BAN
CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BAN
CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2016 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong kế hoạch kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc đối tượng kiểm tra;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC (3b)
|
TRƯỞNG
BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ)
Để có cơ sở đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, Trưởng Ban Chỉ đạo
Cải cách hành chính của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) ban hành Kế
hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính của các thành viên Ban Chỉ đạo tại
một số bộ, ngành và địa phương, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đánh giá khách quan, toàn diện kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực quản lý của các bộ,
ngành, việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về công tác chỉ đạo,
Điều hành, cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm tại một số
bộ, ngành và địa phương từ đó có biện pháp chỉ đạo sát hơn trong việc thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính trong thời gian tiếp theo.
- Phát hiện những cách làm hay, sáng
tạo để có giải pháp nhân rộng trong cả nước; kịp thời phát hiện những tồn tại,
khó khăn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ cải cách
hành chính tại các bộ, ngành, địa phương để có hướng khắc
phục, tháo gỡ trong tổ chức thực hiện; ghi nhận những đề xuất, kiến nghị của
các bộ, ngành, địa phương để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả
nước.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo
chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương, hành chính của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong thực hiện cải cách hành chính.
2. Yêu cầu.
- Việc kiểm tra bảo đảm chính xác,
khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của đơn vị được kiểm tra.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ,
ngành để bảo đảm việc kiểm tra mang tính toàn diện, đồng thời bảo đảm có trọng
tâm, trọng Điểm trong kiểm tra.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ, ngành và địa phương trên tất
cả các nội dung của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020; việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020.
2. Kiểm tra tình hình triển khai và kết
quả đạt được của các bộ, ngành và địa phương trong việc thực hiện các nghị quyết
của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực,
như: Rà soát, đơn giản hóa và công khai các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
xây dựng, đất đai, đăng ký kinh doanh, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội, tiếp cận
điện năng... liên quan đến người dân và doanh nghiệp; tình hình triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3. Kiểm tra tình hình triển khai các hình thức công khai, minh bạch thủ tục hành chính; việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của
các bộ, ngành, địa phương; việc công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và trên trang/cổng thông tin điện tử; niêm yết
thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính.
4. Kiểm tra tình hình triển khai đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; trách nhiệm và đạo đức công vụ, kỷ luật,
kỷ cương trong chỉ đạo, Điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
5. Kiểm tra việc triển khai xây dựng
Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
III. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Kiểm tra thực tế việc tổ chức cung
cấp dịch vụ hành chính công, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức
và doanh nghiệp tại một số đơn vị của bộ, ngành và địa phương (mỗi bộ, tỉnh lựa
chọn từ 2 đến 3 cơ quan, đơn vị để làm việc với Đoàn kiểm tra).
2. Đoàn Kiểm tra làm việc trực tiếp với
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được kiểm tra:
- Nghe báo cáo do các cơ quan, đơn vị
trình bày (theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm theo) và những đề xuất, kiến nghị;
- Trao đổi, thảo luận những vấn đề
phát hiện qua kiểm tra;
- Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.
3. Làm việc với lãnh đạo các Bộ, tỉnh
và các cơ quan có liên quan:
- Nghe báo cáo do các cơ quan, đơn vị
trình bày (theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm theo) và những đề xuất, kiến nghị;
- Nghe lãnh đạo bộ, tỉnh báo cáo những
vấn đề về triển khai công tác cải cách hành chính của Bộ, tỉnh;
- Trao đổi, thảo luận những vấn đề
phát hiện qua kiểm tra;
- Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.
IV. THỜI GIAN, ĐỐI
TƯỢNG KIỂM TRA VÀ THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra do Trưởng ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ làm Trưởng đoàn:
a) Thời gian kiểm tra
Thời gian cụ thể trong năm 2016 do
Trưởng ban Chỉ đạo quyết định.
b) Đối tượng kiểm tra
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Nội vụ, Bộ
Tư pháp.
- Địa phương: Thành phố Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh.
c) Thành phần đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp.
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Ban
Chỉ đạo và các Vụ chức năng của Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp.
2. Đoàn kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo làm Trưởng đoàn:
a) Thời gian kiểm tra
Thời gian cụ thể trong năm 2016 do Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
b) Đối tượng kiểm tra
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành khác do
Phó Trưởng ban thường trực quyết định.
- Địa phương: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Cà Mau và các tỉnh, thành phố khác do Phó Trưởng ban thường trực
Ban Chỉ đạo quyết định.
c) Thành phần đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Bộ Nội vụ;
- Đại diện lãnh đạo, chuyên viên Văn
phòng Ban Chỉ đạo và các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ: Cải cách hành chính; Công chức
- Viên chức; Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương; Pháp chế và Văn phòng
Bộ.
