ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4170/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2326/TTr-SCT ngày 25/11/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại
Công văn số 1333/STP-KSTTHC ngày 13/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành
phố Tân An và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4170/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
I. Lĩnh vực phát triển công nghiệp
và thương mại địa phương
|
1
|
028175
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ .
|
2
|
107885
|
Cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu .
|
3
|
026821
|
Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá.
|
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
|
4
|
026856
|
Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN,
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG, THÀNH PHỐ TÂN AN THUỘC TỈNH LONG AN (UBND CẤP HUYỆN)
I. Lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01
bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh; 01 bộ nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên
nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ
sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện:
Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá
nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung trong thời hạn nêu trên.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (gọi chung là Phòng Kinh
tế và Hạ tầng) xử lý.
c) Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Phòng Kinh tế và
Hạ tầng thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm
định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu bán lẻ. Trường hợp từ chối cấp, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
d) Bước 4: Trả kết quả
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc
Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy
phép.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ
thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT của Bộ Công
Thương).
- Bản sao: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn
hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
- Bản sao Phiếu
thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức
sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Ban chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định
điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp số lượng Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Phòng Kinh tế cấp huyện công bố (được xác định
theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép trên một nghìn (1.000) dân và phù
hợp theo quy định hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………., ngày ……
tháng ..….. năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng …………………..(1)
Tên thương
nhân:............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …………….. mã số doanh nghiệp:……… do ……………………. cấp đăng ký lần đầu ngày ……
tháng ..….. năm …………, đăng ký thay đổi lần thứ ……….. ngày
…… tháng ..….. năm …………;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:..............................................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:.........................................................................................
+ Điện thoại:....................................................
Fax:.........................................................
Đề nghị Phòng …………………….. (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………… (2) của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:……………………….. (3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………… (2).... của doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………………(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:………………………….(4)
…………..(ghi rõ tên thương nhân)……………
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên
Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang,
Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập
02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá
nhân; 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu trước thời hạn
hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
và trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi các nội
dung của Giấy phép kinh doanh rượu bán lẻ.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy
biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá
nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản
yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời
gian thông báo.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế và Hạ
tầng xử lý.
c) Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định hồ
sơ.
* Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh
tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
* Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn giải quyết như sau:
- 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ (đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực);
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát, bị cháy và trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép),
Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm
định và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường
hợp từ chối cấp, Phòng Kinh tế và Hạ tầng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân biết.
(Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới).
* Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp bổ sung sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu bổ
sung.
d) Bước 4. Trả kết quả
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc
Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận
mã số thuế.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật đối với địa điểm
kinh doanh.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian lưu kho;
+ Bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện
về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật đối với kho hàng.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 34 kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
b) Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp
với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng
thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
c) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, bị
cháy; trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh
tế cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ
phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ rượu:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
theo mẫu Phụ lục 31.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát, bị cháy: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 34.
- Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu.(Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về
kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho.
- Có bản cam kết
của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh Long An công bố.
- Phù hợp số lượng
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Phòng Kinh tế cấp huyện công bố (được xác định theo nguyên tắc
không quá một (01) Giấy phép trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy định
hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng …………………(1)
Tên thương
nhân:...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại:.................................................
Fax:..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ………….… mã số doanh
nghiệp:…………. do …………………….. cấp đăng
ký lần đầu ngày …….. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi
lần thứ …… ngày …….. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm
kinh doanh:.............................................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:........................................................................................
+ Điện thoại:..............................................
Fax:..............................................................
Đề nghị Phòng ……………………….(1) xem xét
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như
sau:
2. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: …………………………………(2)………….. của doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………..(3)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
…………………………………(2)………….. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có
tên sau: …………..(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: …………..…………..(4)
……………(ghi rõ tên
thương nhân)………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin
phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
…………………(1)
Tên doanh nghiệp: …………………………;
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………;
Điện thoại: …………………………….Fax: …………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ………………… mã số
doanh nghiệp:………………. do ……………………… cấp
đăng ký lần đầu ngày …….. tháng ……. năm …….. đăng ký
thay đổi lần thứ …….. ngày …….. tháng ……. năm;
Địa điểm kinh
doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: …………………………;
+ Đia chỉ địa điểm
kinh doanh:………………………….;
+ Điện thoại:………………………… Fax:…………………………;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh
……………. (2) sản phẩm rượu số
………… ngày …….. tháng ……. năm ………… do ……………..(1) cấp.
Đã được cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ……………. (2) sản phẩm rượu số…….. ngày …….. tháng ……. năm ………. do ……………..(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ……………..(1) xem xét
cấp lại Giấy phép kinh doanh ……………. (2) sản phẩm rượu, với lý do ………………..(3)………………….
…………..(ghi rõ tên doanh nghiệp)……………….
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công
Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi
rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 33
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
…………………(1)
Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
;
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
;
Điện thoại:
................................................ Fax:..............................................................
;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ………………. mã số doanh nghiệp:………...
do ………………………. cấp đăng ký lần đầu ngày
…….. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi lần thứ ………... ngày …….. tháng ……. năm ……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.............................................................................................
;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:........................................................................................
;
+ Điện thoại:..............................................
Fax:..............................................................
Đã được cấp
Giấy phép kinh doanh ………………..(2)
sản phẩm rượu số ngày …….. tháng ……. năm ……..do
………………..(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ………………….(2) sản phẩm rượu số …..... ngày
…….. tháng ……. năm ……..do………………..(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ………………..(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ………………..(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ: …………………
Thông tin mới: ……………….
