Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 415/QĐ-UBND 2018 Chỉ số cải cách hành chính cơ quan chuyên môn Bắc Giang
Số hiệu:
|
415/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Linh
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 415/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 06 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ
Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 137/TTr-SNV ngày 14/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) các sở, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (có Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục
03 chi tiết kèm theo).
Điều 2: Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng, Bộ tiêu chí, thang điểm đánh giá, phương pháp đánh giá
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi,
đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực
hiện công tác CCHC hằng năm của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn
2016-2020.
- Làm cơ sở để các sở, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã nâng cao
trách nhiệm, nỗ lực trong chỉ đạo điều hành, áp dụng các
giải pháp tự cải thiện chất lượng và hiệu
quả công tác CCHC nhà nước.
- Sử dụng kết quả đánh giá CCHC làm một
trong những căn cứ đánh giá trách nhiệm người đứng đầu và
bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo đặc
điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng Sở, ngành, từng
địa phương;
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số
CCHC của từng Sở, ngành, địa phương;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra
khảo sát theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát;
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của
các Sở, ngành, địa phương, là căn cứ để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2016-2020.
- Chỉ số CCHC bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các Sở, ngành, địa phương; đánh giá
thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hàng năm của các Sở, ngành, địa
phương.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước đi vào ổn định
trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước.
3. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
b) Đối tượng áp dụng
Các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
4. Bộ tiêu chí và
thang điểm đánh giá
a) Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC được
cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 45 tiêu chí, 47 tiêu
chí thành phần.
Thang điểm đánh giá của Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC là 100, trong đó, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
35/100.
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
không thực hiện đánh giá đối với Thanh tra tỉnh sẽ được thay thế bằng các tiêu
chí, tiêu chí thành phần trong mục 8 với thang điểm là 8,5.
Tổng điểm tối đa của các cơ quan là tổng
điểm các lĩnh vực. Những tiêu chí, tiêu chí thành phần
không đánh giá đối với một số cơ quan, đơn vị thì không tính vào tổng điểm tối
đa.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC UBND
các huyện, thành phố
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC được
cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí, 61 tiêu chí thành phần.
Thang điểm đánh giá của Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC là 100, trong đó, điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học là 30/100.
c) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
UBND các xã, phường, thị trấn
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC được
cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 39 tiêu chí, 35 tiêu
chí thành phần.
Thang điểm đánh giá của Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC là 100, trong đó, điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học là 25/100.
5. Phương pháp
đánh giá
a) Tự đánh giá
- Các Sở, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần được quy định trong Bộ tiêu chí và hướng dẫn của Sở Nội vụ, lập báo cáo
kèm theo kết quả tự đánh giá, tài liệu kiểm chứng gửi về Hội đồng thẩm định của
tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình theo các tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số CCHC; lập báo cáo kèm theo kết
quả tự đánh giá, tài liệu kiểm chứng gửi về Hội đồng thẩm định của huyện, thành
phố (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
b) Đánh giá thông qua điều tra khảo
sát:
Bộ câu hỏi điều
tra, khảo sát được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ
số CCHC. Việc điều tra khảo sát được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm
đối tượng khác nhau do Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thực hiện xong trước ngày 31
tháng 12 hàng năm.
c) Xác định Chỉ số CCHC:
Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định
và cho điểm độc lập đối với kết quả tự đánh giá của các sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh, UBND cấp huyện. Tổng điểm đạt được là tổng điểm tự đánh giá (sau thẩm định)
và điểm điều tra khảo sát. Chỉ số CCHC được xác định bằng
tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”. Chỉ số CCHC được Hội đồng
thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố trong Quí I
hàng năm.
Hội đồng thẩm định của huyện, thành
phố thẩm định và cho điểm độc lập đối với kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã.
Tổng điểm đạt được là tổng điểm tự đánh giá (sau thẩm định) và điểm điều tra khảo
sát. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng
điểm tối đa”. Chỉ số CCHC được Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp huyện
công bố trong Quí I hàng năm.
Điều 3. Giao trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Nội vụ
- Hàng năm Hướng dẫn các Sở, ngành,
các huyện, thành phố triển khai xác định Chỉ số CCHC.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng tuyên
truyền việc áp dụng Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình
hình, kết quả hoạt động của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, báo cáo Hội đồng thẩm định của tỉnh
làm cơ sở xem xét, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
để thẩm định kết quả đánh giá công tác CCHC hàng năm của các Sở, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu
điều tra khảo sát.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra khảo
sát và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
điểm qua điều tra, khảo sát.
- Phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính
lập dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC hàng
năm theo quy định; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan theo dõi, rà soát và đề xuất UBND tỉnh quyết định điều
chỉnh, bổ sung chỉ số CCHC cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC để
đánh giá kết quả CCHC của cơ quan, địa phương; tổng hợp số
liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, địa
phương mình.
- Phân công công chức chuyên trách
theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của cơ quan, đơn
vị, địa phương.
