|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 414/QĐ-UBND 2019 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu:
|
414/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 414/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ
2014 - 2018;
Căn cứ Kế
hoạch số 32/KH-UBND ngày 23/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Công
văn số 77/HĐND-PC ngày 15/01/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn ban hành kỳ 2014 - 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 18/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018,
bao gồm:
1. Các Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật:
a) Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 (mẫu số 03): 86 văn bản.
b) Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số
04): 39 văn bản.
c) Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 05): 457 văn bản.
d) Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong
kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (mẫu số 06): 122 văn bản.
2. Tập hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018: 457 văn bản.
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan
Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1 Quyết định này:
1. Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan
thực hiện đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
đăng Công báo tỉnh danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ Danh
mục văn bản tại điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, các sở, ban, ngành có
trách nhiệm tham mưu soạn thảo, trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
theo trình tự, thủ tục quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
TẬP HỆ THỐNG HÓA
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG
KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Thời điểm có hiệu lực
|
Ghi chú
|
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ;
THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG
|
1
|
Nghị quyết
|
05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000
|
Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh
(thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên
|
31/01/2000
|
|
2
|
Nghị quyết
|
17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001
|
Về việc đề nghị thành lập thành
phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
30/7/2001
|
|
3
|
Nghị quyết
|
44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003
|
Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh
về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm
|
07/8/2003
|
|
4
|
Nghị quyết
|
23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004
|
Về việc thành lập Ban Dân tộc
tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2004
|
|
5
|
Nghị quyết
|
33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004
|
Về việc phê chuẩn số lượng, cơ
cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố
|
26/12/2004
|
|
6
|
Nghị quyết
|
40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005
|
Về việc thông qua Tờ trình của
UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô
thị loại IV
|
15/8/2005
|
|
7
|
Nghị quyết
|
61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006
|
Về việc thành lập Ban Thi đua
khen thưởng tỉnh Lạng Sơn
|
01/8/2006
|
|
8
|
Nghị quyết
|
98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách đối với cán bộ luân
chuyển
|
25/11/2007
|
|
9
|
Nghị quyết
|
108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc thông qua hồ sơ và kết
quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày
26/01/2007 của Chính phủ
|
25/12/2007
|
|
10
|
Nghị quyết
|
10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc quy định tổ chức và chế
độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
|
11
|
Nghị quyết
|
76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về trích lập, quản lý Quỹ thi
đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/7/2012
|
|
12
|
Nghị quyết
|
111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013
|
Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích
đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính
sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.
|
10/8/2013
|
|
13
|
Nghị quyết
|
10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Quy định tổ chức viếng thân nhân
của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.
|
10/8/2016
|
|
14
|
Nghị quyết
|
17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về quy định mức hỗ trợ đối với
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
19/12/2016
|
|
15
|
Nghị quyết
|
20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Ban hành Đề án xây dựng lực lượng
dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
|
19/12/2016
|
|
16
|
Nghị quyết
|
25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.
|
19/12/2016
|
|
17
|
Chỉ thị
|
03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999
|
Về việc tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
|
24/4/1999
|
|
18
|
Chỉ thị
|
12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000
|
Về việc tăng cường công tác trợ
giúp pháp lý
|
22/9/2000
|
|
19
|
Chỉ thị
|
14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình 135
|
03/10/2000
|
|
20
|
Chỉ thị
|
18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000
|
Về việc tổ chức thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
09/11/2000
|
|
21
|
Chỉ thị
|
12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007
|
Về tăng cường công tác hoà giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/8/2007
|
|
22
|
Chỉ thị
|
06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
13/7/2008
|
|
23
|
Chỉ thị
|
17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác đăng
ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/9/2009
|
|
24
|
Quyết định
|
191/QĐ-UB ngày 04/5/1994
|
Về việc tách chuyển một số khu
vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn
|
04/5/1994
|
|
25
|
Quyết định
|
71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức,
hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã
biên giới
|
05/12/2000
|
|
26
|
Quyết định
|
19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004
|
Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật
|
03/3/2004
|
|
27
|
Quyết định
|
36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007
|
Ban hành chính sách cán bộ luân
chuyển
|
31/12/2007
|
|
28
|
Quyết định
|
09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008
|
Về việc ban hành Quy chế tiếp
công dân
|
25/4/2008
|
|
29
|
Quyết định
|
18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008
|
Về việc quy định tổ chức và chế
độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn
|
25/8/2008
|
|
30
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008
|
Về việc giao thêm cho Phòng Tư
pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của
UBND xã, phường, thị trấn
|
07/12/2008
|
|
31
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
04/10/2010
|
|
32
|
Quyết định
|
23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012
|
Về trích lập, quản lý Quỹ thi
đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
09/9/2012
|
|
33
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng
Sơn
|
28/4/2013
|
|
34
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
05/7/2013
|
|
35
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/9/2013
|
|
36
|
Quyết định
|
23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013
|
Ban hành Quy định về chế độ hỗ
trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh
Lạng Sơn.
|
20/10/2013
|
|
37
|
Quyết định
|
24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức
tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
16/11/2013
|
|
38
|
Quyết định
|
26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2013
|
|
39
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng
Đồng- Lạng Sơn
|
17/7/2014
|
|
40
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp kiểm
soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/7/2014
|
|
41
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014
|
Ban hành tiêu chí và định mức
phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
|
22/9/2014
|
|
42
|
Quyết định
|
03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định Tiêu
chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/1/2015
|
|
43
|
Quyết định
|
26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày
01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND
|
44
|
Quyết định
|
31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015
|
Về việc quy định mức trần thù
lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/11/2015
|
|
45
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
|
08/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
22/2018/QĐ-UBND)
|
46
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
|
26/1/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
53/2017/QĐ-UBND)
- Đã được công bố tại Quyết định
số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
47
|
Quyết định
|
03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
|
26/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
18/2017/QĐ-UBND)
- Đã được công bố tại Quyết định
sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
48
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
|
30/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
39/2018/QĐ-UBND)
|
49
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Lạng Sơn
|
13/02/2016
|
Đề nghị sửa đổi
|
50
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
06/2018/QĐ-UBND)
|
51
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND)
|
52
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
27/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
09/2018/QĐ-UBND)
|
53
|
Quyết định
|
11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
|
27/2/2016
|
|
54
|
Quyết định
|
12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
01/2019/QĐ-UBND)
|
55
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn.
|
17/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
21/2018/QĐ-UBND)
|
56
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
26/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
08/2018/QĐ-UBND)
|
57
|
Quyết định
|
16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh
Lạng Sơn
|
02/4/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
05/2018/QĐ-UBND)
|
58
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
30/4/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
24/2018/QĐ-UBND)
|
59
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng
Sơn.
|
16/5/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
16/2018/QĐ-UBND)
|
60
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
23/5/2016
|
- Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
64/2018/QĐ-UBND)
|
61
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2016
|
|
62
|
Quyết định
|
26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
01/06/2016
|
|
63
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2016
|
|
64
|
Quyết định
|
42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016
|
Ban hành Quy định tổ chức viếng
thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.
|
01/10/2016
|
|
65
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021
|
01/10/2016
|
|
66
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định khen thưởng
đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/9/2016
|
|
67
|
Quyết định
|
01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017
|
Ban hành Quy định về tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
25/01/2017
|
|
68
|
Quyết định
|
05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác
quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/3/2017
|
|
69
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017
|
Về ban hành chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.
|
06/3/2017
|
|
70
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017
|
Về việc quy định mức hỗ trợ đối
với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
10/3/2017
|
|
71
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Lạng Sơn
|
01/5/2017
|
|
72
|
Quyết định
|
17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017
|
Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
|
06/6/2017
|
|
73
|
Quyết định
|
18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017
|
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều
3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2017
|
|
74
|
Quyết định
|
20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
|
Bãi bỏ Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
25/7/2017
|
|
75
|
Quyết định
|
53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh
Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
39/2018/QĐ-UBND)
|
76
|
Quyết định
|
56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017
|
Ban hành quy định về hoạt động
lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn
|
22/10/2017
|
|
77
|
Quyết định
|
05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
78
|
Quyết định
|
06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết
định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng
Sơn
|
10/2/2018
|
|
79
|
Quyết định
|
07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi một số nội dung của Quyết
định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng
Sơn
|
10/02/2018
|
|
80
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết
định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
81
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết
định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
82
|
Quyết định
|
15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Ban hành Quy định về đầu mối chủ
trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn ban hành
|
10/02/2018
|
|
83
|
Quyết định
|
16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều
3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
|
10/02/2018
|
|
84
|
Quyết định
|
17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết
định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
85
|
Quyết định
|
21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết
định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
86
|
Quyết định
|
22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Sửa đổi Điều 4 của Quyết định
số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
87
|
Quyết định
|
24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018
|
Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều
3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
25/02/2018
|
|
88
|
Quyết định
|
26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018
|
Ban hành Quy chế quy định trách
nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn.
|
05/3/2018
|
|
89
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý việc
ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
90
|
Quyết định
|
34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018
|
Về việc Bãi bỏ Quyết định số
32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công
chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
25/4/2018
|
|
91
|
Quyết định
|
35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành
tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh,
UBND huyện, thành phố Lạng Sơn
|
25/4/2018
|
|
92
|
Quyết định
|
39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018
|
Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều
2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND
tỉnh Lạng Sơn.