3. Sửa đổi, bổ sung
về tổ chức ………………….(2) sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………….(3) của ………………….(4) sản phẩm rượu có tên
sau: ……………………………….(5)
Được phép tổ chức ………………….(2) sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
………………….(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………….(3) của ………………….(4) sản phẩm rượu có tên sau: ………………….(5)
Được phép tổ chức ………………….(2) sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
………………….(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:.....................................................................................................................
Thông tin mới:..................................................................................................................
b) Đề nghị bổ
sung: ………………………………………………………….(7) (ghi rõ tên
doanh nghiệp) …….…xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng
Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc
bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4):
Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước
ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6):
Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ theo
quy định, 01 bộ lưu, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi qua
đường Bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có
hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời gian thông
báo.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế xử lý.
c) Bước 3: Giải quyết hồ sơ.
Phòng Kinh tế cấp
huyện thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế xem xét và cấp giấy phép mua bán sản
phẩm thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trả kết quả.
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc
Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy
phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
Bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc
lá.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp
với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 23.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (quận) ……………………………………(1)
1. Tên thương
nhân:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
;
3. Điện thoại:.............................................
Fax:................................................................. ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp) số
……………… do ……………………… cấp đăng ký lần đầu ngày
…….. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi lần thứ ……………
ngày …….. tháng ……. năm ……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:..................................................................................................................................
;
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
;
- Điện thoại: ..............................................
Fax:.................................................................
;
Đề nghị UBND huyện (quận)
…………………………. (1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ
thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc
lá có tên sau: (2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm: ………………………………(3) (ghi rõ tên thương nhân)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá - 026856
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập
02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá
nhân; 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực:
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trước thời hạn
hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Trường hợp cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
+ các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Tổ chức, cá nhân được cấp phép nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại
hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả
cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ
chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế xử lý.
c) Bước 3: Giải quyết hồ sơ.
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh
tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp,
Phòng Kinh tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân biết.
d) Bước 4: Trả kết quả.
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc
Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy
phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ
Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế.
- Bản sao các văn
bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc
lá.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá.
+ Bản sao tài liệu
chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung.
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục
50 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương).
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành
chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp
với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Kinh tế cấp huyện.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000
đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 23.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 56.
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ
lục 50.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ
03 m2 trở lên.
- Có văn bản giới
thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá
ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
Phụ lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (quận) …………………………………………………(1)
1. Tên thương
nhân:.......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
;
3. Điện thoại:.............................................
Fax:.............................................................. ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……………… do
…………………. cấp đăng ký lần đầu ngày …….. tháng ……. năm …….., đăng ký thay đổi lần thứ ………… ngày …….. tháng ……. năm
……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:...............................................................................................................................
;
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:...............................................
Fax:............................................................. ;
Đề nghị UBND huyện (quận)
…………………………………… (1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:.... (3) (ghi rõ tên thương nhân).
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 cua Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm
thuốc lá.
Phụ lục 50
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
…………r.., ngày
…….. tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận)..........................................................................................
1. Tên thương nhân:.........................................................................................................
:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
;
3. Điện thoại:...................................................
Fax:.......................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số
………….. do …………….. cấp
đăng ký lần đầu ngày …….. tháng ……… năm
…….., đăng ký thay đổi lần thứ ………. ngày …….. tháng ………năm
……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
+
Tên:.................................................................................................................................
;
+ Địa chỉ:............................................................................................................................
;
+ Điện thoại:....................................................
Fax:........................................................... ;
Đã được UBND huyện (quận)
…………….. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ……….. ngày …….. tháng
………năm ……..
Đã được UBND huyện (quận)
…………….. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ …………) số ……….. ngày …….. tháng ………năm
…….. (nếu đã có) …………. (1) (ghi rõ tên thương nhân).
Kính đề nghị UBND huyện (quận) ………………….
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể
như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi,
bổ sung để doanh nghiệp thực hiện
theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông
tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:.....................................................................................................................
Thông tin mới:...................................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc
lá có tên sau: (2)
- Để tổ chức bán
lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm...............................................
(3)
3. Sửa đổi, bổ
sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:.................................................................................................................
- Thông tin mới:...........................................................................................................
(3)
b) Đề nghị bổ sung: ......................................................................
(4) (ghi rõ tên thương nhân).
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
Phụ lục 56
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
………….., ngày ……..
tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
UBND huyện (quận) …………….(1)
1. Tên thương
nhân:........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
;
3. Điện thoại:.............................................
Fax:............................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
…………… do ……………… cấp đăng
ký lần đầu ngày …….. tháng ……… năm
…….., đăng ký thay đổi lần thứ …….. ngày
…….. tháng ……… năm ……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:................................................................................................................................
;
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
;
- Điện thoại:...............................................
Fax:............................................................... ;
6. Đã được UBND huyện (quận)
…………(1)……………. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số …………… ngày …….. tháng ……… năm …….. cho
......................................................................................................
7. Đã được UBND huyện (quận) …………(1)………. cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ………… ngày
…….. tháng ……… năm ……..cho ………………………(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị UBND huyện(quận) ………………(1)………..
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... (2)……………(ghi rõ tên thương nhân)
………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định
của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi
thương nhân xin cấp phép.
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.