|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Phan Đình Trạc
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
42/2009/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 02 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 58/TTr-SNV ngày 13 tháng 3 năm 2009 của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá chất
lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA CÁC NGÀNH,
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
Quy định này quy định việc đánh
giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các cơ quan, đơn vị sau đây:
1. Các sở, cơ quan ngang sở thuộc
Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2. Các cơ quan, đơn vị của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổ chức theo hệ thống dọc đóng
trên địa bàn tỉnh;
3. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã;
4. Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn;
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá.
Đánh giá chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa hàng năm của các ngành, các cấp được thực hiện công khai, công bằng,
dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy
định tại Quy định này.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 3.
Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm.
1. Tiêu chí đánh giá.
TT
|
Nhóm,
tiêu chí
|
Tổng
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhóm tiêu chí về phòng làm
việc, trang thiết bị, hiện đại hóa (Tối đa 15 điểm)
|
1.1
|
Bố trí phòng làm việc:
- Có phòng làm việc riêng biệt
và vị trí thuận lợi (phòng độc lập, dễ nhận thấy, dễ tiếp cận, thuận tiện
trong việc đi lại giải quyết công việc)
- Phòng làm việc chung với các
bộ phận khác của cơ quan hoặc vị trí chưa thật sự thuận lợi (khó nhận thấy,
khó tìm, không thuận tiện trong đi lại, giao dịch)
|
03
02
|
|
1.2
|
Diện tích phòng làm việc:
- Đủ theo quy định (cơ quan cấp
tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp xã tối thiểu 40m2; Uỷ ban nhân dân cấp huyện tối
thiểu 80m2):
- Chưa đủ theo quy định trên.
|
03
02
|
|
1.3
|
Các trang thiết bị làm việc:
- Trang bị đầy đủ cho việc tiếp
đón tổ chức, công dân và giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức
bộ phận (đủ chủng loại, số lượng các loại như máy vi tính, bàn ghế làm việc,
bàn ghế ngồi chờ..theo QĐ 93/2007/QĐ-TTg).
- Trang bị đủ chủng loại nhưng
thiếu số lượng của các trang thiết bị nêu trên so với yêu cầu tiếp đón và giải
quyết công việc của bộ phận.
- Có một số trang bị nhưng thiếu
chủng loại và thiếu số lượng so với yêu cầu tiếp đón và giải quyết công việc
của bộ phận.
|
04
02
01
|
(Đối với một số trang thiết bị
nêu trong tiêu chí này dựa vào định mức quy định tại Quyết định số
170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ để xác định)
|
1.4
|
Sắp xếp nội vụ phòng làm việc:
- Gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp
- Không đảm bảo yêu cầu trên
|
03
01
|
|
1.5
|
Điểm thưởng (ứng dụng CNTT ở mức
cao, việc làm mới sáng tạo khác)
|
02
|
|
2
|
Nhóm tiêu chí về cán bộ,
công chức (Tối đa 15 điểm)
|
2.1
|
Bố trí cán bộ, công chức bộ phận
một cửa:
- Trình độ, năng lực cơ bản
đáp ứng yêu cầu công việc của bộ phận;
- Trình độ, năng lực đáp ứng
yêu cầu công việc của bộ phận nhưng có hạn chế;
|
05
02
|
|
2.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức:
- Có từ 50% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc.
- Dưới 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc.
|
04
02
|
|
2.3
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, kỷ
luật hành chính:
- Cán bộ, công chức không vi
phạm quy tắc ứng xử hoặc không bị xử lý kỷ luật.