|
10/6/2018
|
|
93
|
Quyết định
|
42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018
|
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ
tục hành chính
|
22/6/2018
|
|
94
|
Quyết định
|
46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các
sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20/8/2018
|
|
95
|
Quyết định
|
57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018
|
Ban hành Quy định về công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
02/11/2018
|
|
96
|
Quyết định
|
59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết
định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
30/11/2018
|
|
97
|
Quyết định
|
61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn,
điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2019
|
|
98
|
Quyết định
|
62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018
|
Ban hành Quy định về phân công,
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
99
|
Quyết định
|
63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018
|
Ban hành Quy chế đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
100
|
Quyết định
|
64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết
định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản
lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
24/12/2018
|
|
101
|
Quyết định
|
65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2019
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH;
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
102
|
Nghị quyết
|
08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000
|
Về giữ gìn vệ sinh môi trường
|
06/8/2000
|
|
103
|
Nghị quyết
|
49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003
|
Phê chuẩn phương án thành lập
và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn
|
30/12/2003
|
|
104
|
Nghị quyết
|
20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004
|
Về tiếp tục thực hiện một số chủ
trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/8/2004
|
|
105
|
Nghị quyết
|
05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc miễn và không thu một
số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động
đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết
1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014)
|
106
|
Nghị quyết
|
06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc thông qua Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét
đến năm 2020
|
31/7/2008
|
|
107
|
Nghị quyết
|
03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về việc quy định và điều chỉnh
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối
với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/7/2009
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ
75/2012/NQ-HĐND; 93/2012/NQ-HĐND; 47/2017/NQ-HĐND; 49/2017/NQ-HĐND) - Đã được
công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
108
|
Nghị quyết
|
03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
24/07/2010
|
|
109
|
Nghị quyết
|
20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2010
|
NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung
|
110
|
Nghị quyết
|
22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển Khu kinh
tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
20/12/2010
|
|
111
|
Nghị quyết
|
58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về quy hoạch phát triển nhân lực
tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020
|
30/7/2011
|
|
112
|
Nghị quyết
|
68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011
|
Về một số mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2011
|
|
113
|
Nghị quyết
|
80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về việc bổ sung Nghị quyết số
20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại
biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/7/2012
|
|
114
|
Nghị quyết
|
82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về thông qua Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng
Sơn
|
21/7/2012
|
|
115
|
Nghị quyết
|
114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi đối với
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2013
|
|
116
|
Nghị quyết
|
122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/08/2013
|
|
117
|
Nghị quyết
|
132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về việc thông qua quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
22/12/2013
|
|
118
|
Nghị quyết
|
153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về việc thông qua Bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2015
|
|
119
|
Nghị quyết
|
163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về một số nội dung, mức chi kinh
phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2014
|
|
120
|
Nghị quyết
|
170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về quy định mức chi thực hiện
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
121
|
Nghị quyết
|
171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
122
|
Nghị quyết
|
172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Ban hành Quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
123
|
Nghị quyết
|
175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
124
|
Nghị quyết
|
179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
125
|
Nghị quyết
|
180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
126
|
Nghị quyết
|
196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2015
|
|
127
|
Nghị quyết
|
197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về việc ban hành Tiêu chí dự án
trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2015
|
|
128
|
Nghị quyết
|
03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách
địa phương giai đoạn 2016 - 2020
|
10/8/2016
|
|
129
|
Nghị quyết
|
04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về bãi bỏ Nghị quyết số
160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ
lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
10/8/2016
|
|
130
|
Nghị quyết
|
06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016
|
Về việc thông qua Đề án thành
lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
131
|
Nghị quyết
|
07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
132
|
Nghị quyết
|
08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc quy định chế độ trợ cấp
hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên
thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
133
|
Nghị quyết
|
11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Ban hành Quy định kinh phí tổ
chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
134
|
Nghị quyết
|
14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 tỉnh Lạng
Sơn
|
19/12/2016
|
|
135
|
Nghị quyết
|
15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu
giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị
quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
136
|
Nghị quyết
|
16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về định mức chi thường xuyên Ngân
sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị
quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018)
|
137
|
Nghị quyết
|
21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
19/12/2016
|
|
138
|
Nghị quyết
|
23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về Kế hoạch đầu tư công trung
hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực một phần (bởi NQ
54/2017/NQ-HĐND)
|
139
|
Nghị quyết
|
24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
19/12/2016
|
|
140
|
Nghị quyết
|
28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
141
|
Nghị quyết
|
29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
142
|
Nghị quyết
|
30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh;
di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
143
|
Nghị quyết
|
31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
24/7/2017
|
|
144
|
Nghị quyết
|
32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
145
|
Nghị quyết
|
33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
146
|
Nghị quyết
|
34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
147
|
Nghị quyết
|
35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
148
|
Nghị quyết
|
36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
149
|
Nghị quyết
|
37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
150
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị
quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
151
|
Nghị quyết
|
39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
152
|
Nghị quyết
|
40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị
quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018)
|
153
|
Nghị quyết
|
41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
154
|
Nghị quyết
|
42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
155
|
Nghị quyết
|
43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
156
|
Nghị quyết
|
44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị
quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
157
|
Nghị quyết
|
45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
158
|
Nghị quyết
|
46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
159
|
Nghị quyết
|
47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
160
|
Nghị quyết
|
49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về việc bãi bỏ mức thu một số
khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức
thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ
ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
161
|
Nghị quyết
|
50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định thưởng vượt thu so với
dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm
2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020
|
24/7/2017
|
|
162
|
Nghị quyết
|
51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
24/7/2017
|
|
163
|
Nghị quyết
|
54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
Hết hiệu lực một phần (bởi NQ
11/2018/NQ-HĐND)
|
164
|
Nghị quyết
|
55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Về việc bãi bỏ các Nghị quyết
về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu
giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
21/12/2017
|
|
165
|
Nghị quyết
|
56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định phân chia nguồn thu tiền
chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2017 – 2020
|
21/12/2017
|
|
166
|
Nghị quyết
|
57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
167
|
Nghị quyết
|
58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
168
|
Nghị quyết
|
59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức trích (tỷ lệ phần
trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
169
|
Nghị quyết
|
60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định nội dung, mức chi bảo
đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
170
|
Nghị quyết
|
61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
21/12/2017
|
|
171
|
Nghị quyết
|
62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
172
|
Nghị quyết
|
63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
173
|
Nghị quyết
|
01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định một số mức chi hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ
trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm
nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020
|
23/7/2018
|
|
174
|
Nghị quyết
|
02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà
nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
– 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
175
|
Nghị quyết
|
03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định mức thu học phí tại các
cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
176
|
Nghị quyết
|
04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
177
|
Nghị quyết
|
05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định mức chi hỗ trợ đối với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư
thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
178
|
Nghị quyết
|
06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về việc bãi bỏ Nghị quyết số
143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua
Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng
Sơn
|
23/7/2018
|
|
179
|
Nghị quyết
|
07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
180
|
Nghị quyết
|
08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1
Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí
đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
181
|
Nghị quyết
|
09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với
ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
182
|
Nghị quyết
|
10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Ban hành quy định phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
183
|
Nghị quyết
|
11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa
phương
|
20/12/2018
|
|
184
|
Nghị quyết
|
12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
185
|
Nghị quyết
|
14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định chế độ thù lao cho người
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
186
|
Nghị quyết
|
15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định nội dung, mức chi kinh
phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
187
|
Nghị quyết
|
16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức chi thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
188
|
Nghị quyết
|
17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định nội dung và mức chi của
các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
189
|
Nghị quyết
|
18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức phân bổ, một số nội
dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
190
|
Nghị quyết
|
19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị
quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
17/12/2018
|
|
191
|
Nghị quyết
|
20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định định mức hoạt động và
một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần
chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
192
|
Nghị quyết
|
22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Bãi bỏ một phần Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số
44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%)
được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
193
|
Nghị quyết
|
23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
194
|
Chỉ thị
|
08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000
|
Về việc tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai
|
18/8/2000
|
|
195
|
Chỉ thị
|
09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002
|
Về một số biện pháp cấp bách nhằm
tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn
tỉnh Lạng Sơn.
