ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 19 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 318/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27
tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
LQ_VP7_TCBM.2021
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
NINH BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc Sở và các cá nhân,
đơn vị khác có liên quan.
Điều 2. Vị
trí
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh
Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, chấp hành sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở đặt tại phường Đông Thành,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức
năng
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ và
quyền hạn
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục, Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 46/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính
phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy
định của pháp luật có liên quan và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về
mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch
và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch
triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được
phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm
quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường
cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định;
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp số
lượng người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư
phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
6. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
7. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
8. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy
định.
9. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
Chương III
CƠ
CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
bộ máy
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc
và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc Sở
thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình).
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động
của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản
lý cán bộ;
đ) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý
tổ chức cán bộ và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, Giám đốc Sở quyết định hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Tổ chức cán bộ;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Giáo dục Mầm non;
d) Phòng Giáo dục Tiểu học;
đ) Phòng Giáo dục Trung học;
e) Phòng Chính trị, tư tưởng - Giáo dục
thường xuyên;
f) Phòng Quản lý chất lượng.
3. Văn phòng.
4. Thanh tra.
5. Đơn vị sự nghiệp
a) Các trường Trung học phổ thông: 24
trường
- Lãnh đạo Trường: Hiệu trưởng và
không quá 02 Phó Hiệu trưởng
- Các tổ bộ môn cụ thể đối với từng
trường: Có danh sách chi tiết kèm theo.
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên,
Tin học và Ngoại ngữ
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và
không quá 02 Phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Phòng Công nghệ thông tin;
+ Phòng Ngoại ngữ;
+ Phòng Giáo dục thường xuyên;
+ Phòng Đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 6. Biên chế
a) Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí
việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê
duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và
Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư
số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định khác của pháp luật có liên quan
để trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng, thanh tra thuộc Sở theo quy định, chỉ đạo
hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Sửa đổi, bổ
sung quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời bằng văn bản về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
DANH
SÁCH
TỔ
BỘ MÔN THUỘC CÁC TRƯỜNG THPT TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Số tổ
|
Tên tổ
|
1
|
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
|
9 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Vật lý
|
Tổ Hóa học
|
Tổ Sinh - Công nghệ
|
Tổ Ngữ văn
|
Tổ Sử - Địa
|
Tổ Ngoại ngữ
|
Tổ Bộ môn chung
|
Tổ Văn phòng
|
2
|
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
|
7 Tổ
|
Tổ Toán
|
Tổ Lý - Tin - Công nghệ
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Sinh - Hóa
|
Tổ Địa - Giáo dục công dân - Thể dục
|
Tổ Ngoại ngữ
|
Tổ Văn Phòng
|
3
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Ngữ văn
|
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ
|
Tổ Sinh - Địa - Thể dục - Quốc phòng
An ninh
|
Tổ Sử - Ngoại ngữ - Giáo dục công
dân
|
Tổ Văn Phòng
|
4
|
Trường THPT Ninh Bình - Bạc Liêu
