ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 419/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 667/TTr-SXD ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy hoạch -
Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày
09/9/2019 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám
đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày
09/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH – KIẾN
TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương[1]
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn
bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09/9/2019
|
1.
|
1.002701.000.00.00.H12
|
Thẩm định nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị
|
2.
|
1.003011.000.00.00.H12
|
Thẩm định đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc
1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Mã TTHC trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia: 1.002701
1.1. Trình
tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1,
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau).
- Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu
đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức
thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
+ Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi
hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng
một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy
định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ (kèm Phụ lục gồm các văn bản pháp lý và các bản vẽ in màu thu nhỏ);
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan thẩm định, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy
hoạch (theo quy định tại khoản 4, Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và
khoản 3, Điều 16 Luật Xây dựng năm 2014).
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quy hoạch – Kiến trúc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (kèm theo).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy
hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng vùng huyện, vùng liên huyện
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
505,80
|
732
|
943
|
1.550
|
1.865
|
2.242,5
|
2.490
|
2.680
|
3.550
|
5.300
|
6.400
|
8.700
|
9.600
|
10.500
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
53,35
|
63,71
|
76,11
|
106,25
|
116,68
|
131,11
|
141,67
|
149,26
|
178,15
|
211,74
|
231,04
|
276,08
|
293,12
|
315
|
Ghi
chú:
a)
Đối với vùng liên huyện, thì định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch
được xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 1 nhân với hệ số K như
sau:
Số huyện thuộc
vùng quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ số điều
chỉnh (K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b)
Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án
quy hoạch xây dựng vùng huyện có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2.
Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng huyện khác với mật độ dân số này
thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật
độ dân số >1500 người/km2: K=1,2
+ Mật
độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật
độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật
độ dân số ≤200 người/km2: K = 0,6
2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch đô thị
2.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Bảng
số 2: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
50.000
|
150.000
|
360.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
1.170
|
1.570
|
2.750
|
3.200
|
3.750
|
4.200
|
4.500
|
4.800
|
7.000
|
15.000
|
28.800
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
15,0
|
20,7
|
43
|
52
|
63
|
72
|
80
|
84
|
135
|
360
|
720
|
Ghi
chú:
a)
Đối với loại đô thị khác nhau thì chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được
xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 2 và điều chỉnh với hệ số K như
sau:
Loại đô thị
|
Đặc biệt
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
Hệ số theo
loại đô thị
|
1,2
|
1,15
|
1,12
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
b)
Định mức chi phí tại bảng số 2 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án
quy hoạch đô thị có mật độ dân số 400 người/km2. Khi mật độ dân số
của đồ án quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh
với hệ số K như sau:
Mật độ dân số
(người/km2)
|
200
|
400
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
Hệ số theo mật
độ dân số
|
0,25
|
1,00
|
1,15
|
1,3
|
1,45
|
1,6
|
1,72
|
1,85
|
2,00
|
c)
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi
phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (tỷ tệ 1/2000)
Bảng
số 3: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ
1/2000)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
1.830
|
2.080
|
3.520
|
4.440
|
5.700
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
115,71
|
123,75
|
177,31
|
197,79
|
219,74
|
Ghi
chú:
Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đã bao gồm
chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án
quy hoạch.
2.3
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng
số 4: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ
1/500)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,1
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
2.082
|
2.350
|
2.812,5
|
3.190
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115.99
|
123,84
|
135,79
|
154,28
|
167,36
|
Ghi
chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4
đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
của các thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng
số 5: Định mức chi phí tối đa lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại đồ án
|
Định mức chi
phí lập đồ án so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
Định mức chi
phí lập nhiệm so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
|
50
|
48
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
|
46
|
44
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
33
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
21
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng
đô thị
|
11
|
17
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
18
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
19
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
20
|
3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng
3.1.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
Bảng
số 6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (khu công nghiệp;
khu chế xuất; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
1.410
|
1.884
|
3.300
|
3.840
|
4.500
|
5.040
|
5.400
|
5.760
|
6.720
|
7.200
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
100,41
|
117,19
|
170,83
|
185,65
|
198,75
|
205,93
|
213,84
|
220,84
|
235,07
|
242,88
|
Ghi
chú:
a)
Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức
chi phí tại Bảng số 6.
b)
Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ
cao thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí
tại Bảng số 6.
c) Chi
phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí
đánh giá môi trường chiến lược.
3.2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức
năng
Bảng
số 7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
3.3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Bảng
số 8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,10
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115,99
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
4.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch nông thôn
4.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
Bảng
số 9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
155,52
|
226,80
|
259,20
|
287,71
|
324,00
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
21,93
|
31,27
|
34,76
|
37,62
|
41
|
Ghi
chú:
a)
Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản
xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
b)
Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp
sau:
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất: k = 1,3.