|
23/6/2002
|
|
196
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
14/9/2002
|
|
197
|
Chỉ thị
|
06/2004- CT-UB ngày 26/3/2004
|
Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể
|
5/4/2004
|
|
198
|
Chỉ thị
|
10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004
|
Về tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
14/6/2004
|
|
199
|
Quyết định
|
376 UB-QĐ ngày 07/7/1994
|
Về việc qui định khung điểm tối
đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
17/7/1994
|
|
200
|
Quyết định
|
36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000
|
Về việc thực hiện chế độ chi trả
đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi
|
01/7/2000
|
|
201
|
Quyết định
|
55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000
|
Về việc thực hiện một số chính
sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/9/2000
|
|
202
|
Quyết định
|
19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001
|
Về việc phân cấp thẩm định phê
duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/6/2001
|
|
203
|
Quyết định
|
24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002
|
Ban hành “Quy chế công tác kiểm
tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
|
31/5/2002
|
|
204
|
Quyết định
|
12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003
|
Ban hành bản Quy chế quản lý đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/6/2003
|
|
205
|
Quyết định
|
22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003
|
Về việc quy định tạm thời mức
hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất
ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/9/2003
|
|
206
|
Quyết định
|
22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004
|
Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo
viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định
|
01/01/2004
|
|
207
|
Quyết định
|
38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004
|
Về việc quy định tạm thời mức
thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề
công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/6/2004
|
|
208
|
Quyết định
|
44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
21/8/2004
|
|
209
|
Quyết định
|
54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004
|
Ban hành quy chế tạm thời về xử
lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
|
20/11/2004
|
|
210
|
Quyết định
|
63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004
|
Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách
cho UBND xã, phường, thị trấn
|
27/12/2004
|
|
211
|
Quyết định
|
33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
|
Về việc quy định tỷ lệ diện tích
được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/11/2005
|
|
212
|
Quyết định
|
15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ
sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn
đến 2020
|
10/9/2006
|
|
213
|
Quyết định
|
04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/3/2007
|
|
214
|
Quyết định
|
17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/3/2007
|
|
215
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/6/2007
|
|
216
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007
|
Ban hành quy định Bảo vệ và giữ
gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/6/2007
|
|
217
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007
|
Ban hành quy định hỗ trợ và ưu
đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/7/2007
|
|
218
|
Quyết định
|
33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007
|
Ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/11/2007
|
|
219
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008
|
Ban hành quy chế thực hiện cơ
chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường
|
17/3/2008
|
|
220
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008
|
Về việc miễn các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
03/5/2008
|
|
221
|
Quyết định
|
12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008
|
Không thu phí dự thi, dự tuyển
vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
08/6/2008
|
|
222
|
Quyết định
|
31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008
|
Ban hành Quy định vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2008
|
|
223
|
Quyết định
|
06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009
|
Ban hành Quy định một số chính
sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
21/5/2009
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011
|
224
|
Quyết định
|
13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/9/2009
|
|
225
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010
|
Ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/01/2011
|
|
226
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011
|
Về việc miễn phí xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/3/2011
|
|
227
|
Quyết định
|
05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011
|
Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu
HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2011
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
18/2011/QĐ-UBND; 22/2012/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số
2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013
|
228
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009
|
24/6/2011
|
|
229
|
Quyết định
|
11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011
|
Ban hành Quy định quản lý và sử
dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/6/2011
|
|
230
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều
1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng,
chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng
đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
9/10/2011
|
|
231
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/01/2012
|
|
232
|
Quyết định
|
11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012
|
Về một số mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/5/2012
|
|
233
|
Quyết định
|
13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế thẩm tra cấp,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
31/5/2012
|
|
234
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu
|
31/5/2012
|
|
235
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012
|
Ban hành Quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
15/7/2012
|
|
236
|
Quyết định
|
22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012
|
Về việc bổ sung Quyết định số
05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng,
chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng
đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
31/8/2012
|
|
237
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc Quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2013
|
|
238
|
Quyết định
|
20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc quy định mức chi đối với
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2013
|
|
239
|
Quyết định
|
21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/12/2014
|
|
240
|
Quyết định
|
22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại
đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2014
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ
37/2018/QĐ-UBND)
|
241
|
Quyết định
|
23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2014
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ
37/2018/QĐ-UBND)
|
242
|
Quyết định
|
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp
nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2014
|
|
243
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
|
Ban hành Quy định thời gian thực
hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/12/2014
|
|
244
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2014
|
|
245
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp
nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2014
|
|
246
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014
|
Ban hành Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày
27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND; QĐ 02/2018/QĐ-UBND
|
247
|
Quyết định
|
10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015
|
Quy định về một số nội dung, mức
chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2015
|
|
248
|
Quyết định
|
12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
|
Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/3/2015
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ
37/2018/QĐ-UBND)
|
249
|
Quyết định
|
21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
250
|
Quyết định
|
22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
251
|
Quyết định
|
23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
252
|
Quyết định
|
27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Ban hành Quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
253
|
Quyết định
|
28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
254
|
Quyết định
|
29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Quy định mức chi thực hiện công
tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
255
|
Quyết định
|
30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015
|
Ban hành Quy chế Phối hợp giữa
các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
|
23/10/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
|
256
|
Quyết định
|
32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015
|
Ban hành Quy định chi tiết thi
hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự
án thủy lợi, thủy điện
|
21/11/2015
|
|
257
|
Quyết định
|
35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/12/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi
QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày
27/01/2017 QĐ số 02/2018/QĐ-UBND
|
258
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015
|
Ban hành Quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình
các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/01/2016
|
|
259
|
Quyết định
|
05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016
|
Ban hành Quy định nội dung và
định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2016
|
|
260
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016
|
Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây
dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí
trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/02/2016
|
|
261
|
Quyết định
|
20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016
|
Ban hành Quy định việc lập dự
toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/5/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
262
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016
|
Về việc sửa đổi một số điều tại
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của
UBND tỉnh
|
14/6/2016
|
|
263
|
Quyết định
|
32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016
|
Ban hành Quy định định mức đất
và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2016
|
|
264
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/9/2016
|
|
265
|
Quyết định
|
38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016
|
Về việc Quy định chế độ trợ cấp
hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên
thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2016
|
|
266
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016
|
Thành lập Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Lạng Sơn
|
17/9/2016
|
|
267
|
Quyết định
|
44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định kinh phí tổ
chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
22/2017/QĐ-UBND)
- Đã được công bố tại Quyết định
số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
268
|
Quyết định
|
48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
Ban hành Quy định về mức thu tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/11/2016
|
|
269
|
Quyết định
|
50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
02/2018/QĐ-UBND)
|
270
|
Quyết định
|
50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 – 2020
|
01/01/2017
|
|
271
|
Quyết định
|
51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành Quy định định mức chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm
2017-2020
|
01/01/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
23/2018/QĐ-UBND)
|
272
|
Quyết định
|
53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016
|
Về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2017
|
|
273
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
Về Chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
25/02/2017
|
|
274
|
Quyết định
|
22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017
|
Sửa đổi Điều 2 Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
275
|
Quyết định
|
23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
276
|
Quyết định
|
25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
12/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ
phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
277
|
Quyết định
|
26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017
|
Quy định thưởng vượt thu so với
dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm
2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020
|
10/9/2017
|
|
278
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
Quy định khoảng cách, địa bàn
xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ
lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/9/2017
|
|
279
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/10/2017
|
|
280
|
Quyết định
|
30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
281
|
Quyết định
|
31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ
số 50/2018/QĐ-UBND)
|
282
|
Quyết định
|
32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo
vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
283
|
Quyết định
|
34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
04/2019/QĐ-UBND)
|
284
|
Quyết định
|
35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
285
|
Quyết định
|
36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
286
|
Quyết định
|
37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
287
|
Quyết định
|
38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
288
|
Quyết định
|
39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
289
|
Quyết định
|
40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
290
|
Quyết định
|
41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
291
|
Quyết định
|
42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
292
|
Quyết định
|
43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình
văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
293
|
Quyết định
|
44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/102017
|
|
294
|
Quyết định
|
45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
295
|
Quyết định
|
46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
296
|
Quyết định
|
47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
297
|
Quyết định
|
48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
298
|
Quyết định
|
49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
04/2019/QĐ-UBND)
|
299
|
Quyết định
|
50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017
|
Về việc bãi bỏ mức thu một số
khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
300
|
Quyết định
|
51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017
|
Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2018
|
|
301
|
Quyết định
|
54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017
|
Ban hành chính sách “Chính quyền
bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện
các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”
|
20/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
02/2019/QĐ-UBND)
|
302
|
Quyết định
|
55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017
|
Ban hành quy định quản lý hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/10/2017
|
|
303
|
Quyết định
|
57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/11/2017
|
|
304
|
Quyết định
|
59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017
|
Về việc quy định giá dịch vụ trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/11/2017
|
|
305
|
Quyết định
|
64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
306
|
Quyết định
|
01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/2/2018
|
|
307
|
Quyết định
|
02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
|
01/02/2018
|
|
308
|
Quyết định
|
03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018
|
Quy định thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
309
|
Quyết định
|
10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
310
|
Quyết định
|
11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
311
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định nội dung, mức chi bảo
đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
312
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định mức trích (tỷ lệ phần
trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
313
|
Quyết định
|
14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
314
|
Quyết định
|
19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Quy định phân chia nguồn thu tiền
chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2017 - 2020
|
15/02/2018
|
|
315
|
Quyết định
|
20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Về việc bãi bỏ các Quyết định
của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài
sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
316
|
Quyết định
|
23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/2/2018
|
|
317
|
Quyết định
|
28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
318
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Ban hành Quy định quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
48/2018/QĐ-UBND)
|
319
|
Quyết định
|
30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Quy định giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
320
|
Quyết định
|
32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy định việc cưỡng chế
thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
321
|
Quyết định
|
37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10/5/2018
|
Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
45/2018/QĐ_U BND)
|
322
|
Quyết định
|
40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018
|
Ban hành Quy định về cơ chế phân
cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
18/6/2018
|
|
323
|
Quyết định
|
43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018
|
Ban hành Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2018
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
49/2018/QĐ-UBND)
|
324
|
Quyết định
|
44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018
|
Ban hành Quy chế huy động, quản
lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/7/2018
|
|
325
|
Quyết định
|
45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018
|
Về ngưng hiệu lực thi hành khoản
4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013
|
17/7/2018
|
|
326
|
Quyết định
|
48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của
UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
327
|
Quyết định
|
49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018
|
Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4
Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban
hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
328
|
Quyết định
|
50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018
|
Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều
1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
15/9/2018
|
|
329
|
Quyết định
|
52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018
|
Ban hành Quy định một số nội dung
về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/9/2018
|
|
330
|
Quyết định
|
54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018
|
Ban hành Quy định diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2018
|
|
331
|
Quyết định
|
66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2019
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
332
|
Nghị quyết
|
27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002
|
Về việc đặt tên bổ sung đường
phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn
|
08/02/2002
|
|
333
|
Nghị quyết
|
111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường
phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2007
|
|
334
|
Nghị quyết
|
07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về Quy hoạch phát triển mạng lưới
giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
31/7/2008
|
|
335
|
Nghị quyết
|
13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình
Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2009
|
|
336
|
Nghị quyết
|
9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
24/07/2010
|
|
337
|
Nghị quyết
|
25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020
|
20/12/2010
|
|
338
|
Nghị quyết
|
81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về việc đặt tên đường, phố tại
thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện
Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
|
21/7/2012
|
|
339
|
Nghị quyết
|
112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về Định hướng nội dung hương ước,
quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2013
|
|
340
|
Nghị quyết
|
154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện
Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na
Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
|
21/12/2014
|
|
341
|
Nghị quyết
|
05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020.
|
10/8/2016
|
|
342
|
Nghị quyết
|
09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Quy định chính sách khuyến khích,
hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
343
|
Nghị quyết
|
18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Quy định chế độ dinh dưỡng đối
với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi
đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
|
19/12/2016
|
|
344
|
Nghị quyết
|
53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định khoảng cách và địa bàn
làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là
đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
345
|
Nghị quyết
|
64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Về một số cơ chế, chính sách hỗ
trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2018 – 2025
|
21/12/2017
|
|
346
|
Nghị quyết
|
13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức thưởng đối với tập
thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu
lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
347
|
Nghị quyết
|
21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn
Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
348
|
Quyết định
|
75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý Khu du lịch Mẫu Sơn
|
01/01/2001
|
|
349
|
Quyết định
|
21/2002/QĐ-UB 08/5/2002
|
Về việc ban hành quy định về quản
lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/5/2002
|
Hết hiệu lực 1 phần đã được công
bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
|
350
|
Quyết định
|
23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002
|
Về việc thực hiện đặt tên bổ sung
đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn
|
30/5/2002
|
|
351
|
Quyết định
|
37/2002/QĐ-UB 25/9/2002
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn gia
đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa
|
02/10/2002
|
|
352
|
Quyết định
|
10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003
|
Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích
công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu
dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp
|
03/6/2003
|
|
353
|
Quyết định
|
31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
18/11/2005
|
|
354
|
Quyết định
|
19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008
|
về việc phê duyệt quy hoạch phát
triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020
|
22/8/2008
|
|
355
|
Quyết định
|
04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Về việc Ban hành tiêu chí và địa
bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
|
28/4/2013
|
|
356
|
Quyết định
|
05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Về việc ban hành Quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
28/4/2013
|
|
357
|
Quyết định
|
10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2014
|
|
358
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quy
trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm
truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/01/2015
|
|
359
|
Quyết định
|
09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015
|
Bổ sung địa bàn xét duyệt học
sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng
Sơn
|
05/02/2015
|
|
360
|
Quyết định
|
41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016
|
Ban hành Quy định chính sách
khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản
xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/9/2016
|
|
361
|
Quyết định
|
46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
31/10/2016
|
|
362
|
Quyết định
|
52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020.
