BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ VÀ THANH TOÁN ĐA TUYẾN KHU VỰC PHÍA BẮC
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP
ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và
Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc) tổng
hợp, phân tích dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh (viết tắt là KCB) bảo hiểm y
tế (viết tắt là BHYT) của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; kiểm tra, thông báo, xử lý chi phí thanh toán
BHYT của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố khu vực miền Bắc, miền Trung; thực
hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với một số thuốc, vật tư y tế, hóa chất
sử dụng trong KCB BHYT; quản lý thanh toán đa tuyến trên phạm vi cả nước.
Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản lý
trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc. Trung tâm là đơn vị dự toán cấp 3, có
tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và trụ sở đặt tại Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tổng hợp dữ liệu KCB BHYT của Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phân tích, đánh giá các
chỉ số chi phí KCB BHYT; xác định chi phí, chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh
những nội dung cần tập trung kiểm tra, giám định hoặc trực tiếp kiểm tra tại cơ
sở KCB BHYT.
2. Kiểm tra, thông báo, xử lý chi phí
thanh toán BHYT của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
khu vực miền Bắc, miền Trung.
3. Giám định, chuẩn hóa danh mục dùng
chung, danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật y tế thanh
toán BHYT của các bệnh viện ký hợp đồng KCB BHYT với Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố.
4. Chủ trì, phối hợp với Ban Thực hiện
chính sách BHYT xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục dùng chung, Bộ Quy tắc giám
định BHYT để phát triển chức năng giám định tự động.
5. Quản lý, vận hành Hệ thống thông
tin giám định BHYT; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin phát triển, điều
chỉnh, cập nhật các chức năng của hệ thống thông tin giám định BHYT.
6. Thẩm định và thông báo chi phí KCB
BHYT đa tuyến trên phạm vi toàn quốc; phối hợp thực hiện kiểm tra công tác giám
định và thanh toán chi phí KCB BHYT tại Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố.
7. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc tổ chức
thực hiện đấu thầu cấp quốc gia đối với một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế sử
dụng trong KCB BHYT theo quy định của pháp luật.
8. Giám sát, điều tiết quá trình cung
ứng thuốc tại các cơ sở KCB BHYT thực hiện thỏa thuận khung theo kế hoạch đã được
phê duyệt. Tổng hợp, đánh giá sử dụng thuốc, vật tư y tế, đề xuất bổ sung, điều
chỉnh các thuốc đấu thầu cấp quốc gia.
9. Phối hợp với Ban Thực hiện chính
sách BHYT tham mưu, giúp Tổng Giám đốc tham gia với các Bộ, ngành xây dựng, sửa
đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về BHYT.
10. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và tuyên
truyền chế độ, chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế.
11. Quản lý công chức, viên chức và tài sản của đơn vị theo quy định hiện
hành.
12. Thực hiện chế độ tài chính, thông
tin, thống kê, báo cáo theo quy định hiện hành.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác được
Tổng Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ quản
lý và điều hành
1. Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quản
lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Trung tâm
chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Trung tâm. Giúp việc Giám đốc Trung tâm có các Phó Giám đốc Trung tâm. Giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm do Tổng Giám
đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo
quy định.
2. Giám đốc Trung tâm ban hành quy định
về việc phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trung
tâm, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Giám đốc Trung tâm phân công hoặc ủy
quyền cho Phó Giám đốc Trung tâm giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của
Giám đốc Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Giám đốc Trung tâm phải chịu
trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc Trung tâm được phân công hoặc ủy quyền
giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 05 phòng:
a) Văn phòng.
b) Phòng Tổng hợp - Thanh toán đa tuyến.
c) Phòng Quản lý đấu thầu thuốc - Vật
tư y tế.
d) Phòng Nghiệp vụ Giám định 1.
đ) Phòng Nghiệp vụ Giám định 2.
2. Phòng do Trưởng phòng quản lý và
điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Trung tâm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của
phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó Trưởng phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng do Giám đốc Trung tâm bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển,
khen thưởng và kỷ luật theo tiêu chuẩn chức danh và quy
trình bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy
định.
3. Biên chế của Trung tâm do Tổng
Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Trung tâm được tuyển dụng theo quy định
hiện hành và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt
Nam và của Trung tâm.
Điều 5. Trách nhiệm
của Giám đốc Trung tâm
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy
định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Xây dựng, trình Tổng Giám đốc ban
hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng thuộc
Trung tâm theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động
của Trung tâm; bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo của Trung tâm.
4. Quyết định các công việc thuộc phạm
vi thẩm quyền quản lý của Trung tâm; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công chức, viên chức; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực
khác trong Trung tâm; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành
vi vi phạm.
5. Thực hiện quy định của pháp luật
và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6. Phối hợp với các đơn vị trong
Ngành và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 427/QĐ-BHXH ngày 24/3/2016 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến khu vực
phía Bắc.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh
Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế
và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- HĐQL (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TCCB (6).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
DANH SÁCH
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC MIỀN BẮC, KHU VỰC
MIỀN TRUNG DO TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ VÀ THANH TOÁN ĐA TUYẾN KHU VỰC
PHÍA BẮC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT
|
BHXH
khu vực miền Bắc
|
Ghi
chú
|
STT
|
BHXH
khu vực miền Trung
|
Ghi
chú
|
Vùng
Hà Nội
|
Bắc Trung bộ
|
1
|
Hà Nội
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
|
27
|
Nghệ An
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
|
4
|
Hải Dương
|
|
29
|
Quảng Bình
|
|
5
|
Hưng Yên
|
|
30
|
Quảng Trị
|
|
6
|
Hà Nam
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
|
Nam
Trung bộ
|
8
|
Bắc Giang
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
|
9
|
Phú Thọ
|
|
33
|
Quảng Nam
|
|
10
|
Hòa Bình
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
|
Vùng
duyên hải Bắc Bộ
|
35
|
Bình Định
|
|
11
|
Quảng Ninh
|
|
36
|
Phú Yên
|
|
12
|
Hải Phòng
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
|
13
|
Thái Bình
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
|
14
|
Nam Định
|
|
39
|
Bình Thuận
|
|
15
|
Ninh Bình
|
|
Tây
nguyên
|
Vùng
núi phía Bắc
|
40
|
Kon Tum
|
|
16
|
Hà Giang
|
|
41
|
Gia Lai
|
|
17
|
Cao Bằng
|
|
42
|
Đắk Lắk
|
|
18
|
Bắc Cạn
|
|
43
|
Đắk Nông
|
|
19
|
Tuyên Quang
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
|
20
|
Lào Cai
|
|
|
|
|
21
|
Yên Bái
|
|
|
|
|
22
|
Điện Biên
|
|
|
|
|
23
|
Lai Châu
|
|
|
|
|
24
|
Sơn La
|
|
|
|
|
25
|
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|