cho Bộ Giao thông
vận tải và các cơ quan có liên quan tham gia ý kiến;
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở bãi cất, hạ cánh trên bong tàu theo Mẫu số 05.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phục vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc,
phát triển kinh tế, xã hội;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị;
- Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng;
- Phù hợp với
các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai,
môi trường, khu vực mặt nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn
chế bay;
- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy
chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị
mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
6. Thủ tục đóng
bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh gửi đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên
boong tàu qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến);
Trường hợp đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh để hoàn thiện theo quy định;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận nhận đơn hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng bãi cất, hạ cánh, sau khi có văn bản thống
nhất với Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu tàu và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh
trên boong tàu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đóng đóng bãi cất, hạ cánh trên
boong tàu.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng bãi cất, hạ cánh trên boong tàu theo Mẫu số 06.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an
toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;
- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử
dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an
toàn bay;
- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp
với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa phương; ảnh hưởng đến
ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành lang bảo vệ công trình
quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của
pháp luật;
- Xây dựng sân bay chuyên dùng không
đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
cho công trình được lựa chọn;
- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai
thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo
quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác
thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội;
hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng đến các hoạt động hợp
pháp của khu vực công cộng và khu vực chung.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
7. Thủ tục đóng tạm
thời sân bay chuyên dùng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính đến đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến);
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho chủ sở hữu sân bay chuyên dùng để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra
quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng sau khi có văn bản thống nhất của
Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu sân bay và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng tạm thời sân bay
chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên
dùng.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng,
bãi cất, hạ cánh theo Mẫu số 07.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hoạt động của sân bay chuyên dùng ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia; ảnh hưởng đến an
toàn, an ninh hàng không, môi trường và có hoạt động trái pháp luật khác;
- Sân bay chuyên dùng hết thời hạn sử
dụng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, gây sự cố công trình ảnh hưởng đến an
toàn bay;
- Sân bay chuyên dùng không còn phù hợp
với quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch vùng, ngành, địa
phương; ảnh hưởng đến ranh giới, định hướng phát triển không gian, phá vỡ hành
lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh và khu vực bảo vệ các công trình
khác theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng sân bay chuyên dùng không
đúng thiết kế chi tiết xây dựng hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
cho công trình được lựa chọn;
- Do yêu cầu cấp thiết cho việc khai
thác, sử dụng đất đai, khu vực mặt nước để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
và phát triển không gian đô thị; xây dựng các trung tâm kinh tế, chính trị theo
quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hoặc đã có sân bay khác
thay thế vì mang lại giá trị cao hơn về mặt quốc phòng, an
ninh, kinh tế, xã hội; hoặc sử dụng sân bay chuyên dùng sai mục đích, ảnh hưởng
đến các hoạt động hợp pháp của khu vực công cộng và khu vực chung;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm
2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
8. Thủ tục mở lại
sân bay chuyên dùng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên
dùng gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (qua Cục Tác chiến);
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham
mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, và có văn bản xin ý kiến của Bộ Giao
thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất,
mặt nước;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên
dùng biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng
Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên
dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu;
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng
Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng;
Trường hợp chưa chấp thuận, Bộ Tổng
Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do chưa chấp thuận.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng;
- Hồ sơ tài liệu do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép đóng tạm thời sân bay chuyên dùng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu thẩm định, kiểm tra;
- 10 ngày làm việc cho Bộ Giao thông
vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng tham gia ý kiến;
- 15 ngày làm việc cho Bộ Tổng Tham
mưu xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tổng tham mưu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tác chiến.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay
chuyên dùng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng theo Mẫu
08.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phục vụ chiến
lược bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế, xã hội;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
giao thông vận tải, hạ tầng xã hội - đô thị;
- Có đội ngũ nhân lực đủ trình độ kỹ
thuật vận hành, khai thác sân bay chuyên dùng;
- Phù hợp với các quy định của pháp
luật có liên quan về quản lý tĩnh không, quản lý đất đai, môi trường, khu vực mặt
nước, mặt biển, quản lý vùng trời, khu cấm bay, khu hạn chế bay;
- Chủ sở hữu sân bay đã được cấp Giấy
chứng nhận và Giấy đăng ký khai thác sân bay chuyên dùng đối với sân bay đề nghị
mở phục vụ mục đích thường xuyên hoạt động bay thương mại.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
- Luật quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 42/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở, đóng
sân bay chuyên dùng.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng....năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định: ............................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân xin mở sân bay: ............................................................................