- Bảo đảm kinh phí cho triển khai Chỉ
số CCHC hàng năm theo quy định.
- Phối hợp với Sở
Nội vụ trong việc tổ chức điều tra, khảo sát để xác định Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị.
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ Giúp việc Hội đồng thẩm định để thẩm định kết quả
đánh giá công tác CCHC của UBND cấp xã; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) kết quả đánh giá công tác CCHC của UBND cấp xã trên địa bàn.
- Các Sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
Tư pháp, Thông tin - Truyền thông, Khoa học - Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải
cách được phân công trong các chương trình, kế hoạch của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Chỉ số theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4, SNV (3 bản);
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT
UBND tỉnh;
- LĐVP; các Phòng, TT; TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh).
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự chấm
|
HĐ thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian theo quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế
hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ trên 6 lĩnh
vực CCHC, xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phân công trách nhiệm và thời
gian hoàn thành: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo tháng, quý, 6 tháng,
năm đạt chất lượng và đúng thời hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo
cáo không đạt chất lượng hoặc quá thời hạn trừ 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo cáo thiếu trừ 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC
(có thể ban hành riêng hoặc lồng ghép với
Kế hoạch CCHC năm).
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc Sở, cơ quan được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC (Kế hoạch tuyên truyền có thể ban hành riêng hoặc lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong triển khai CCHC (Các sáng kiến trong CCHC phải lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử
để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC; đã
hoặc có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến/giải pháp mới: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng còn nhiệm vụ muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với
thi đua khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(VBQPPL)
|
13
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở,
ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kết quả tham
mưu xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 90%:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành xây dựng
đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% VBQPPL ban hành xây dựng đúng quy trình: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% VBQPPL ban hành xây dựng
đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Chất lượng tham mưu xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL tham mưu ban hành có nội dung phù hợp với quy định
pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% VBQPPL tham mưu ban hành có nội
dung phù hợp với quy định pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% VBQPPL tham mưu ban
hành có nội dung phù hợp với quy định pháp luật:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác báo cáo năm về kết
quả rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả qua rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý, thì điểm đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Lập danh mục VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh
ban hành có quy định điều chỉnh những nội dung thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu
quản lý hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không lập danh mục: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo về nội dung và thời
gian so với quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng nội dung, tiến độ theo kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chưa đảm bảo nội
dung, tiến độ theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Báo cáo về TDTHPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm so với quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do tỉnh
ban hành
|
5
|
|
|
|
|
|
Điều
tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
28
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát ban hành quy định TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham mưu ban hành TTHC theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham mưu ban hành TTHC chưa bảo
đảm theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện rà soát quy định, TTHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tổ chức rà soát TTHC, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát TTHC, có phương
án đơn giản hóa được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
rà soát TTHC và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công bố danh mục, TTHC theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với VP UBND tỉnh
|
|
Chính xác, đầy đủ, kịp thời theo
quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính xác, đầy đủ, nhưng chưa kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ và không kịp thời:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với VP UBND tỉnh
|
3.4.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, kịp thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, không kịp thời theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, chính xác trên trang thông tin điện tử của đơn
vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
5,5
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với Thanh tra tỉnh
|
3.5.1
|
Số lượng TTHC
giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với VP UBND tỉnh
|
|
100% TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở, ngành tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% -100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % số hồ sơ giải quyết đúng hạn x2/(100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng
hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Thực hiện nhập dữ liệu hồ sơ và giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Thực hiện tiếp nhận, theo dõi và giải
quyết hồ sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện sổ theo dõi, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện xin lỗi bằng văn bản đối với hồ sơ TTHC giải
quyết quá hạn theo quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Thực hiện đánh giá việc giải quyết
TTHC theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện; 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở, ngành
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở,
ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%-dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Mức
độ hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTHC tại cơ quan, đơn
vị
|
10
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH (Không đánh giá đối với VPUBND tỉnh)
|
3.8
|
Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH (Không đánh giá đối với
VPUBND tỉnh)
|
3.9
|
Mức độ
hài lòng của các Sở, ngành đối với sự phối hợp
trong công tác tham mưu, giải quyết TTHC của Văn phòng UBND tỉnh
|
14
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH (Áp dụng riêng đối với VPUBND
tỉnh thay cho TC 3.7 và TC 3.8)
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tham mưu ban hành quy định về chức
năng, nhiệm vụ và thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo
(lãnh đạo phòng thuộc sở và tương đương)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Sử dụng biên chế hành chính, sự
nghiệp thuộc cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ tại các phòng, ban chuyên môn thuộc cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hợp đồng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện hợp đồng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Công
tác kiểm tra đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị phụ trách
|
2
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với: Ban Quản lý
KCN
|
4.5.1
|
Thực hiện công tác kiểm tra theo quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
thiếu: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Mức
độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP đã
được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 90% - 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% thì điểm đánh giá tính theo công thức
((Tỷ lệ % thực hiện so với kế hoạch) x 1)/(90%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có biên chế tinh giản theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng, ĐVSN trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Rà soát và bố trí công chức theo