3. Đoàn kiểm tra do Thứ trưởng Bộ Nội
vụ, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo làm Trưởng đoàn:
a) Thời gian
Thời gian cụ thể trong năm 2016 do Thứ
trưởng, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo quyết định.
b) Đối tượng kiểm tra
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Tài nguyên
và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ,
ngành khác do Phó Trưởng ban quyết định.
- Địa phương: Thái Nguyên, Hải Dương,
Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Tây Ninh, An Giang
và các tỉnh, thành phố khác do Phó Trưởng ban quyết định.
c) Thành phần đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Bộ Nội vụ.
- Đại diện lãnh
đạo, chuyên viên Văn phòng Ban Chỉ đạo và các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ: Cải cách
hành chính; Công chức - Viên chức; Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương;
Pháp chế và Văn phòng Bộ.
4. Đoàn kiểm tra do các thành viên
Ban Chỉ đạo làm trưởng đoàn:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Bộ,
ngành, các thành viên Ban Chỉ đạo chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tại các Bộ, ngành và địa phương theo
yêu cầu và Điều kiện thực tế (cụ thể theo Phụ lục II).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Đoàn kiểm tra do Phó Thủ tướng, Trưởng ban Chỉ đạo làm Trưởng đoàn:
- Bộ Nội vụ làm đầu mối chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp tổ chức Đoàn kiểm
tra theo nội dung kế hoạch; liên hệ và thông báo đến các Bộ, ngành và địa phương về kế hoạch kiểm tra.
- Văn phòng Chính phủ chuẩn bị các Điều
kiện cần thiết cho kế hoạch kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo.
- Lãnh đạo các Bộ, ngành và địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị tốt
nội dung phục vụ việc kiểm tra; xây dựng báo cáo theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này và gửi về Bộ Nội vụ trước khi kiểm tra ít nhất 05 ngày và tạo Điều kiện thuận
lợi giúp Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
2. Đối với các đoàn kiểm tra do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Phó Trưởng ban Thường trực và Thứ trưởng Bộ Nội
vụ - Phó Trưởng ban làm Trưởng đoàn:
- Văn phòng Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của
Bộ Nội vụ tổ chức Đoàn kiểm tra theo nội dung kế hoạch; liên hệ và thông báo đến
các bộ, ngành và địa phương về kế hoạch kiểm tra.
- Lãnh đạo các Bộ, ngành và địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị tốt nội dung phục vụ việc
kiểm tra; xây dựng báo cáo theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và gửi về Văn
phòng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ (Bộ Nội vụ) trước khi kiểm
tra ít nhất 05 ngày và tạo Điều kiện thuận lợi giúp Đoàn Kiểm tra hoàn thành
nhiệm vụ.
3. Đối với các đoàn kiểm tra do các
thành viên Ban Chỉ đạo làm Trưởng đoàn:
- Thành lập Đoàn kiểm tra, tổ chức
Đoàn kiểm tra theo nội dung kế hoạch; liên hệ và thông báo đến các Bộ, ngành và
địa phương về kế hoạch kiểm tra.
- Lãnh đạo các Bộ, ngành và địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị tốt nội dung phục vụ việc
kiểm tra; xây dựng báo cáo theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và gửi các thành
viên Ban Chỉ đạo trước khi kiểm tra ít nhất 05 ngày và tạo Điều kiện thuận lợi
giúp Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
4. Các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai kế hoạch kiểm tra và có thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản
gửi lãnh đạo các Bộ, ngành và địa phương kiểm tra; đồng thời gửi Bộ Nội vụ (qua
Văn phòng Ban Chỉ đạo) sau khi kết thúc việc kiểm tra để tổng hợp, phục vụ cho
việc đánh giá kết quả công tác của Ban Chỉ đạo./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tại Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
của Chính phủ)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Tình hình triển khai kế hoạch cải
cách hành chính năm 2015: Việc đôn đốc triển khai, bố trí nguồn lực cho cải cách
hành chính; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra cải cách hành
chính.
- Trách nhiệm của người đứng đầu
trong triển khai cải cách hành chính.
- Tình hình triển
khai thực hiện các nội dung cải cách hành chính tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2015.
- Tình hình triển khai thực hiện Nghị
quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016.
- Tình hình triển khai các nghị quyết
của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trên một số lĩnh vực, trọng tâm là các lĩnh vực có liên quan đến
doanh nghiệp và người dân, như: Thuế, kho bạc, hải quan, đất đai, xây dựng,
đăng ký kinh doanh, tiếp cận điện năng...