- Cán bộ, công chức vi phạm
quy tắc ứng xử hoặc bị xử lý kỷ luật không tính điểm tiêu chí này và trừ 03
điểm trong tổng số điểm.
|
04
|
|
2.4
|
Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo
như vấn đề trang phục, các vấn đề liên quan đến xử lý và giải quyết công việc)
|
02
|
|
3
|
Nhóm tiêu chí về quy định,
công khai quy trình, thủ tục hành chính, trách nhiệm cán bộ, công chức, viên
chức và xử lý, giải quyết công việc cho tổ chức, công dân (Tối đa 50 điểm)
|
3.1
|
Quy chế hoạt động; quy định về quy trình tiếp nhận, chuyển
hồ sơ, xử lý, trình ký trả lại bộ phận một cửa, trách nhiệm các bộ phận có
liên quan, trách nhiệm cán bộ, công chức:
- Ban hành đầy đủ các quy định.
- Ban hành thiếu 01 quy định, không tính điểm tiêu chí
này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm.
|
08
|
|
3.2
|
Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy
tờ, hồ sơ, phí và lệ phí (nếu có) thực hiện tại bộ phận:
- Công khai đầy đủ:
- Thiếu 01 quy trình, thủ tục trừ 02 điểm trong số điểm của
tiêu chí này;
|
12
|
|
3.3
|
Mở sổ sách ghi chép, theo dõi, cập nhật kết quả,lưu trữ hồ
sơ xử lý, giải quyết công việc:
- Mở sổ sách ghi chép, cập nhật, lưu trữ hồ sơ đầy đủ,
chính xác:
- Mở sổ sách nhưng ghi chép, cập nhật không đầy đủ, chính
xác:
- Không mở sổ sách ghi chép, không tính điểm tiêu chí này
và trừ 05 điểm trong tổng số điểm;
|
10
06
|
|
3.4
|
Xử lý, giải quyết công việc (hồ sơ) cho tổ chức, công
dân:
- Đảm bảo 100% yêu cầu (hồ sơ) xử lý đúng quy định về nội
dung và thời hạn;
- Có từ 1-5% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn
quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 02 điểm trong tổng số
điểm.
- Có từ 6-10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn
quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 04 điểm trong tổng số
điểm.
- Có trên 10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn
quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 06 điểm trong tổng số
điểm.
- Có yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng quy định phải xử lý
lại lần 2 hoặc vượt quá 10% thời gian quy định trừ thêm 04 điểm trong tổng số
điểm.
|
14
|
|
3.5
|
Thu phí và lệ phí (nếu có):
- Đúng quy định.
- Không đúng quy định không tính điểm tiêu chí này và trừ
02 điểm trong tổng số điểm.
|
02
|
|
3.6
|
Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo
|
04
|
|
4
|
Nhóm tiêu chí về quản lý,
điều hành; chế độ đãi ngộ (Tối đa 10 điểm)
|
4.1
|
Phân công chỉ đạo, quản lý thực
hiện cơ chế một cửa.
- Có phân công cụ thể, rõ
ràng, đúng quy định (bằng văn bản);
- Có phân công nhưng không rõ
ràng, chưa đúng quy định;
- Không phân công không tính
điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm;
|
05
03
|
|
4.2
|
Công tác kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện theo định kỳ.
- Có thực hiện hàng năm;
- Không thực hiện hàng năm,
không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm.
|
02
|
|
4.3
|
Thực hiện chế độ phụ cấp theo
quy định
|
02
|
|
4.4
|
Điểm thưởng cho những việc làm
mới, sáng tạo; chế độ đãi ngộ, khuyến khích đối với CBCCVC
|
01
|
|
5
|
Nhóm tiêu chí về phản hồi của
tổ chức, công dân đối với cán bộ, công chức, viên chức và hoạt động của bộ phận
một cửa (Tối đa 10 điểm)
|
5.1
|
Hòm thư góp ý, kênh tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị:
- Đã mở hòm thư góp ý hoặc xây dựng kênh tiếp nhận; mở sổ
theo dõi, cập nhật các ý kiến phản ánh, kiến nghị, đơn thư v.v.