vị trí việc làm được duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Có thực hiện rà soát hiện trạng
công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được
duyệt
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Rà soát và bố trí viên chức theo
vị trí việc làm được duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Có thực hiện rà soát hiện trạng
viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được
duyệt
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ viên chức được bố trí phù hợp
với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy trình, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy
định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức thuộc cơ quan bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có công chức, viên chức
thuộc cơ quan bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức, viên chức tham gia đảm
bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi
dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia hoặc có công chức,
viên chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến
quản lý công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế
tự chủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đảm bảo chất lượng, có số liệu cụ thể, đúng thời hạn
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đảm bảo chất lượng, hoặc chậm so với
thời hạn quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí
hành chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có tăng thu nhập: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
3
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
19
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Duy trì, cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Khá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90%
- dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
90%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản điện tử gửi đi của cơ
quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ lệ % số văn bản gửi đi bằng điện tử x
1)/(100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ công chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc trong xử lý công việc
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng phần mềm để phân văn bản đến, văn bản đi và giao
việc trên phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập hồ sơ văn bản đến theo dõi
điều hành, trao đổi giải quyết công việc trên phần
mềm (từ 80% - 100% hồ sơ văn bản đến được lập đều có ý kiến chỉ đạo, ý kiến xử lý, gắn văn bản dự thảo, văn bản
phát hành vào hồ sơ công việc): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả
ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo đảm bảo theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo cáo không đạt chất lượng
hoặc quá thời hạn trừ 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo cáo thiếu trừ 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với Thanh tra tỉnh,
VPUBND tỉnh, Ban Dân tộc
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh
hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC trở lên cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % số hồ sơ x 1)/(40%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
(Tỷ lệ % số hồ sơ x 1)/(30%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2,5
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá đối với VPUBND tỉnh
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % số hồ sơ x 1)/(10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả kết quả
qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % số hồ sơ x 1)/(15%)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Hệ thống quản lý chất lượng được
công nhận và thực hiện công bố, công bố lại theo quy định tại Sở, ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Công tác duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo quy định tại Sở, ngành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
8
|
THANH TRA TỈNH
|
8,5
|
|
|
|
|
|
Đánh giá riêng đối với Thanh tra tỉnh
|
8.1
|
Triển khai đúng thời hạn các cuộc
thanh tra theo kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 %- dưới 100%: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Theo dõi, giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Theo dõi, giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tiếp nhận
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Thực hiện nhiệm vụ công tác
Phòng chống tham nhũng theo chương trình kế hoạch của UBND tỉnh.
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% các nội dung theo
kế hoạch của UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh, đảm bảo thời gian theo chương trình,
kế hoạch đề ra: 2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% đến dưới 100%:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 60% đến dưới 80%:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của
UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ trên 6
lĩnh vực CCHC, xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt được: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phân
công trách nhiệm và thời gian hoàn thành: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố
trí kinh phí thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% Kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm đạt chất lượng và đúng thời
hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo cáo không đạt chất lượng
hoặc quá thời hạn trừ 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi báo cáo thiếu trừ 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND huyện và UBND cấp xã được kiểm tra trong năm
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 % đến dưới 70%: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý\kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý\kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công
tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
huyền CCHC (Kế hoạch tuyên truyền có thể
ban hành riêng hoặc lồng ghép với Kế hoạch CCHC
năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC qua
các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong triển khai CCHC (Các sáng kiến trong CCHC phải lần đầu
tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử để nâng cao hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ CCHC; đã hoặc có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến/giải pháp mới: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ đúng tiến độ: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao,
nhưng có nhiệm vụ hoàn thành chậm tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với
thi đua khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành VBQPPL theo quy định của
pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành xây
dựng đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% VBQPPL ban hành xây dựng đúng quy trình: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% VBQPPL ban hành xây dựng
đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra, rà soát VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát
VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch kiểm tra,
rà soát VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80 - dưới 100% Kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý VBQPPL qua kiểm tra, rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị, xử lý, thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
((Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý)
x1)/(100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực định kỳ hàng năm
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố trước ngày 30/1: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố sau ngày 30/1: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch TDTHPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo về nội dung và thời
gian so với quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng nội dung, tiến độ
theo kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chưa đảm bảo nội
dung, tiến độ theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Báo cáo về TDTHPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm so với quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL do huyện ban hành
|
5
|
|
|
|
|
|
Điều tra XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định về kiểm
soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện rà soát quy định, TTHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tổ chức rà soát TTHC, đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
rà soát TTHC, có phương án đơn giản hóa được phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát TTHC và đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số đơn vị:
0,5
|
|
|
|
|
| | |