Người đại diện tổ chức: ...................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
.....................................................................
Nơi cấp:…………………………………… ngày cấp: ........................................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ............................................................
Ngành, nghề đang hoạt động: ..........................................................................................
Tên sân bay đề nghị mở: ..................................................................................................
Loại hình sân bay: ............................................................................................................
Vị trí sân bay: Xã, huyện, tỉnh (hoặc
các địa danh tương đương).
Điểm quy chiếu sân bay (hệ tọa độ
VN2000 hoặc WGS-84): ..........................................
Quy mô sân bay: ..............................................................................................................
- Diện tích mặt đất (mặt nước): ........................................................................................
- Kích thước đường cất, hạ cánh: ....................................................................................
- Sức chịu tải của đường cất, hạ
cánh: ............................................................................
Mục đích sử dụng sân bay: ..............................................................................................
Thời hạn sử dụng sân bay: ...............................................................................................
Loại tàu bay khai thác: ......................................................................................................
Các kiến nghị: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Hoặc cá nhân)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG SÂN BAY CHUYÊN DÙNG TRÊN MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định: .............................................................................................................
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Tên chủ sở hữu sân bay: .................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
......................................................................
Nơi cấp:…………………………………, ngày cấp: ...........................................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ...........................................................
Tên sân bay đề nghị đóng: ..............................................................................................
Vị trí sân bay: ...................................................................................................................
Lý do đóng sân bay: ........................................................................................................
Thời điểm đóng sân bay: ................................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề
liên quan đến việc đóng sân bay:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị
đóng sân bay: ...........................................................
.........................................................................................................................................
Các kiến nghị: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẤT, CÁC TÒA NHÀ,
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định: .............................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân xin mở bãi cất,
hạ cánh: .................................................................
Người đại diện tổ chức: ....................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
.......................................................................
Nơi cấp: ……………………………………………, ngày cấp: .............................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) .............................................................
Ngành, nghề đang hoạt động: ...........................................................................................
Tên bãi cất, hạ cánh đề nghị mở: ......................................................................................
Loại hình bãi cất, hạ cánh: ................................................................................................
Vị trí bãi cất, hạ cánh: Xã, huyện, tỉnh
(hoặc các địa danh tương đương).
Vị trí công trình: (Nếu mở trên công trình nhân tạo) .........................................................
Điểm quy chiếu bãi cất, hạ cánh (hệ tọa
độ VN2000 hoặc WGS-84): ..............................
Diện tích mặt đất (công trình nhân tạo
để để mở bãi cất, hạ cánh): .................................
Sức chịu tải của bãi cất, hạ cánh: .....................................................................................
Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh: ..................................................................................
Thời hạn sử dụng bãi cất, hạ cánh: ..................................................................................
Loại tàu bay khai thác: ......................................................................................................
Các kiến nghị: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Hoặc cá nhân)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN MẶT ĐẮT, CÁC TÒA
NHÀ, CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO, NHÀ GIÀN, GIÀN KHOAN DẦU KHÍ
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định: ............................................................................................................
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Tên chủ sở hữu sân bay: .................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
......................................................................
Nơi cấp:………………………………………, ngày cấp: .....................................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ............................................................
Tên bãi cất, hạ cánh đề nghị đóng: ..................................................................................
Vị trí bãi cất, hạ cánh: .......................................................................................................