- Không thực hiện một trong những nội dung trên không
tính điểm cho tiêu chí này và trừ 01 điểm trong tổng số điểm.
|
04
|
|
5.2
|
Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh, đơn thư vụ việc
liên quan đến thái độ xử sự, kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức,
viên chức bộ phận.
- Đã tiến hành giải quyết đầy đủ theo thẩm quyền đối với
các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc.
- Giải quyết không đầy đủ theo thẩm quyền đối với các kiến
nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc.
- Không giải quyết theo thẩm quyền đối với các kiến nghị,
phản ánh, đơn thư, vụ việc, không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong
tổng số điểm.
|
05
02
|
|
5.3
|
Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo
|
01
|
|
|
Tổng
số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
2. Cách tính điểm.
Điểm số của mỗi đơn vị được tính
theo thang điểm 100. Trong đó có 10 điểm thưởng.
a) Căn cứ kết quả thực hiện tính
điểm cho các tiêu chí theo quy định;
b) Những nội dung công việc thực
hiện không có kết quả hoặc kết quả hạn chế không tính điểm cho tiêu chí đó và
trừ trong tổng số điểm một số điểm tương ứng với mức độ quan trọng của từng
tiêu chí;
c) Điểm thưởng bao gồm điểm cho
các việc làm mới và sáng tạo.
d) Điểm đặc thù được tính cộng
thêm đối với các đơn vị có nhiều giao dịch với tổ chức, công dân gồm: Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Tài nguyên Môi trường,
Xây dựng, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
và Uỷ ban nhân dân thành phố Vinh; mỗi đơn vị cộng thêm 5 điểm.
Điều 4. Xếp
loại.
Xếp loại chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa các đơn vị chia thành 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
1. Đơn vị đạt loại tốt: Tổng số
điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
2. Đơn vị đạt loại khá: Tổng số
điểm đạt từ 60 điểm đến 79 điểm.
3. Đơn vị đạt loại trung bình: Tổng
số điểm từ 50 điểm đến 59 điểm.
4. Đơn vị đạt loại yếu: Tổng số
điểm đạt dưới 50 điểm.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 5. Tự
đánh giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại.
1. Tự đánh giá:
a) Các sở, ngành, Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn
cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 3 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị để
tính điểm và xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa tại ngành, địa phương mình. Báo cáo của đơn vị bao gồm 2 phần:
Phần 1: Bảng tổng hợp điểm và xếp
loại.
Phần 2: Báo cáo thuyết minh bảng
tổng hợp, nêu rõ kết quả thực hiện.
b) Thời gian tự đánh giá vào
tháng 11 hàng năm.
2. Gửi báo cáo tự đánh giá và kết
quả thẩm định tự đánh giá.
a) Báo cáo tự đánh giá của các
đơn vị cấp xã gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 11 hàng năm
để thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo tự đánh giá của các sở
ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện; báo cáo thẩm định kết quả tự đánh giá và xếp
loại các đơn vị cấp xã của Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh
(Qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
3. Thẩm định kết quả tự đánh
giá.
a) Các đơn vị cấp huyện thẩm định,
xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa cho các đơn vị cấp xã. Thời gian
thẩm định từ 10 - 15 tháng 11 hàng năm;
b) Sở Nội vụ thẩm định và xếp loại
chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các đơn vị sở, ngành và Uỷ ban nhân dân
cấp huyện. Thời gian thẩm định từ ngày 20 tháng 11 hàng năm;
Căn cứ kết quả xếp loại của Uỷ
ban nhân dân cấp huyện đối với các đơn vị cấp xã; kết quả thẩm định của Sở Nội
vụ đối với các sở, ngành và đơn vị cấp huyện đưa vào kết quả đánh giá xếp loại
về công tác cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị trình Hội đồng Thi đua
khen thưởng tỉnh xem xét quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện.
1. Giao Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã thẩm định kết quả tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn; Sở
Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã đưa vào kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hàng
năm của các đơn vị.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định
này.
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/04/2009 ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
2.748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|