|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4178/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Út Lan
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
4178/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 08 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 09/2005/CT-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính
Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 349/TTr-SNV ngày 04/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện, thành phố.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đánh giá, phân
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện,
thành phố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4178/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH.
|
26
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo công tác cải cách hành
chính.
|
16
|
|
|
|
1.1
|
Phân công cụ thể cán bộ, công
chức phụ trách công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định
kỳ hằng tháng, quý, năm.
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành kế hoạch cải cách
hành chính hằng quý, năm.
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải
cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện kiểm tra về công tác
cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.6
|
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm
tra công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền.
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Có kế hoạch thông tin tuyên truyền
về công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Có tin, bài về cải cách hành
chính đăng ở Báo Ninh Thuận, đưa tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
...
|
4
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức học tập, quán triệt, trao
đổi thông tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề).
|
4
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH.
|
59
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế.
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Số văn bản quy phạm pháp luật
đã tham mưu ban hành (về cải cách hành chính, lĩnh vực khác, tạo môi trường
thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển, …).
|
3
|
|
|
|
1.2
|
Số văn bản quy phạm pháp luật
đã rà soát để tham mưu cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
hoặc tự rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Triển khai tự rà soát thủ tục
hành chính và đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
4
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa” tại
cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) đúng theo quy định.
|
10
|
|
|
|
1.4.1
|
Có phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc.
|
2
|
|
|
|
1.4.2
|
Có “Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả” và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc.
|
2
|
|
|
|
1.4.3
|
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục
hành chính đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn hoặc tồn đọng.
|
6
|
|
|
|
|
- Đối với các đơn vị không thực
hiện cơ chế “một cửa, cơ chế “một cửa liên thông”.
|
|
|
|
Đối với các đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”.
|
+ Có quy định về tiếp nhận, xử
lý, luân chuyển công văn đi, đến.
|
4
|
|
|
+ Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị khác trong giải quyết các thủ tục hành chính và công vụ có liên quan
đúng theo quy định và không có vụ việc tồn đọng.
|
6
|
|
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy.
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Sở, ngành xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan (kể cả đơn vị trực thuộc) và triển
khai rà soát các tổ chức phối hợp liên ngành.
|
2
|
|
|
|
2.1.2
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức để tránh chồng chéo, trùng lắp.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt việc phân cấp quản
lý.
|
4
|
|
|
|
2.3
|
Cải tiến lề lối làm việc và cơ
quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) đều có Quy chế làm việc phù hợp với các
quy định hiện hành.
|
2
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
|
14
|
|
|
|
3.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
|
6
|
|
|
|
3.1.1
|
Có quy định và thực hiện về việc lập kế hoạch công tác tuần, tháng và
báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của từng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Quyết định phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức.
|
1
|
|
|
|
3.1.3
|
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức
quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện báo cáo, thống kê về công chức đúng định kỳ.
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ, công chức.
|
8
|
|
|
|
3.2.1
|
Làm tốt công tác quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn hoá công sở theo Quyết
định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
5
|
|
|
|
a)
|
Làm việc đúng giờ theo quy định.
|
1
|
|
|
|
b)
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên
chức khi thực hiện nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
c)
|
Không hút thuốc lá trong phòng
làm việc.
|
1
|
|
|
|
d)
|
Không sử dụng đồ uống có cồn tại
công sở (trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
e)
|
Không quan liêu, hách dịch, trễ
hẹn trong các giao dịch hành chính.
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Không có cán bộ, công chức vi
phạm kỷ luật.
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính công.
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Điều hành và thực hiện tốt Quy
chế chi tiêu nội bộ. Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi
tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán theo quy định.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng
quý, năm).
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức.
|
3
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành chính.
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện mạng LAN, áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của
cơ quan.
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện nối mạng Internet.
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Có quy định về giảm hội họp.
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Đã giảm số lượng hội họp so với
năm trước và chất lượng các cuộc họp có tăng lên.
|
1
|
|
|
|
III
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH THEO CHỈ THỊ SỐ 45/2006/CT-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
|
10
|
|
|
|
1
|
Có kế hoạch và thực hiện tốt
thanh tra công vụ hằng năm.
|
2
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư
khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
3
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
|
|
|
4
|
Công khai số điện thoại, đường
dây nóng, hộp thư điện tử, hộp thư góp ý, địa chỉ tiếp nhận góp ý của người
dân.
|
2
|
|
|
|
IV
|
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG
QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH.
|
5
|
|
|
|
1
|
Thời điểm đánh giá, phân loại:
từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh
giá, phân loại theo quy trình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 80 đến 100:
xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 66 đến 79: xếp
loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 65: xếp
loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50:xếp loại
Yếu.