|
10/01/2017
|
|
363
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017
|
Ban hành Quy định đối tượng và
điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc
nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/4/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
41/2018/QĐ-UBND)
|
364
|
Quyết định
|
14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017
|
Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng
đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và
thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
|
27/4/2017
|
|
365
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
Quy định khoảng cách, địa bàn
xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ
lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/9/2017
|
|
366
|
Quyết định
|
60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt
động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/11/2017
|
|
367
|
Quyết định
|
63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, bảo
vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
01/01/2018
|
|
368
|
Quyết định
|
04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018
|
Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
01/02/2018
|
|
369
|
Quyết định
|
33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018
|
Ban hành Quy định về việc thực
hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công
lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025
|
23/3/2018
|
|
370
|
Quyết định
|
36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018
|
Ban hành Quy định về hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/4/2018
|
|
371
|
Quyết định
|
41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/6/2018
|
|
372
|
Quyết định
|
47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018
|
Ban hành Quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
03/9/2018
|
|
373
|
Quyết định
|
55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp phòng,
chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/11/2018
|
|
IV - LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
374
|
Nghị quyết
|
110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về Chương trình phòng, chống nhiễm
vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
|
25/12/2007
|
|
375
|
Nghị quyết
|
08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về một số chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
|
376
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về Qui hoạch phát triển sự nghiệp
chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
25/7/2009
|
|
377
|
Nghị quyết
|
27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định mức trợ cấp đặc thù đối
với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy
và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
378
|
Nghị quyết
|
52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định mức giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
379
|
Chỉ thị
|
06 UB/CT ngày 07/4/1995
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng,
chống các tệ nạn xã hội
|
17/4/1995
|
|
380
|
Chỉ thị
|
05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006
|
Về việc triển khai thực hiện chế
độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước
|
10/4/2006
|
|
381
|
Quyết định
|
02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn
|
17/01/2005
|
|
382
|
Quyết định
|
10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005
|
Về việc thành lập Quỹ khám, chữa
bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
12/4/2005
|
|
383
|
Quyết định
|
11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005
|
Về việc ban hành Quy định tạm
thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
12/4/2005
|
|
384
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008
|
Ban hành Chương trình hành động
thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
|
21/01/2008
|
|
385
|
Quyết định
|
21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008
|
Ban hành quy định về một số chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/9/2008
|
|
386
|
Quyết định
|
15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010
|
Về việc phân cấp thẩm quyền phê
duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của
tỉnh
|
10/12/2010
|
|
387
|
Quyết định
|
20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014
|
Ban hành Quy định số lượng, quy
trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế
thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và
trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/12/2014
|
|
388
|
Quyết định
|
24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Về việc Quy định mức giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/8/2017
|
|
389
|
Quyết định
|
27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017
|
Quy định mức trợ cấp đặc thù đối
với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy
và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2017
|
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG
VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
390
|
Nghị quyết
|
91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007
|
Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025
|
29/7/2007
|
|
391
|
Nghị quyết
|
101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về việc phê chuẩn nội dung Đề
án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
|
25/11/2007
|
|
392
|
Nghị quyết
|
109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc thông qua Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm
2020
|
25/12/2007
|
|
393
|
Nghị quyết
|
10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020
|
24/7/2010
|
|
394
|
Nghị quyết
|
11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025
|
24/7/2010
|
|
395
|
Nghị quyết
|
23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025
|
20/12/2010
|
|
396
|
Nghị quyết
|
24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển nông
nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020
|
20/12/2010
|
|
397
|
Nghị quyết
|
52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về việc điều chỉnh quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
|
30/7/2011
|
|
398
|
Nghị quyết
|
200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về điều chỉnh quy hoạch phát triển
các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời
kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025
|
21/12/2015
|
|
399
|
Nghị quyết
|
19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về phê chuẩn Đề án phát triển
giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020
|
19/12/2016
|
|
400
|
Nghị quyết
|
12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
10/8/2016
|
|
401
|
Nghị quyết
|
22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển
nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm
2025
|
19/12/2016
|
|
402
|
Nghị quyết
|
65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
|
21/12/2017
|
|
403
|
Nghị quyết
|
66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
21/12/2017
|
|
404
|
Chỉ thị
|
07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về các biện pháp cấp bách diệt
trừ chuột bảo vệ mùa màng
|
21/4/1998
|
|
405
|
Chỉ thị
|
08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về việc tăng cường tiêm phòng,
chống dịch gia súc
|
21/4/1998
|
|
406
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về đẩy mạnh thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương
|
13/10/2000
|
|
407
|
Chỉ thị
|
06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002
|
Về việc tăng cường phòng chống
dịch bệnh gia súc
|
18/4/2002
|
|
408
|
Quyết định
|
269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996
|
Quy định một số điểm trong việc
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
06/4/1996
|
|
409
|
Quyết định
|
57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999
|
Về chính sách phát triển cây thuốc
lá sợi vàng Lạng Sơn
|
23/10/1999
|
|
410
|
Quyết định
|
22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000
|
Về việc thực hiện mua Bảo hiểm
công trình xây dựng
|
27/4/2000
|
|
411
|
Quyết định
|
26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000
|
Về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố
hóa kênh mương
|
07/5/2000
|
|
412
|
Quyết định
|
29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001
|
Về việc phân công quản lý đất
đô thị
|
12/07/2001
|
|
413
|
Quyết định
|
73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001
|
Về việc giao các công trình thủy
lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác
và bảo vệ
|
07/01/2002
|
|
414
|
Quyết định
|
52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ
chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết
định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
|
01/01/2003
|
|
415
|
Quyết định
|
09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003
|
Về việc phê duyệt chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng
Sơn
|
29/5/2003
|
|
416
|
Quyết định
|
14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003
|
Về việc ban hành quy chế ưu đãi
đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
11/7/2003
|
|
417
|
Quyết định
|
12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005
|
Về việc ban hành quy chế bảo đảm
an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/4/2005
|
|
418
|
Quyết định
|
19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007
|
Về việc cấp giấy phép xây dựng
trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
|
12/4/2007
|
|
419
|
Quyết định
|
31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007
|
Về việc ban hành Quy chế khoán
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
06/9/2007
|
|
420
|
Quyết định
|
04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008
|
Ban hành đề án xây dựng mạng lưới
thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/2/2008
|
|
421
|
Quyết định
|
11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009
|
Quy định định mức hỗ trợ Dự án
phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
10/9/2009
|
(NQ 01/2018/NQ – HĐND)
|
422
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng
|
06/6/2010
|
|
423
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/12/2010
|
|
424
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011
|
Về việc Quy định thẩm quyền quản
lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/12/2011
|
|
425
|
Quyết định
|
04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/5/2014
|
|
426
|
Quyết định
|
05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/5/2014
|
|
427
|
Quyết định
|
08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014
|
Về việc ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn
|
07/6/2014
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
30/2016/QĐ-UBND)
|
428
|
Quyết định
|
28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014
|
Ban hành quy định về quy trình
chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/12/2014
|
|
429
|
Quyết định
|
16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015
|
Ban hành Đơn giá xây dựng mới
nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/5/2015
|
|
430
|
Quyết định
|
18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015
|
Ban hành quy chế quản lý hoạt
động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/7/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi
Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018)
|
431
|
Quyết định
|
33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015
|
Ban hành Quy định quản lý, khai
thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2015
|
|
432
|
Quyết định
|
34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015
|
Ban hành Quy định phân công, phân
cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông
thôn tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2015
|
|
433
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/01/2016
|
|
434
|
Quyết định
|
15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016
|
Phân cấp chủ trì thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư.
|
28/3/2016
|
|
435
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016
|
Về việc quy định thẩm quyền cấp,
điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
28/5/2016
|
|
436
|
Quyết định
|
24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016
|
Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ
di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/6/2016
|
|
437
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016
|
Về việc kéo dài thực hiện Chính
sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả
|
24/6/2016
|
|
438
|
Quyết định
|
30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương
mại tỉnh Lạng Sơn
|
09/7/2016
|
|
439
|
Quyết định
|
34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016.
|
Ban hành Quy định phân công, phân
cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
|
22/8/2016
|
|
440
|
Quyết định
|
35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
26/8/2016
|
|
441
|
Quyết định
|
37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016
|
Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
09/9/2016
|
|
442
|
Quyết định
|
04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
|
Quy định khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/3/2017
|
|
443
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu
điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/3/2017
|
|
444
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/4/2017
|
|
445
|
Quyết định
|
10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017
|
Quy định về quy mô công trình,
chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/4/2017
|
|
446
|
Quyết định
|
11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
|
Ban hành quy định đơn giá cây
trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/4/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số
38/2018/QĐ-UBND)
|
447
|
Quyết định
|
58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
|
Ban hành Quy định về quản lý,
sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/11/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ
03/2019/QĐ-UBND)
|
448
|
Quyết định
|
61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017
|
Ban hành Quy định tổ chức, quản
lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2017
|
|
449
|
Quyết định
|
62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
26/12/2017
|
|
450
|
Quyết định
|
18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020
|
14/02/2018
|
|
451
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
15/3/2018
|
|
452
|
Quyết định
|
27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018
|
Về việc phân cấp cơ quan kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ
quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
453
|
Quyết định
|
38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh
|
05/06/2018
|
|
454
|
Quyết định
|
51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
455
|
Quyết định
|
53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018
|
Ban hành Quy định cụ thể phạm
vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
456
|
Quyết định
|
56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/11/2018
|
|
457
|
Quyết định
|
60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
15/12/2018
|
|
* Danh mục này ấn định 457
văn bản./.