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Trình bày những kết quả chính đạt được
trong cải cách hành chính của tỉnh từ đầu năm đến nay, trên các lĩnh vực:
1. Cải cách thể chế
2. Cải cách thủ tục hành chính và cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, Cải cách công vụ, viên chức
5. Cải cách tài chính công
6. Hiện đại hóa hành chính
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
TRONG TRIỂN KHAI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM TỚI
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành liên quan để đẩy mạnh cải cách hành
chính trong thời gian tới.
VI. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU, BẢNG (nếu có)
_______________
* Ghi chú: Đây là Đề cương phục
vụ kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban thường
trực - Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Phó Trưởng Ban - Thứ trưởng
Bộ Nội vụ. Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo tham khảo và căn cứ chức năng,
nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, đơn vị mình để xây dựng Đề cương kiểm tra cho phù
hợp.
PHỤ LỤC II
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA
CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 tại Quyết định số 42/QĐ-BCĐCCHC
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
của Chính phủ)
STT
|
Thành
viên
Ban Chỉ đạo
|
Đơn
vị được kiểm tra
|
Nội
dung kiểm tra
|
1
|
Trưởng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính
phủ
|
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Nội vụ;
Bộ Tư pháp.
- Địa phương: Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Theo các nội dung tại Phụ lục I
"Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban
Chỉ đạo CCHC của Chính phủ".
|
2
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo
|
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành khác do Phó Trưởng ban Thường trực quyết định.
- Các tỉnh, thành phố: Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Ngãi, Cà Mau và các tỉnh, thành phố khác do Phó Trưởng ban Thường
trực quyết định.
|
Theo các nội dung tại Phụ lục I
"Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban
Chỉ đạo CCHC của Chính phủ".
|
3
|
Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Phó Trưởng
ban Ban Chỉ đạo
|
- Bộ, ngành Trung ương: Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, ngành khác do Phó Trưởng ban quyết định
- Các tỉnh,
thành phố: Thái Nguyên, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng, Tây Ninh, An Giang và các tỉnh, thành phố khác
do Phó Trưởng ban quyết định.
|
Theo các nội dung tại Phụ lục I
"Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban
Chỉ đạo CCHC của Chính phủ".
|
4
|
Bộ Công an
|
Dự kiến đi kiểm tra 5 đơn vị,
địa phương
|
- Công tác cải cách hành chính theo
NQ 30c/NQ-CP;
- Cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự
|
5
|
Bộ Quốc phòng
|
Quân khu 3, Quân khu 5, Quân chủng Hải
quân và một số đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
|
- Công tác chỉ đạo Điều hành;
- Các nội dung cải cách hành chính;
- Tình hình thực hiện việc áp dụng
HTQLCL ISO 9001:2008.
|
6
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
|
Lạng Sơn, Phú Yên, Tiền Giang
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
7
|
Bộ Công Thương
|
Đà Nẵng, Thừa
Thiên Huế
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
8
|
Bộ Xây dựng
|
Hải Dương
|
Kiểm tra công tác CCHC thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ:
- Công tác thẩm tra thiết kế xây dựng;
- Công tác cấp giấy phép xây dựng;
- Công tác cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
|
9
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Thái Nguyên;
- 02 đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ.
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
10
|
Ngân hàng Nhà nước
|
Dự kiến kiểm tra 30 đơn vị Vụ, Cục
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
- Công tác chỉ đạo, Điều hành CCHC;
- Tuyên truyền về CCHC;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đà Nẵng
|
- Kiểm tra CCHC theo Nghị quyết
30c/NQ-CP;
- Đổi mới cơ chế hoạt động của các
đơn vị dịch vụ giáo dục công trong phạm vi quản lý nhà nước của thành phố;
- Phân cấp quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo;
- Công tác xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Dự kiến kiểm
tra trực tiếp tại 03 đơn vị khối cơ quan Bộ; 03 Tổng cục,
05 Cục trực thuộc Bộ;
- Hải Phòng
|
Công tác cải cách hành chính theo Nghị
quyết 30c/NQ-CP và công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
|
13
|
Bộ Tài chính
|
Hà Giang, Quảng Ninh, Quảng Bình, Gia Lai, Thái Bình, Bình Thuận
|
Kiểm tra lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước
|
14
|
Các thành viên khác của Ban Chỉ đạo
|
Các thành viên chủ động đề xuất và
thông báo cho các đơn vị được kiểm tra theo quy định
|
Theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của
các thành viên Ban Chỉ đạo
|