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4178/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Ghi
chú
|
I
|
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH.
|
26
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo công tác cải cách hành
chính.
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Phân công cụ thể cán bộ, công
chức phụ trách công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định
kỳ hằng tháng, quý, năm.
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành kế hoạch cải cách
hành chính hằng quý, năm.
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải
cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện kiểm tra về công tác
cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.6
|
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm
tra công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.7
|
Tham mưu Thành ủy, Huyện ủy có
văn bản chỉ đạo và phối hợp kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính.
|
4
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin tuyên truyền.
|
6
|
|
|
|
2.1
|
Có kế hoạch thông tin tuyên
truyền về công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Có tin, bài về cải cách hành
chính đăng ở Báo Ninh Thuận, đưa tin trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Đài Truyền thanh huyện, thành phố.
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức học tập, quán triệt, trao
đổi thông tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề).
|
2
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH.
|
59
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế.
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Số văn bản quy phạm pháp luật đã
ban hành (về cải cách hành chính, lĩnh vực khác, tạo môi trường thuận lợi cho
sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển, …)
|
3
|
|
|
|
1.2
|
Số văn bản quy phạm pháp luật đã
rà soát để kiến nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
hoặc tự rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
|
3
|
|
|
|
1.3
|
Triển khai tự rà soát thủ tục hành
chính để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền
bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
4
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa” tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đúng theo quy định.
|
10
|
|
|
|
1.4.1
|
Có phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc.
|
2
|
|
|
|
1.4.2
|
Có “Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả” và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc.
|
2
|
|
|
|
1.4.3
|
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành
chính đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn hoặc tồn đọng.
|
6
|
|
|
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy.
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức của các phòng, ban trực thuộc và triển khai rà soát các tổ chức
phối hợp liên ngành.
|
2
|
|
|
|
2.1.2
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức để tránh chồng chéo, trùng lắp giữa các phòng, ban.
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt việc phân cấp quản
lý.
|
4
|
|
|
|
2.2
|
Kiến nghị cấp có thẩm quyền
quyết định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm cho huyện, thành phố.
|
2
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện phân cấp thẩm quyền cho
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (trên các lĩnh vực).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Cải tiến lề lối làm việc và cơ
quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) đều có Quy chế làm việc phù hợp với các
quy định hiện hành.
|
2
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức.
|
14
|
|
|
|
3.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ,
công chức.
|
6
|
|
|
|
3.1.1
|
Có quy định và thực hiện về việc
lập kế hoạch công tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của
từng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Quyết định phân công nhiệm vụ
cho từng cán bộ, công chức.
|
1
|
|
|
|
3.1.3
|
Đánh giá, phân loại kết quả thực
thi công vụ của cán bộ, công chức quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện báo cáo, thống kê về
công chức đúng định kỳ.
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm
của cán bộ, công chức.
|
8
|
|
|
|
3.2.1
|
Làm tốt công tác quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện tốt văn hoá công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
|
5
|
|
|
|
a)
|
Làm việc đúng giờ theo quy định.
|
1
|
|
|
|
b)
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức,
viên chức khi thực hiện nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
c)
|
Không hút thuốc lá trong phòng
làm việc.
|
1
|
|
|
|
d)
|
Không sử dụng đồ uống có cồn tại
công sở (trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
e)
|
Không quan liêu, hách dịch, trễ
hẹn trong các giao dịch hành chính.
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Không có cán bộ, công chức vi
phạm kỷ luật.
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính công.
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Điều hành và thực hiện tốt Quy
chế chi tiêu nội bộ. Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi
tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan tài chính xuất toán theo quy định.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng
quý, năm).
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức.
|
3
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành chính.
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện mạng LAN, áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của
cơ quan.
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện nối mạng Internet.
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Có quy định về giảm hội họp.
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Đã giảm số lượng hội họp so với
năm trước và chất lượng các cuộc họp có tăng lên.
|
1
|
|
|
|
III
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH THEO CHỈ THỊ SỐ 45/2006/CT-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
|
10
|
|
|
|
1
|
Có kế hoạch và thực hiện tốt
thanh tra công vụ hằng năm.
|
2
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư
khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
3
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
|
|
|
4
|
Công khai số điện thoại, đường
dây nóng, hộp thư điện tử, hộp thư góp ý, địa chỉ tiếp nhận góp ý của người
dân.
|
2
|
|
|
|
IV
|
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG
QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH.
|
5
|
|
|
|
1
|
Thời điểm đánh giá, phân loại:
từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh
giá, phân loại theo quy trình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 80 đến 100:
xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 66 đến 79: xếp
loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 65: xếp
loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại
Yếu.
Quyết định 4178/QĐ-UBND năm 2007 ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4178/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các sở, ngành, huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
4.114
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|