Mẫu
số 03
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ghi chú
|
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ;
THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH - QUỐC PHÒNG
|
1
|
Nghị quyết
|
106/2013/NQ-HĐND ngày 30/07/2013
|
Xác nhận kết quả lấy phiếu tín
nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
|
01/01/2017
|
|
2
|
Nghị quyết
|
131/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2014-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
|
31/12/2015
|
|
3
|
Quyết định
|
32/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007
|
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn
nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 về việc bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
25/4/2018
|
|
4
|
Quyết định
|
25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008
|
Ban hành quy định về phân công,
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
|
Được thay thế bởi Quyết định số
62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
5
|
Quyết định
|
26/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008
|
Ban hành Quy chế quản lý việc
xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản
lý
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
6
|
Quyết định
|
03/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009
|
Ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chuẩn Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố Lạng Sơn
|
25/4/2018
|
|
7
|
Quyết định
|
16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn,
điều kiện cho phép sử dụng và việc quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày
07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép
sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2019
|
|
8
|
Quyết định
|
28/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013
|
Về ban hành chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2014-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
9
|
Quyết định
|
06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp công
bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
22/6/2018
|
|
10
|
Quyết định
|
07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
22/6/2018
|
|
11
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
|
Được thay thế bởi Quyết định số
15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế
phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành
|
10/02/2018
|
|
12
|
Quyết định
|
30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014
|
Ban hành Quy định về công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
02/11/2018
|
|
13
|
Quyết định
|
14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015
|
Ban hành Quy định về đánh giá,
xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày
27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
30/11/2018
|
|
14
|
Quyết định
|
17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015
|
Ban hành Quy định về đánh giá,
xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày
21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và
Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20/8/2018
|
|
15
|
Quyết định
|
31/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định
về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo
Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
02/11/2018
|
|
16
|
Quyết định
|
47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày
21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và
Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20/8/2018
|
|
17
|
Quyết định
|
49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với
các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày
27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
30/11/2018
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ
HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
18
|
Nghị quyết
|
90/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007
|
Về việc phê chuẩn Đề án đẩy mạnh
xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể
dục - thể thao tỉnh Lạng Sơn từ năm 2007 đến 2010
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2011
|
|
19
|
Nghị quyết
|
04/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích
để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay
thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần
trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày
21/7/2017 về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần
đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
|
|
|
20
|
Nghị quyết
|
05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về phân cấp việc mua sắm, cho
thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
21
|
Nghị quyết
|
49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%)
được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh;
di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích
để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch
sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2014
|
|
22
|
Nghị quyết
|
50/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về một số mức chi hỗ trợ thực
hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2011-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
20/02/2018
|
Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa
đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số
36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND-KGVX ngày 09/02/2017
của UBND tỉnh
|
23
|
Nghị quyết
|
65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích
để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô
tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND
ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị
tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Được thay thế bởi
Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
|
24
|
Nghị quyết
|
88/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012
|
Về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách địa phương năm 2013
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2014
|
|
25
|
Nghị quyết
|
125/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách địa phương năm 2014
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2015
|
|
26
|
Nghị quyết
|
128/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về phê chuẩn phương án giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2015
|
|
27
|
Nghị quyết
|
129/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về việc quyết định mức đóng góp
Quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp
Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
28
|
Nghị quyết
|
141/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014
|
Về việc bổ sung dự toán một số
khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2014
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2015
|
|
29
|
Nghị quyết
|
143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014
|
Về việc thông qua Đề án thành
lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND
ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
30
|
Nghị quyết
|
149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách địa phương năm 2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
31
|
Nghị quyết
|
152/2014/NQ-HĐND Ngày 11/12/2014
|
Phê chuẩn quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2014
|
|
32
|
Nghị quyết
|
164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
33
|
Nghị quyết
|
178/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi:
- Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết
34/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết
36/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
- Điều 2 Nghị quyết số
37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
24/7/2017
|
|
34
|
Nghị quyết
|
183/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách địa phương năm 2016
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2017
|
|
35
|
Nghị quyết
|
195/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Phê chuẩn Quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2015
|
|
36
|
Nghị quyết
|
02/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc quy định mức thu học phí
tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo
dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
37
|
Nghị quyết
|
13/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016
|
Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
năm 2017
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2018
|
|
38
|
Nghị quyết
|
26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định mức thu học phí tại các
cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo
dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
39
|
Nghị quyết
|
48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích
để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
40
|
Quyết định
|
61/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004
|
Về thời hạn phê chuẩn quyết toán
ngân sách của HĐND huyện, thành phố và HĐND xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân
sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo
cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
41
|
Quyết định
|
28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007
|
Về mức thu, chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Được thay thế bởi:
- Điều 3 Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
thay thế Mục I Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.
- Điều 3 Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn thay thế Mục II lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân) tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.
|
5/2/2015
|
|
42
|
Quyết định
|
14/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008
|
Ban hành quy định về phân cấp
quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Căn cứ để ban hành văn bản đã
hết hiệu lực. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015
ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
12/4/2015
|
|
43
|
Quyết định
|
07/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011
|
Ban hành quy định mức chi thực
hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
44
|
Quyết định
|
02/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số
42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích
để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
45
|
Quyết định
|
05/2012/QĐ-UBND ngày 8/3/2012
|
Quy định một số mức chi hỗ trợ
thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2011-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
20/02/2018
|
Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa
đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số
36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND; Công văn số 86/UBND -KGVX ngày 09/02/2017
của UBND tỉnh
|
46
|
Quyết định
|
15/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012
|
Ban hành Bảng giá tính Thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
10/7/2018
|
|
47
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012
|
Về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử
dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa
khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2017
|
|
48
|
Quyết định
|
29/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham
gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
49
|
Quyết định
|
30/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham
gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
50
|
Quyết định
|
16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
51
|
Quyết định
|
17/ 2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc Quy định mức trích từ
các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các
khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
52
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ
chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực
cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2017
|
|
53
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013
|
Ban hành Quy định về giá các loại
đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2015
|
|
54
|
Quyết định
|
29/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
|
Quyết định Ban hành Quy chế thu,
quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Căn cứ ban hành văn bản là Nghị
quyết số 129/2013/NQ-HĐND 12/12/2013 về việc quyết định mức đóng góp quỹ quốc
phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bị bãi bỏ bằng Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp
Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
55
|
Quyết định
|
01/2014/QĐ-UBND ngày 05/01/2014
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham
gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
56
|
Quyết định
|
09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014
|
Về việc điều chỉnh mức thu phí
đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh
|
Bị thay thế bởi Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2017
|
|
57
|
Quyết định
|
14/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
|
Về việc Quy định mức thu học phí
ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
58
|
Quyết định
|
18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính
sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
59
|
Quyết định
|
11/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
Ban hành quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
60
|
Quyết định
|
13/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015
|
Ban hành Quy định quản lý Nhà
nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
61
|
Quyết định
|
15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015
|
Ban hành quy định về phân cấp
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Căn cứ để ban hành văn bản là
Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính
trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh. 02 Nghị quyết này đã bị thay thế bởi Nghị quyết
số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Lạng Sơn.
|
23/7/2018
|
|
62
|
Quyết định
|
24/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bị thay thế bởi:
- Điều 3 Quyết định
36/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Điều 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Điều 3 Quyết định
39/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
01/10/2017
|
|
63
|
Quyết định
|
17/2016/QĐ-UBND 25/3/2016
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2016 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2017
|
|
64
|
Quyết định
|
35a/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ
chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực
cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2016
|
|
65
|
Quyết định
|
36a/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Về việc Quy định mức thu học phí
tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục
công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
66
|
Quyết định
|
15/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2018
|
|
67
|
Quyết định
|
21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017
|
Quy định mức thu học phí tại các
cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/9/2018
|
|
68
|
Quyết định
|
33/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Căn cứ để ban hành Quyết định
là Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%)
được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn đã được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND
ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ
quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
69
|
Nghị quyết
|
97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012
|
Về việc quy định chế độ quản lý
đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu
diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh,
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Quy định định mức hoạt động và một số mức chi
đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp
tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
70
|
Quyết định
|
35/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007
|
Ban hành Quy chế phối hợp công
tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin tại tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành
vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/11/2018
|
|
71
|
Quyết định
|
30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008
|
về việc ban hành Quy định các
khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bị thay thế bởi Quyết định số
598/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 Về việc bãi bỏ Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày
03/12/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt
trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin Giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
16/5/2014
|
|
72
|
Quyết định
|
02/2013/QĐ-UBND ngày 5/01/2013
|
Về việc quy định chế độ quản lý
đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện,
biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp
tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Căn cứ để ban hành Quyết định
là Nghị Quyết số 97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi
bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ
thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được thay thế
bởi Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 quy định định mức hoạt động
và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật
quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
73
|
Quyết định
|
39/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016
|
Ban hành Quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
03/9/2018
|
|
IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO
THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
74
|
Nghị quyết
|
99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách hỗ trợ lãi suất
vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
75
|
Nghị quyết
|
100/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách trợ cước vận chuyển,
trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2011
|
|
76
|
Nghị quyết
|
102/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách hỗ trợ lãi suất
vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai
đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
77
|
Nghị quyết
|
07/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Chính sách hỗ trợ phát triển
đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
78
|
Nghị quyết
|
55/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về Chính sách hỗ trợ rủi ro trong
công tác tiêm phòng gia súc tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
79
|
Chỉ thị
|
16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000
|
Về phát triển thị trường nội địa
và chợ nông thôn
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
2033/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 16/2000/CT-UB ngày
09/10/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phát triển thị trường nội địa
và chợ nông thôn
|
17/10/2018
|
|
80
|
Quyết định
|
38/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007
|
Ban hành chính sách hỗ trợ lãi
suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch
giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
81
|
Quyết định
|
39/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007
|
Ban hành Chính sách hỗ trợ lãi
suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
82
|
Quyết định
|
11/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010
|
Ban hành Chính sách hỗ trợ phát
triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
83
|
Quyết định
|
17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực
hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số
51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
84
|
Quyết định
|
10/2012/QĐ-UBND ngày 27/4/2012
|
Ban hành Chính sách hỗ trợ rủi
ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2012- 2015
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được
quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015
|
01/01/2016
|
|
85
|
Quyết định
|
03/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
|
Ban hành Quy định quản lý, sử
dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
58/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 23
tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung
cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/12/2018
|
|
86
|
Quyết định
|
16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017
|
Sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản,
Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
* Danh mục này ấn định 86
văn bản./.