4.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn
Bảng
số 10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô diện
tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
148,8
|
221,28
|
274,68
|
375
|
508,8
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
20,98
|
30,65
|
36,34
|
45,22
|
53,53
|
5.
Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy
hoạch
Bảng
số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của
chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi phí lập đồ
án (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Quản lý nghiệp
vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ Iệ %)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi
chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại
Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc
thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục
vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy
hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6.
Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng
số 12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
Định mức chi
phí (triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
Ghi
chú:
a)
Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy
định tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô
hình quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy
hoạch được duyệt.
b)
Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được
làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica,
composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
(Áp dụng cho các công việc quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị xác định chi phí bằng dự toán)
1.
Công thức xác định dự toán chi phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong
đó:
-
Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.
-
Ccg: Chi phí chuyên gia.
-
Cql: Chi phí quản lý.
- Ck:
Chi phí khác.
- TN:
Thu nhập chịu thuế tính trước.
-
VAT: Thuế giá trị gia tăng.
-
Cdp: Chi phí dự phòng.
2.
Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí
a)
Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định
theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của
chuyên gia.
- Số
lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được
xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu
cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên
gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng
chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch
xây dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội
dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
-
Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về
đơn giá nhân công trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b)
Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản
lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí
duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi
phí bảo hiểm, chi phí công đoàn thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đóng.
Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c)
Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí
mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch
(nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí
lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi
phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập
quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc
lập quy hoạch xây dựng.
- Chi
phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời
gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến
trên thị trường.
- Chi
phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Các
khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại
công việc lập quy hoạch xây dựng.
d)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định
bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e)
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định
theo quy định.
f)
Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi
phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng.
Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi
phí nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
2. Thủ tục: Thẩm định đồ án,
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Mã TTHC trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia: 1.003011
2.1.
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1,
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau).
- Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu
đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức
thụ lý kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
+ Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo
phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
2.2.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi
hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng
một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Bộ bản vẽ in màu;
- Thuyết minh tổng hợp (kèm Phụ
lục gồm các văn bản pháp lý, bảng biểu tính toán và các bản vẽ in màu thu nhỏ);
- Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan thẩm định, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch
(theo quy định tại khoản 4, Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và khoản 3,
Điều 16 Luật Xây dựng năm 2014);
- Hồ sơ pháp nhân và năng lực
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng (theo quy định tại Điều 10 Luật Quy
hoạch đô thị năm 2009 và khoản 2, Điều 18 Luật Xây dựng năm 2014);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội
dung hồ sơ đồ án.
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây
dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quy hoạch – Kiến trúc.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị (kèm theo).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy
hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông
tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
PHỤ LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng vùng huyện, vùng liên huyện
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
505,80
|
732
|
943
|
1.550
|
1.865
|
2.242,5
|
2.490
|
2.680
|
3.550
|
5.300
|
6.400
|
8.700
|
9.600
|
10.500
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
53,35
|
63,71
|
76,11
|
106,25
|
116,68
|
131,11
|
141,67
|
149,26
|
178,15
|
211,74
|
231,04
|
276,08
|
293,12
|
315
|
Ghi
chú:
a)
Đối với vùng liên huyện, thì định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch
được xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 1 nhân với hệ số K như
sau:
Số huyện thuộc
vùng quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ số điều
chỉnh (K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b)
Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án
quy hoạch xây dựng vùng huyện có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2.
Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng huyện khác với mật độ dân số này
thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật
độ dân số >1500 người/km2: K=1,2
+ Mật
độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật
độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật
độ dân số ≤200 người/km2: K = 0,6
2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch đô thị
2.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Bảng
số 2: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
50.000
|
150.000
|
360.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
1.170
|
1.570
|
2.750
|
3.200
|
3.750
|
4.200
|
4.500
|
4.800
|
7.000
|
15.000
|
28.800
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
15,0
|
20,7
|
43
|
52
|
63
|
72
|
80
|
84
|
135
|
360
|
720
|
Ghi
chú:
a)
Đối với loại đô thị khác nhau thì chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch được
xác định bằng định mức theo quy mô tại Bảng số 2 và điều chỉnh với hệ số K như
sau:
Loại đô thị
|
Đặc biệt
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
Hệ số theo
loại đô thị
|
1,2
|
1,15
|
1,12
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
b)
Định mức chi phí tại bảng số 2 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án
quy hoạch đô thị có mật độ dân số 400 người/km2. Khi mật độ dân số
của đồ án quy hoạch khác với mật độ dân số này thì định mức chi phí điều chỉnh
với hệ số K như sau:
Mật đô dân số
(người/km2)
|
200
|
400
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
Hệ số theo mật
độ dân số
|
0,25
|
1,00
|
1,15
|
1,3
|
1,45
|
1,6
|
1,72
|
1,85
|
2,00
|
c)
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đã bao gồm chi
phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (tỷ tệ 1/2000)
Bảng
số 3: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ
1/2000)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
1.830
|
2.080
|
3.520
|
4.440
|
5.700
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
115,71
|
123,75
|
177,31
|
197,79
|
219,74
|
Ghi
chú:
Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đã bao gồm
chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án
quy hoạch.