Lý do đóng: ......................................................................................................................
Thời điểm đóng: ...............................................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề liên quan đến việc đóng bãi cất, hạ cánh: .......
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị
đóng bãi cất, hạ cánh: ...............................................
.........................................................................................................................................
Các kiến nghị: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN
BOONG TÀU
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt
Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định: .............................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân xin mở bãi cất,
hạ cánh: ................................................................
Người đại diện tổ chức: ....................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
......................................................................
Nơi cấp: ……………………………………………, ngày cấp: ............................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ...........................................................
Tên tàu: ...........................................................................................................................
Quốc tịch của tàu: ............................................................................................................
Tính năng kỹ thuật của tàu: .............................................................................................
Phạm vi, khu vực hoạt động của tàu: ..............................................................................
Kích thước mặt boong tàu: ..............................................................................................
Kích thước bãi cất, hạ cánh trên tàu:
...............................................................................
Mục đích sử dụng bãi cất, hạ cánh: .................................................................................
Thời hạn sử dụng bãi cất, hạ cánh: .................................................................................
Loại tàu bay khai thác: .....................................................................................................
Các kiến nghị: ..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Hoặc cá nhân)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG BÃI CẤT, HẠ CÁNH TRÊN
BOONG TÀU
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định: ...........................................................................................................
Tên tổ chức: ....................................................................................................................
Tên chủ sở hữu bãi cất, hạ cánh: ...................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
.....................................................................
Nơi cấp:……………………………………………, ngày cấp: ............................................
Địa chỉ chủ sở hữu:
Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp tương đương).
Tên tàu: ...........................................................................................................................
Quốc tịch của tàu: ...........................................................................................................
Tên bãi hạ cánh: .............................................................................................................
Lý do đóng: .....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời điểm đóng:...............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các kiến nghị:..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐÓNG TẠM THỜI SÂN BAY
CHUYÊN DÙNG, BÃI CẤT, HẠ CÁNH
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định: ...........................................................................................................
Tên tổ chức: ....................................................................................................................
Tên chủ sở hữu
sân bay: ................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
.....................................................................
Nơi cấp:……………………………………………, ngày cấp: ............................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ...........................................................
Tên sân bay, bãi cất, hạ cánh: ........................................................................................
Lý do đóng: .....................................................................................................................
Thời điểm đóng: ..............................................................................................................
Tổng thời gian đóng (từ ngày nào, đến
ngày nào): ........................................................
........................................................................................................................................
Phương án khắc phục, xử lý các vấn đề
liên quan đến đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh:
........................................................................................................................................
Các tài liệu liên quan đến đề nghị
đóng tạm thời sân bay chuyên dùng, bãi cất, hạ cánh: ......
........................................................................................................................................
Các kiến nghị: ................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày....tháng,... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ LẠI SÂN BAY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Bộ Tổng Tham mưu/Quân đội nhân dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định: .............................................................................................................
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Họ và tên chủ sở hữu sân bay: ........................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
......................................................................
Nơi cấp:……………………………………………, ngày cấp: .............................................
Địa chỉ: Xã, huyện, tỉnh (hoặc cấp
tương đương) ...........................................................
Tên sân bay đề nghị mở lại: ............................................................................................
Vị trí sân bay: Xã, huyện, tỉnh (hoặc
các địa danh tương đương) ...................................
Lý do đóng tạm thời sân bay: ..........................................................................................
Lý do mở lại: ....................................................................................................................
Quy mô sân bay sau khi mở lại: ......................................................................................
- Diện tích mặt đất (mặt nước): .......................................................................................
- Cấp sân bay: .................................................................................................................
- Kích thước đường cất, hạ cánh:
...................................................................................
- Sức chịu tải của đường cất, hạ
cánh: ...........................................................................
Mục đích sử dụng sân bay: .............................................................................................
Loại tàu bay khai thác: ....................................................................................................
Các thông tin mới khác: ..................................................................................................
Các kiến nghị: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|