Mẫu
số 04.
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn
bản
|
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ghi chú
|
VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
|
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ;
THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG
|
1
|
Quyết định
|
26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp tỉnh Lạng Sơn
|
- Điểm a Khoản 2 Điều 3;
- Điểm b Khoản 2 Điều 3;
- Thay thế các cụm từ tại Quyết
định số 26/2015/QĐ-UBND: Cụm từ “đăng ký giao dịch bảo đảm” bằng cụm
từ “đăng ký biện pháp bảo đảm”; cụm từ “bán đấu giá tài sản” bằng
cụm từ “đấu giá tài sản”.
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi một số nội dung của Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
2
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015
về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
|
Điều 4
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi điều 4 của Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
3
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội
vụ tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm đ, Khoản 11, Điều 2;
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định
39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2018
|
|
4
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm e, Khoản 2, Điều 3; Khoản
3, Điều 3.
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng
Sơn
|
10/02/2018
|
|
5
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 1, 2 Điều 4
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số
09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
6
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công
Thương tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 3, Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số
10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh
Lạng Sơn.
|
10/02/2018
|
|
7
|
Quyết định
|
12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây
dựng tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 2, Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
20/01/2019
|
|
8
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016
về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân
tộc tỉnh Lạng Sơn.
|
Khoản 2, Điều 2
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số
13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy Ban nhân dân tỉnh về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
9
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 2, Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số
14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Lạng Sơn.
|
10/02/2018
|
|
10
|
Quyết định
|
16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 1, Điều 1; Khoản 6, Điều
2; Khoản 2, Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
11
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế
tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm a, Khoản 4, Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
24/2018/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số
18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng
Sơn
|
25/2/2018
|
|
12
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm b, Khoản 2, Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Về việc sửa đổi điểm b, Khoản 2 , Điều 3
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
13
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND ngày
13/5/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018 Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
24/12/2018
|
|
14
|
Quyết định
|
53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm 2.3a, Khoản 2, Điều 2
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết
định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2018
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH;
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
15
|
Nghị quyết
|
15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ
ổn định ngân sách 2017 – 2020
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
khoản thu tiền sử dụng đất thuộc Ngân sách Trung ương quản lý và thu nộp tại
điểm a, khoản 13.1, mục 13, phần II kèm theo Phụ lục 02 (Biểu tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và
thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lạng Sơn): Đất đai (Theo quyết định
số 71/2014/QĐ-TTg). Trong đó, tỷ lệ điều tiết thuộc ngân sách trung ương quản
lý và thu nộp là 100%.
|
Được điều chỉnh, sửa đổi bởi Nghị
quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết
số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
17/12/2018
|
|
16
|
Nghị quyết
|
16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
về định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách năm 2017- 2020
|
Nội dung quy định mức kinh phí
hỗ trợ cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
tại khoản 3, mục IV
|
Được thay thế bằng Nghị quyết
số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
17
|
Nghị quyết
|
23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 2, 3, 4, Điều 1
|
Được điều chỉnh, sửa đổi bằng
Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
18
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Số thứ tự 19 – Tài liệu Scan (in
mầu) Mục I- Hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục Mức thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND
|
Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số
22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND
về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại
cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
19
|
Nghị quyết
|
40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu
phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1
|
Được sửa đổi bằng Nghị quyết số
08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ lệ
phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch
bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
20
|
Nghị quyết
|
44/2017/NQ-HĐND ngày 21/
7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ
chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Một số nội dung tại Khoản 3 Điều
1 Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND, cụ thể
1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 1- Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2. Số thứ tự e cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 2- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
3. Số thứ tự a cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 3- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp.
|
Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số
22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 bãi bỏ một phần Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND
về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại
cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
21
|
Nghị quyết
|
54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng
Sơn
|
Nội dung tại Điều 1:
2. Danh mục dự án và phương án
phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân
sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016-2020.
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách
địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng;
dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:
- Vốn cân đối theo nguyên tắc
tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng.
- Thu từ sử dụng đất:
1.502,138 tỷ đồng.
- Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2
tỷ đồng.
- Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ
đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3)
b) Các khoản vốn vay của ngân
sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng
(chi tiết tại biểu số 4,5).
2. Danh mục dự án và phương án
phân bổ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay của ngân
sách địa phương để đầu tư trung hạn 5 năm 2016- 2020.
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách
địa phương: 6.637,692 tỷ đồng; trong đó: phân bổ chi tiết 5.973,923 tỷ đồng;
dự phòng 663,769 tỷ đồng. Cụ thể số phân bổ chi tiết như sau:
- Vốn cân đối theo nguyên tắc
tiêu chí: 3.114,67 tỷ đồng.
- Thu từ sử dụng đất: 1.502,138
tỷ đồng.
- Thu từ xổ số kiến thiết: 43,2
tỷ đồng.
- Thu phí bến bãi: 1.313,914 tỷ
đồng. (chi tiết tại biểu số 1, 2,3);
b) Các khoản vốn vay của ngân
sách địa phương để đầu tư: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi, vay kho bạc 600 tỷ đồng
(chi tiết tại biểu số 4,5).
|
Được điều chỉnh, sửa đổi bằng
Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
|
20/12/2018
|
|
22
|
Quyết định
|
22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu
được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
- Khoản 2, Điều 4;
- Khoản 2, Điều 5;
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10/5/2018
|
|
23
|
Quyết định
|
23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách
thửa đối với đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
- Khoản 1, Điều 4;
- Khoản 2, Điều 5;
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10/5/2018
|
|
24
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014
Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định
|
Một số nội dung đã được điều chỉnh
tại các QĐ: 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016;
Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều
chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
|
- 15/12/2015 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số
35/2015/QĐ-UBND);
- 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số
50/2016/QĐ-UBND);
- 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số
02/2018/QĐ-UBND)
|
|
25
|
Quyết định
|
12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
Ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 5 Điều 12; Điều 13; Điều
14; Khoản 1 Điều 16;
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10/5/2018
|
|
26
|
Quyết định
|
35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bảng giá đất điều chỉnh trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định
|
Một số nội dung đã được điều chỉnh
tại các Quyết định: số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016; số 02/2018/QĐ-UBND
ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
|
- 01/01/2017 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số
50/2016/QĐ-UBND);
- 01/02/2018 (đối với các nội dung bị thay thế bởi QĐ số
02/2018/QĐ-UBND)
|
|
27
|
Quyết định
|
50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bảng giá đất điều chỉnh trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn (điều chỉnh lần 2) ban hành kèm theo Quyết định
|
Một số nội dung đã được điều chỉnh
tại Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về Ban hành Bảng giá đất
điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
|
01/02/2018
|
|
28
|
Quyết định
|
51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
Ban hành Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và
thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
|
Nội dung hỗ trợ kinh phí bảo đảm
hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân tại Điểm 4.3, khoản 4, Quy định Ban hành
kèm theo Quyết định
|
Được thay thế bằng Quyết định
số 23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
29
|
Quyết định
|
11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Tiết 1, mục I, điểm a, khoản 1,
Điều 3; Điều 5, Điều 7.
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05/6/2018
|
|
30
|
Quyết định
|
31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định
số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/9/2018
|
|
31
|
Quyết định
|
34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Số thứ tự 19 - Tài liệu Scan (in
màu) Mục I hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục mức thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
34/2017/QĐ-UBND
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số
34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số
49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2019
|
|
32
|
Quyết định
|
49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Một số nội dung tại khoản 3 Điều
1 Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND, gồm:
1. Số thứ tự đ cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 1 - Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
2. Số thứ tự e cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 2 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
3. Số thứ tự a cấp bản sao trích
lục hộ tịch, tại mục 3 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp.
|
Được bãi bỏ bằng Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số
34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số
49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2019
|
|
33
|
Quyết định
|
54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017
ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các
ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai
đoạn 2016 - 2020”
|
Khoản 5 Điều 1 Khoản 6 Điều 1
Điểm b, Khoản 10, Điều 1 Điểm f, Khoản 10, Điều 1 Khoản 7, Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/ 01/2019 sửa đổi, bổ sung một số Khoản
tại Điều 1 của Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh
Lạng Sơn về ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn
tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã
hội, giai đoạn 2016 - 2020”
|
25/01/2019
|
|
34
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 1 Điều 5; Khoản 7, Điều
13; Điểm b Khoản 2 Điều 1.
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND
tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
35
|
Quyết định
|
43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính
chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 1 Điều 4
|
Được sửa đổi bằng Quyết định
49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số
43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Bảng giá
tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
36
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017
Ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển
sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
- Trích yếu Quyết định;
- Điều 1;
- Tên Quy định ban hành kèm theo
Quyết định;
- Từ “khuyến khích” trong khoản
1 Điều 1 và tên Chương II của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Dòng đầu tiên của Khoản 1, Điều
3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định;
- Dòng đầu tiên của Khoản 2, Điều
3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định;
- Điều 4 và các Khoản 2, 3, 4
Điều 5 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định.
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào
trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
20/6/2018
|
|
IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO
THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
37
|
Quyết định
|
18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015
Ban hành quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Điều 4; Khoản 2, Điều 5; Điều
6, 7, 8. Điểm b, Khoản 1, Khoản 4 Điều 9; Điều 10; Thay đổi cụm từ “Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp” thành cụm từ “Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại” tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 và Điều 14
|
Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết
định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2018 của UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
15/12/2018
|
|
38
|
Quyết định
|
58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô
thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm b, Khoản 3, Điều 3; Điểm
b, Khoản 2, Điều 5; Điểm c, Khoản 2, Điều 9; Điểm b, Khoản 2, Điều 10; Điều
11;
|
Được sửa đổi bằng Quyết định số
03/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 sửa đổi một số điều tại Quy định về quản lý,
sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông
ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh
|
01/02/2019
|
|
VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT
PHẦN
|
39
|
Quyết định
|
ngày 28/4/2018 sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản 4, Điều 2
|
Ngưng hiệu lực theo Quyết định
số 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 Về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2
Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013
|
17/7/2018
|
|
* Danh mục này ấn định 39
văn bản./.