2.3
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng
số 4: Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ
1/500)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,1
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
2.082
|
2.350
|
2.812,5
|
3.190
|
Định mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115.99
|
123,84
|
135,79
|
154,28
|
167,36
|
Ghi
chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4
đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
của các thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng
số 5: Định mức chi phí tối đa lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại đồ án
|
Định mức chi
phí lập đồ án so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
Định mức chi
phí lập nhiệm so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị
|
50
|
48
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
|
46
|
44
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
33
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
21
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng
đô thị
|
11
|
17
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
18
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
19
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
20
|
3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng
3.1.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
Bảng
số 6: Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (khu công nghiệp;
khu chế xuất; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
1.410
|
1.884
|
3.300
|
3.840
|
4.500
|
5.040
|
5.400
|
5.760
|
6.720
|
7.200
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
100,41
|
117,19
|
170,83
|
185,65
|
198,75
|
205,93
|
213,84
|
220,84
|
235,07
|
242,88
|
Ghi
chú:
a)
Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức
chi phí tại Bảng số 6.
b)
Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ
cao thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí
tại Bảng số 6.
c) Chi
phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 6 đã bao gồm chi phí
đánh giá môi trường chiến lược.
3.2.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức
năng
Bảng
số 7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
731,25
|
853
|
1.294
|
1.356
|
1.525
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
63,66
|
71,15
|
95,00
|
97,95
|
105,26
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
3.3.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Bảng
số 8: Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
281,45
|
412,8
|
675,4
|
788,10
|
938
|
1.125,75
|
1.314
|
1.840
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
37,01
|
47,96
|
60,93
|
67,27
|
75,85
|
86,24
|
95,97
|
115,99
|
Ghi
chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đã
bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
4.
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch nông thôn
4.1
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
Bảng
số 9: Định mức chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô dân số
(nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
155,52
|
226,80
|
259,20
|
287,71
|
324,00
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
21,93
|
31,27
|
34,76
|
37,62
|
41
|
Ghi
chú:
a)
Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản
xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
b)
Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp
sau:
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng cổ: k = 1,2;
- Quy
hoạch chung xây dựng xã có làng nghề sản xuất: k = 1,3.
4.2
Định mức chi phí lập đồ án, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn
Bảng
số 10: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô diện
tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch
|
148,8
|
221,28
|
274,68
|
375
|
508,8
|
Định mức chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
20,98
|
30,65
|
36,34
|
45,22
|
53,53
|
5.
Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy
hoạch
Bảng
số 11: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của
chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi phí lập đồ
án (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Thẩm định đồ án
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Quản lý nghiệp
vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ Iệ %)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi
chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại
Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc
thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục
vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy
hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6.
Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng
số 12: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
Định mức chi
phí (triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
Ghi
chú:
a)
Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy
định tại Bảng số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch. Diện tích của mô
hình quy hoạch là phần diện tích quy hoạch tương ứng với tỷ lệ làm mô hình quy
hoạch được duyệt.
b)
Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được
làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ bìa cứng, kính, mica,
composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
(Áp dụng cho các công việc quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị xác định chi phí bằng dự toán)
1.
Công thức xác định dự toán chi phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong
đó:
-
Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch xây dựng cần lập dự toán.
-
Ccg: Chi phí chuyên gia.
-
Cql: Chi phí quản lý.
- Ck:
Chi phí khác.
- TN:
Thu nhập chịu thuế tính trước.
-
VAT: Thuế giá trị gia tăng.
-
Cdp: Chi phí dự phòng.
2.
Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí
a)
Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định
theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của
chuyên gia.
- Số
lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được
xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu
cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên
gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng
chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch
xây dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội
dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
-
Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về
đơn giá nhân công trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b)
Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản
lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí
duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi
phí bảo hiểm, chi phí công đoàn thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đóng.
Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c)
Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí
mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch
(nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí
lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi
phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập
quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc
lập quy hoạch xây dựng.
- Chi
phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời
gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến
trên thị trường.
- Chi
phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Các
khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại
công việc lập quy hoạch xây dựng.
d)
Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định
bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e)
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định
theo quy định.
f)
Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi
phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch xây dựng.
Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi
phí nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên
gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
0
|
02
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Quy hoạch – Kiến trúc
|
|
|
|
|
1.
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
X
|
X
|
|
2.
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
X
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.