ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 414/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 21 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/201G của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân
tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tại Công văn số 65/BDT-VP ngày 03/3/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn
số 334/STP-KSTTHC ngày 02/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP) (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT.UBND tỉnh (LVB);
- VPUB: LĐ, KGVX, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC. VHH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BAN DÂN TỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BAN DÂN TỘC
Thủ tục bình chọn, xét công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức
Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác
Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công
tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình
thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được
bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1
chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu
không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân xã kèm theo biên bản
hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân
tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn
người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp
lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
- Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát
kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản gửi Ủy ban nhân dân huyện kèm theo biên bản họp rà
soát kết quả bình chọn người có uy tín của các thôn (theo Biểu
mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành
tnrớc ngày 10 tháng 02 hằng năm.
- Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công
nhận người có uy tín.
Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, tổng
hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc
tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của
huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày
25 tháng 02 hằng năm.
- Bước 4: Hoàn
thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014
của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và
thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu
03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử
theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
2. Cách thức
thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ
qua bưu điện hoặc trực tiếp đến Ban Dân tộc tỉnh (số 360, đường 21 tháng 8,
phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận).
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính) do Ban
Dân tộc tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan
của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có): Không.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn
khối đại đoàn kết dân tộc.
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ
chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong
tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số
trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng,
nghe và làm theo.
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình
chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín.
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của
Ủy ban nhân dân huyện, Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Sở, ban, ngành liên
quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với
các thôn (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính), nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn
tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Phần
III
CÁC
BIỂU MẪU CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu
mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm ….,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành
thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………….
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ....../2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh
………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
…………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh ……..
dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc
tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ……….
năm ………**
Biên bản được các thành viên tham dự
họp thống nhất với ………..% đại biểu dự họp tán thành và lập
biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy
ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có
sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn,
đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn
thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày …..
tháng …….. năm …… tại Ủy ban nhân dân xã ……………huyện …………
tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy
tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành
của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự
họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản
gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM….
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Kết
quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ
điều kiện
|
Không
đủ điều kiện
|
Lý
do
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM......
(Kèm
theo Quyết định số ………/QĐ-UBND.... ngày …. tháng
….. năm…… của Ủy ban nhân dân tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM.
UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng,
phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm …..,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành
thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………………………………………….
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ……………………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của thôn năm ………………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống
nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………………………………. năm
sinh …………. dân tộc ……………………. với ………… số phiếu/tổng số phiếu ………. = .....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……....% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ ………. phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám
sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị
liên ngành thôn.
Biểu
mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM………
Hôm nay, vào hồi…… giờ ……. ngày …….
tháng …… năm …………. tại Ủy ban nhân dân xã …………………………….…. huyện ……………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….. Chủ
tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của
thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………. đối với các
trường hợp sau:
- Ông (bà): …………………………năm sinh ……….
dân tộc ………… với ….…số phiếu/tổng số phiếu ……….. = ……%. Lý do (nêu cụ thể lý
do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh ……….
dân tộc ………… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………… = ………. %. Lý do (nêu cụ
thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
…………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………..% đại
biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….giờ ………… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|