Mẫu
số 05
DANH MỤC
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Thời điểm có hiệu lực
|
Ghi chú
|
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ;
THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG
|
1
|
Nghị quyết
|
05/2000/NQ-HĐND ngày 21/01/2000
|
Về việc đề nghị tách xã Lộc Thanh
(thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn) thành 02 xã Thanh Loà và Lộc Yên
|
31/01/2000
|
|
2
|
Nghị quyết
|
17/2001/NQ-HĐNDK13 ngày 20/7/2001
|
Về việc đề nghị thành lập thành
phố Lạng Sơn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
30/7/2001
|
|
3
|
Nghị quyết
|
44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003
|
Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh
về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm
|
07/8/2003
|
Đề nghị bãi bỏ
|
4
|
Nghị quyết
|
23/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004
|
Về việc thành lập Ban Dân tộc
tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2004
|
|
5
|
Nghị quyết
|
33/2004/NQ/ HĐNDKXIV ngày 16/12/2004
|
Về việc phê chuẩn số lượng, cơ
cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố
|
26/12/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
6
|
Nghị quyết
|
40/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005
|
Về việc thông qua Tờ trình của
UBND tỉnh Lạng Sơn đề nghị công nhận thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc là đô
thị loại IV
|
15/8/2005
|
|
7
|
Nghị quyết
|
61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006
|
Về việc thành lập Ban Thi đua
khen thưởng tỉnh Lạng Sơn
|
01/8/2006
|
Đề nghị bãi bỏ
|
8
|
Nghị quyết
|
98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách đối với cán bộ luân
chuyển
|
25/11/2007
|
Đề nghị thay thế
|
9
|
Nghị quyết
|
108/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc thông qua hồ sơ và kết
quả phân loại hành chính tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày
26/01/2007 của Chính phủ
|
25/12/2007
|
|
10
|
Nghị quyết
|
10/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc quy định tổ chức và chế
độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
|
11
|
Nghị quyết
|
76/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về trích lập, quản lý Quỹ thi
đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/7/2012
|
|
12
|
Nghị quyết
|
111/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013
|
Về chế độ hỗ trợ, khuyến khích
đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính
sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.
|
10/8/2013
|
|
13
|
Nghị quyết
|
10/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Quy định tổ chức viếng thân nhân
của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.
|
10/8/2016
|
|
14
|
Nghị quyết
|
17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về quy định mức hỗ trợ đối với
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
19/12/2016
|
|
15
|
Nghị quyết
|
20/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Ban hành Đề án xây dựng lực lượng
dân quân tự vệ tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
|
19/12/2016
|
|
16
|
Nghị quyết
|
25/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.
|
19/12/2016
|
|
17
|
Chỉ thị
|
03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999
|
Về việc tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
|
24/4/1999
|
Đề nghị bãi bỏ
|
18
|
Chỉ thị
|
12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000
|
Về việc tăng cường công tác trợ
giúp pháp lý
|
22/9/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
19
|
Chỉ thị
|
14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình 135
|
03/10/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
20
|
Chỉ thị
|
18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000
|
Về việc tổ chức thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
09/11/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
21
|
Chỉ thị
|
12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007
|
Về tăng cường công tác hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/8/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
22
|
Chỉ thị
|
06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
13/7/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
23
|
Chỉ thị
|
17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác đăng
ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/9/2009
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
24
|
Quyết định
|
191/QĐ-UB ngày 04/5/1994
|
Về việc tách chuyển một số khu
vực dân cư thuộc các xã và thị trấn của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn
|
04/5/1994
|
|
25
|
Quyết định
|
71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức,
hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã
biên giới
|
05/12/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
26
|
Quyết định
|
19/2004/QĐ-UB ngày 17/02/2004
|
Về việc sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật
|
03/3/2004
|
|
27
|
Quyết định
|
36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007
|
Ban hành chính sách cán bộ luân
chuyển
|
31/12/2007
|
Đề nghị thay thế
|
28
|
Quyết định
|
09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008
|
Về việc ban hành Quy chế tiếp
công dân
|
25/4/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
29
|
Quyết định
|
18/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008
|
Về việc quy định tổ chức và chế
độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại thành phố Lạng Sơn
|
25/8/2008
|
|
30
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008
|
Về việc giao thêm cho Phòng Tư
pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của
UBND xã, phường, thị trấn
|
07/12/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
31
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
04/10/2010
|
Đề nghị thay thế
|
32
|
Quyết định
|
23/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012
|
Về trích lập, quản lý Quỹ thi
đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
09/9/2012
|
|
33
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng
Sơn
|
28/4/2013
|
Đề nghị thay thế
|
34
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND ngày 25/6/2013
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
05/7/2013
|
|
35
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/9/2013
|
Đề nghị thay thế
|
36
|
Quyết định
|
23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013
|
Ban hành Quy định về chế độ hỗ
trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại
tỉnh Lạng Sơn.
|
20/10/2013
|
|
37
|
Quyết định
|
24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức
tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
16/11/2013
|
|
38
|
Quyết định
|
26/2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2013
|
|
39
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng
Đồng- Lạng Sơn
|
17/7/2014
|
Đề nghị bãi bỏ
|
40
|
Quyết định
|
13/2014/QĐ-UBND ngày 17/7/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp kiểm
soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/7/2014
|
|
41
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014
|
Ban hành tiêu chí và định mức
phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
|
22/9/2014
|
Đề nghị bãi bỏ
|
42
|
Quyết định
|
03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định Tiêu
chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/1/2015
|
|
43
|
Quyết định
|
26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018; Quyết định 07/2018/QĐ-UBND
|
44
|
Quyết định
|
31/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015
|
Về việc quy định mức trần thù
lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/11/2015
|
|
45
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
|
08/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2018/QĐ-UBND)
|
46
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
26/1/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 53/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 và Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
Đề nghị bổ sung
|
47
|
Quyết định
|
03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
|
26/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 18/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
số 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
48
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
|
30/01/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)
|
49
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Lạng Sơn
|
13/02/2016
|
Đề nghị sửa đổi
|
50
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2018/QĐ-UBND)
|
51
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016
|
Về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 17/2018/QĐ-UBND)
|
52
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
27/02/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 09/2018/QĐ-UBND) - sửa đổi, bổ sung
|
53
|
Quyết định
|
11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
|
27/2/2016
|
|
54
|
Quyết định
|
12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 01/2019/QĐ-UBND)
|
55
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn.
|
17/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 21/2018/QĐ-UBND)
|
56
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
26/3/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 08/2018/QĐ-UBND)
|
57
|
Quyết định
|
16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh
Lạng Sơn
|
02/4/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 05/2018/QĐ-UBND)
|
58
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
30/4/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 24/2018/QĐ-UBND)
|
59
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng
Sơn.
|
16/5/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 16/2018/QĐ-UBND)
|
60
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
23/5/2016
|
-Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 64/2018/QĐ-UBND) Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế
|
61
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
62
|
Quyết định
|
26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
01/06/2016
|
|
63
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2016
|
|
64
|
Quyết định
|
42/2016/QĐ-UBND ngày 13/9/2016
|
Ban hành Quy định tổ chức viếng
thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.
|
01/10/2016
|
|
65
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016 – 2021
|
01/10/2016
|
|
66
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định khen thưởng
đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/9/2016
|
Đề nghị bãi bỏ
|
67
|
Quyết định
|
01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017
|
Ban hành Quy định về tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
25/01/2017
|
|
68
|
Quyết định
|
05/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác
quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/3/2017
|
|
69
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017
|
Về ban hành chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020.
|
06/3/2017
|
|
70
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017
|
Về việc quy định mức hỗ trợ đối
với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
10/3/2017
|
|
71
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Lạng Sơn
|
01/5/2017
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
72
|
Quyết định
|
17/2017/QĐ-UBND ngày 25/5/2017
|
Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
|
06/6/2017
|
|
73
|
Quyết định
|
18/2017/QĐ-UBND ngày 31/5/2017
|
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều
3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Lạng Sơn
|
10/6/2017
|
|
74
|
Quyết định
|
20/2017/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
|
Bãi bỏ Quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
25/7/2017
|
|
75
|
Quyết định
|
53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh
Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 39/2018/QĐ-UBND)
|
76
|
Quyết định
|
56/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017
|
Ban hành quy định về hoạt động
lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn
|
22/10/2017
|
|
77
|
Quyết định
|
05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
78
|
Quyết định
|
06/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết
định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng
Sơn
|
10/2/2018
|
|
79
|
Quyết định
|
07/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi một số nội dung của Quyết
định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng
Sơn
|
10/02/2018
|
|
80
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết
định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
81
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết
định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
82
|
Quyết định
|
15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Ban hành Quy định về đầu mối chủ
trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn ban hành
|
10/02/2018
|
|
83
|
Quyết định
|
16/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều
3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
|
10/02/2018
|
|
84
|
Quyết định
|
17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định
số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Lạng Sơn
|
10/02/2018
|
|
85
|
Quyết định
|
21/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết
định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
86
|
Quyết định
|
22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Sửa đổi Điều 4 của Quyết định
số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lạng Sơn
|
20/02/2018
|
|
87
|
Quyết định
|
24/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018
|
Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều
3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
25/02/2018
|
|
88
|
Quyết định
|
26/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018
|
Ban hành Quy chế quy định trách
nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các chương trình
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại tỉnh Lạng Sơn.
|
05/3/2018
|
|
89
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý việc
ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
90
|
Quyết định
|
34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018
|
Về việc Bãi bỏ Quyết định số
32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công
chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
|
25/4/2018
|
|
91
|
Quyết định
|
35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành
tiêu chuẩn Trưởng phòng, phó TP và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh,
UBND huyện, thành phố Lạng Sơn
|
25/4/2018
|
|
92
|
Quyết định
|
39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018
|
Bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều
2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của UBND
tỉnh Lạng Sơn.