|
5 Tổ
|
Tổ Toán - Lý - Công nghệ
|
Tổ Hóa - Sinh - Tin
|
Tổ Văn - Sử - Giáo dục công dân
|
Tổ Anh - Địa - Thể dục - Quốc phòng
An ninh
|
Tổ Văn phòng
|
5
|
Trường THPT Hoa Lư A
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Văn - Địa
|
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ
|
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng
|
Tổ Ngoại ngữ - Sử - Giáo dục công
dân
|
Tổ Văn phòng
|
6
|
Trường THPT Gia Viễn A
|
7 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Công nghệ
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Ngoại ngữ - Địa
|
Tổ Hóa - Sinh
|
Tổ Giáo dục công dân - Thể dục - Quốc
phòng
|
Tổ Văn phòng
|
7
|
Trường THPT Gia Viễn B
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Lý - Hóa
|
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng -
Công nghệ
|
Tổ Ngoại ngữ - Địa lí - Giáo dục
công dân
|
Tổ Văn phòng
|
8
|
Trường THPT Gia Viễn C
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ
|
Tổ Ngoại Ngữ - Giáo dục công dân -
Quốc phòng An ninh
|
Tổ Hóa - Địa - Thể dục
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Văn phòng
|
9
|
Trường THPT Nho Quan A
|
7 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Công nghệ
|
Tổ Hóa - Sinh
|
Tổ Văn - Sử - Địa
|
Tổ Ngoại ngữ
|
Tổ Giáo dục công dân - Thể dục - Quốc
phòng An ninh
|
Tổ Văn phòng
|
10
|
Trường THPT Nho Quan B
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Địa - Sinh - Công nghệ
|
Tổ Anh - Giáo dục công dân
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Hóa - Thể dục - Giáo dục Quốc
phòng
|
Tổ Văn phòng
|
11
|
Trường THPT Nho Quan C
|
6 Tổ
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Hóa - Sinh
|
Tổ Anh - Địa
|
Tổ Giáo dục công dân - Lý - Công nghệ
- Thể dục Quốc phòng
|
Tổ Văn phòng
|
12
|
Trường THPT Dân tộc Nội trú
|
5 Tổ
|
Tổ Văn - Sử - Ngoại ngữ - Giáo dục
công dân
|
Tổ Toán - Hóa - Tin - Địa
|
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ - Thể dục
Quốc phòng
|
Tổ Nuôi dưỡng và Quản lý học sinh
|
Tổ Văn phòng
|
13
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục
|
Tổ Địa - Ngoại ngữ - Giáo dục công
dân
|
Tổ Lý - Hóa
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Văn phòng
|
14
|
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
|
5 Tổ
|
Tổ Văn - Giáo dục công dân
|
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ - Tiếng Anh
|
Tổ Toán - Hóa
|
Tổ Lịch sử - Địa lý - Thể dục - Giáo
dục quốc phòng
|
Tổ Văn phòng
|
15
|
Trường THPT Yên Mô A
|
7 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng
|
Tổ Ngữ văn
|
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ
|
Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân
|
Tổ Tiếng Anh
|
Tổ Văn phòng
|
16
|
Trường THPT Yên Mô B
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Vật lý - Hóa học
|
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục Quốc
phòng
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Giáo dục công dân - Anh - Địa
|
Tổ Văn phòng
|
17
|
Trường THPT Tạ Uyên
|
5 Tổ
|
Tổ Hóa - Sinh - Thể dục - Quốc phòng
An ninh
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Văn - Sử - Địa
|
Tổ Lý - Công nghệ - Giáo dục công
dân - Tiếng Anh
|
Tổ Văn phòng
|
18
|
Trường THPT Kim Sơn A
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Văn - Giáo dục công dân
|
Tổ Anh - Sử - Địa
|
Tổ Vật lý - Thể dục - Quốc phòng
|
Tổ Hóa - Sinh - Công nghệ
|
Tổ Văn phòng
|
19
|
Trường THPT Kim Sơn B
|
7 Tổ
|
Tổ Toán
|
Tổ Lý - Tin - Công nghệ
|
Tổ Hóa - Sinh
|
Tổ Văn - Địa
|
Tổ Ngoại Ngữ - Sử
|
Tổ Thể dục - Quốc phòng - Giáo dục
công dân
|
Tổ Văn phòng
|
20
|
Trường THPT Kim Sơn C
|
5 Tổ
|
Tổ Hóa - Sinh - Công nghệ - Tin học
|
Tổ Toán - Lý
|
Tổ Văn - Sử - Địa
|
Tổ Thể dục - Giáo dục Quốc phòng -
Giáo dục công dân - Tiếng Anh
|
Tổ Văn phòng
|
21
|
Trường THPT Bình Minh
|
7 Tổ
|
Tổ Toán
|
Tổ Lý - Công nghệ
|
Tổ Văn
|
Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân
|
Tổ Ngoại ngữ - Thể dục - Quốc phòng
|
Tổ Hóa - Sinh - Tin
|
Tổ Văn phòng
|
22
|
Trường THPT Yên Khánh A
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Hóa
|
Tổ Địa - Ngoại ngữ - Giáo dục công
dân
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục - Quốc
phòng
|
Tổ Văn phòng
|
23
|
Trường THPT Yên Khánh B
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Lý - Công nghệ
|
Tổ Thể dục - Quốc phòng - Công dân -
Tin
|
Tổ Văn - Sử
|
Tổ Địa - Ngoại ngữ
|
Tổ Hóa - Sinh
|
Tổ Văn phòng
|
24
|
Trường THPT Vũ Duy Thanh
|
6 Tổ
|
Tổ Toán - Tin
|
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ
|
Tổ Hóa - Thể dục Quốc phòng
|
Tổ Văn - Sử - Giáo dục công dân
|
Tổ Địa - Ngoại ngữ
|
Tổ Văn phòng
|
Danh sách gồm có 24 trường trung học phổ
thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo./.