BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4143/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính:
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn
hóa cấp trung ương có số thứ tự 40, 49 tại điểm A5 mục A
phần I và cấp tỉnh có số thứ tự 24, 28 tại điểm A4 mục A
phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ;
- Trung tâm CNTT (để
đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở
VHTT;
- Lưu: VT, NTBD,
PTA.100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
BVH-278951
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Văn
hóa
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
2
|
BVH-278982
|
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc cơ quan Trung ương
|
Văn
hóa
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
BVH-278969
|
Cấp giấy phép
tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Văn
hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
BVH-278976
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các
tổ chức thuộc địa phương
|
Văn
hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương
* Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức thuộc các trường hợp
sau gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Cục Nghệ thuật biểu diễn:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang trong trường hợp được Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cho phép mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Tổ chức thuộc cơ quan Trung ương,
gồm:
Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực
lượng vũ trang;
Hội văn học, nghệ thuật: Cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn
bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung
hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ,
nội dung chương trình và cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ
hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích
khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi
biểu diễn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh
mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc
hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề
nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng
Việt và chứng nhận của công ty dịch
thuật);
(4) 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài,
cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang (đối với chương trình có sự
tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài);
(5) 01 bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện
thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động
đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản
gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cục Nghệ thuật biểu diễn.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số
TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở
diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức
thu phí (đồng/chương trình, vở
diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ
51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ
101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ
151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ
201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường
hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình
phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn
nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm
ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam: kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt
Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc
biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu: lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số
điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10
năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………., ngày …….. tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình: …………………………………………………………………………..
2. Nội dung chương trình: …………………………………………………………………….
3. Thời lượng chương trình (số phút):
………………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình: …………………………………………………...
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm …. đến ngày... tháng ... năm …………………………
6. Địa điểm: …………………………………………………………………………………….
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức thuộc
cơ quan Trung ương muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu
diễn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. Cục Nghệ thuật biểu diễn thẩm định hồ sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê duyệt
nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp
phép cũng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:*
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê
duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 danh mục tác giả, tác phẩm,
người biểu diễn;
(3) 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản
văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bán ghi âm, ghi hình có nội
dung ca múa nhạc, sân khấu:
(5) 01 bản sao chứng thực quyết định
phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư
ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ
thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác
trước năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở
nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài tham gia biểu diễn);
(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
(7) 01 bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động
đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản
sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày trong trường hợp cần gia
hạn thời hạn thẩm định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Nghệ thuật biểu diễn.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản
ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí
tăng thêm là 150.000 đồng cho mồi block tiếp theo (Một block có độ dài thời
gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là
50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
* Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+)
mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá
9.000.000 đồng/chương trình.
- Lệ phí; Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu
bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu
phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi
âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu: lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 5 năm 2016:
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi
một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và
trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ….. tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính
gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đơn vị ……… được
thành lập ngày ……. tháng ....năm …...
theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình
dưới đây:
1. Tên chương trình: ………………………………………………………………………
2. Thời lượng chương trình (số phút):
…………………………………………………..
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình: ……………………………………………….
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
* Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương
đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.
+ Nhà hát; Đoàn
nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
+ Hội văn học,
nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức
thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các
chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình
trước khi biểu diễn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa
và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh
mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết
kế đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với
chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài,
cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
(5) 01 bản sao
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã
có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc
để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số
TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu
diễn nghệ thuật
|
Mức
thu phí (đồng/chương trình, vở
diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ
51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ
101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ
151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ
201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường
hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các
nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ
chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo
cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của
một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự
kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ
chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp đối
tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch
vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang: thi người đẹp và người mẫu: lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05
năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang: thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012 NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………., ngày ….. tháng …… năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành
phố....
Nhà hát (Đơn vị) …… đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở
Văn hóa và Thể thao) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình: ……………………………………………………………………….
2. Nội dung chương trình: …………………………………………………………………
3. Thời lượng chương trình (số phút): ……………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình: ………………………………………………..
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm
……. đến ngày... tháng ... năm ……………….
6. Địa điểm: ………………………………………………………………………………….
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
28. Thủ
tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho
các tổ chức thuộc địa
phương
* Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương
muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao
tổ chức thẩm định hồ sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm
định, cấp phép cũng không quá 07 ngày
làm việc. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:*
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn:
(3) 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản
văn học (đối với tác phẩm nước ngoài
phải có bản dịch tiếng Việt có chứng
nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bản ghi âm, ghi hình có nội
dung ca múa nhạc, sân khấu;
(5) 01 bản sao
chứng thực quyết định phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước
năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài tham gia biểu
diễn);
(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm,
ghi hình:
(7) 01 bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng
trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản
gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan Giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác
như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản
ghi âm:
- Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000
đồng/chương trình.
- Đối với bản
ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
- Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội
dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu: lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2016.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10
năm 2018.*
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng …. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố....
Đơn vị ……..được
thành lập ngày……tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm
định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình: …………………………………………………………………
2. Thời lượng chương trình (số phút):
……………………………………………..
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình: ………………………………………….
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|