|
10/6/2018
|
|
93
|
Quyết định
|
42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018
|
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ
tục hành chính
|
22/6/2018
|
|
94
|
Quyết định
|
46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các
sở, ban, ngành tỉnh và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20/8/2018
|
|
95
|
Quyết định
|
57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018
|
Ban hành Quy định về công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
02/11/2018
|
|
96
|
Quyết định
|
59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết
định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND
|
30/11/2018
|
|
97
|
Quyết định
|
61/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018
|
Bãi bỏ Quyết định số
16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn,
điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2019
|
|
98
|
Quyết định
|
62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018
|
Ban hành Quy định về phân công,
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
99
|
Quyết định
|
63/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018
|
Ban hành Quy chế đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
100
|
Quyết định
|
64/2018/QĐ-UBND ngày 12/12/2018
|
Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 của Quyết
định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản
lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
24/12/2018
|
|
101
|
Quyết định
|
65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2019
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH;
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
102
|
Nghị quyết
|
08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000
|
Về giữ gìn vệ sinh môi trường
|
06/8/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
103
|
Nghị quyết
|
49/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22/12/2003
|
Phê chuẩn phương án thành lập
và huy động Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Lạng Sơn
|
30/12/2003
|
|
104
|
Nghị quyết
|
20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004
|
Về tiếp tục thực hiện một số chủ
trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/8/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
105
|
Nghị quyết
|
05/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc miễn và không thu một
số khoản phí, lệ phí; sửa đổi một số Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc huy động
đóng góp của cán bộ, công chức viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi tiết 1 Điểm d khoản 1 Điều 1 NQ 158/2014)
|
106
|
Nghị quyết
|
06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc thông qua Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét
đến năm 2020
|
31/7/2008
|
Đề nghị thay thế
|
107
|
Nghị quyết
|
03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về việc quy định và điều chỉnh
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối
với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/7/2009
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi NQ 75/2012/NQ-HĐND; 93/2012/NQ-HĐND; 47/2017/NQ-HĐND;
49/2017/NQ-HĐND) đã được công bố tại Quyết định sô 278/QĐ-UBND ngày
01/02/2018 Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị
quyết số 03/2009/NQ-HĐND
|
108
|
Nghị quyết
|
03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
24/07/2010
|
|
109
|
Nghị quyết
|
20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2010
|
NQ 80/2012/NQ-HĐND bổ sung
|
110
|
Nghị quyết
|
22/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển Khu kinh
tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
20/12/2010
|
|
111
|
Nghị quyết
|
58/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về quy hoạch phát triển nhân lực
tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020
|
30/7/2011
|
|
112
|
Nghị quyết
|
68/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011
|
Về một số mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2011
|
|
113
|
Nghị quyết
|
80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về việc bổ sung Nghị quyết số
20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại
biểu HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/7/2012
|
|
114
|
Nghị quyết
|
82/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về thông qua Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Lạng
Sơn
|
21/7/2012
|
|
115
|
Nghị quyết
|
114/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi đối với
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2013
|
|
116
|
Nghị quyết
|
122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/08/2013
|
Đề nghị bãi bỏ
|
117
|
Nghị quyết
|
132/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013
|
Về việc thông qua quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
22/12/2013
|
|
118
|
Nghị quyết
|
153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về việc thông qua Bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2015
|
|
119
|
Nghị quyết
|
163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về một số nội dung, mức chi kinh
phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2014
|
|
120
|
Nghị quyết
|
170/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về quy định mức chi thực hiện
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
121
|
Nghị quyết
|
171/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
122
|
Nghị quyết
|
172/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Ban hành Quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Lạng Sơn
|
26/07/2015
|
|
123
|
Nghị quyết
|
175/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
124
|
Nghị quyết
|
179/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
125
|
Nghị quyết
|
180/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/7/2015
|
|
126
|
Nghị quyết
|
196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016- 2020 tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2015
|
|
127
|
Nghị quyết
|
197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về việc ban hành Tiêu chí dự án
trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2015
|
|
128
|
Nghị quyết
|
03/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 2016 - 2020
|
10/8/2016
|
|
129
|
Nghị quyết
|
04/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về bãi bỏ Nghị quyết số
160/2014/NQ-HĐND ngày 12/11/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và tỷ
lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
10/8/2016
|
|
130
|
Nghị quyết
|
06/2016/NQ-HĐND Ngày 29/7/2016
|
Về việc thông qua Đề án thành
lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
131
|
Nghị quyết
|
07/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
132
|
Nghị quyết
|
08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về việc quy định chế độ trợ cấp
hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên
thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
133
|
Nghị quyết
|
11/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Ban hành Quy định kinh phí tổ
chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
134
|
Nghị quyết
|
14/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016- 2020 tỉnh Lạng
Sơn
|
19/12/2016
|
|
135
|
Nghị quyết
|
15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu
giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
136
|
Nghị quyết
|
16/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về định mức chi thường xuyên Ngân
sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017- 2020
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018)
|
137
|
Nghị quyết
|
21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
19/12/2016
|
Đề nghị thay thế
|
138
|
Nghị quyết
|
23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về Kế hoạch đầu tư công trung
hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2016
|
Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 54/2017/NQ-HĐND)
|
139
|
Nghị quyết
|
24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
19/12/2016
|
|
140
|
Nghị quyết
|
28/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
141
|
Nghị quyết
|
29/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
142
|
Nghị quyết
|
30/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh;
di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
143
|
Nghị quyết
|
31/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
24/7/2017
|
|
144
|
Nghị quyết
|
32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
145
|
Nghị quyết
|
33/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
146
|
Nghị quyết
|
34/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
147
|
Nghị quyết
|
35/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
148
|
Nghị quyết
|
36/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
149
|
Nghị quyết
|
37/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
150
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
151
|
Nghị quyết
|
39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
152
|
Nghị quyết
|
40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 08/2018/NĐ-HĐND ngày 20/7/2018)
|
153
|
Nghị quyết
|
41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
154
|
Nghị quyết
|
42/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
155
|
Nghị quyết
|
43/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
156
|
Nghị quyết
|
44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018)
|
157
|
Nghị quyết
|
45/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
158
|
Nghị quyết
|
46/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
159
|
Nghị quyết
|
47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
160
|
Nghị quyết
|
49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về việc bãi bỏ mức thu một số
khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức
thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
161
|
Nghị quyết
|
50/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định thưởng vượt thu so với
dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm
2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
|
24/7/2017
|
|
162
|
Nghị quyết
|
51/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
24/7/2017
|
|
163
|
Nghị quyết
|
54/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
Hết hiệu lực một phần (bởi NQ 11/2018/NQ-HĐND)
|
164
|
Nghị quyết
|
55/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Về việc bãi bỏ các Nghị quyết
về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu
giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
21/12/2017
|
|
165
|
Nghị quyết
|
56/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định phân chia nguồn thu tiền
chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2017 – 2020
|
21/12/2017
|
|
166
|
Nghị quyết
|
57/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
167
|
Nghị quyết
|
58/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
168
|
Nghị quyết
|
59/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức trích (tỷ lệ phần
trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
169
|
Nghị quyết
|
60/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định nội dung, mức chi bảo
đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
170
|
Nghị quyết
|
61/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
21/12/2017
|
|
171
|
Nghị quyết
|
62/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
172
|
Nghị quyết
|
63/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2017
|
|
173
|
Nghị quyết
|
01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định một số mức chi hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ
trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ công tác quản lý về giảm
nghèo ở cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020
|
23/7/2018
|
|
174
|
Nghị quyết
|
02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 –
2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
175
|
Nghị quyết
|
03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định mức thu học phí tại các
cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
176
|
Nghị quyết
|
04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
177
|
Nghị quyết
|
05/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Quy định mức chi hỗ trợ đối với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư
thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
178
|
Nghị quyết
|
06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về việc bãi bỏ Nghị quyết số
143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua
Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng
Sơn
|
23/7/2018
|
|
179
|
Nghị quyết
|
07/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
180
|
Nghị quyết
|
08/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1
Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí
đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
181
|
Nghị quyết
|
09/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với
ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
182
|
Nghị quyết
|
10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Ban hành quy định phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
23/7/2018
|
|
183
|
Nghị quyết
|
11/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa
phương
|
20/12/2018
|
|
184
|
Nghị quyết
|
12/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
185
|
Nghị quyết
|
14/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định chế độ thù lao cho người
đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
186
|
Nghị quyết
|
15/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định nội dung, mức chi kinh
phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
187
|
Nghị quyết
|
16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức chi thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
188
|
Nghị quyết
|
17/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định nội dung và mức chi của
các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
189
|
Nghị quyết
|
18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức phân bổ, một số nội
dung, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
190
|
Nghị quyết
|
19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị
quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
17/12/2018
|
|
191
|
Nghị quyết
|
20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định định mức hoạt động và
một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần
chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
192
|
Nghị quyết
|
22/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Bãi bỏ một phần Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn
vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và Nghị quyết số
44/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được
trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
193
|
Nghị quyết
|
23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
194
|
Chỉ thị
|
08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000
|
Về việc tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai
|
18/8/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
195
|
Chỉ thị
|
09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002
|
Về một số biện pháp cấp bách nhằm
tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn
tỉnh Lạng Sơn.
|
23/6/2002
|
Đề nghị bãi bỏ
|
196
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
14/9/2002
|
Đề nghị bãi bỏ
|
197
|
Chỉ thị
|
06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004
|
Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể
|
5/4/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
198
|
Chỉ thị
|
10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004
|
Về tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
14/6/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
199
|
Quyết định
|
376 UB-QĐ ngày 07/7/1994
|
Về việc quy định khung điểm tối
đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
17/7/1994
|
Đề nghị bãi bỏ
|
200
|
Quyết định
|
36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000
|
Về việc thực hiện chế độ chi trả
đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi
|
01/7/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
201
|
Quyết định
|
55/2000/QĐ-UB ngày 12/9/2000
|
Về việc thực hiện một số chính
sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/9/2000
|
Đề nghị bãi bỏ
|
202
|
Quyết định
|
19/2001/QĐ-UB ngày 17/5/2001
|
Về việc phân cấp thẩm định phê
duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/6/2001
|
Đề nghị bãi bỏ
|
203
|
Quyết định
|
24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002
|
Ban hành “Quy chế công tác kiểm
tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
|
31/5/2002
|
Đề nghị bãi bỏ
|
204
|
Quyết định
|
12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003
|
Ban hành bản Quy chế quản lý đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/6/2003
|
Đề nghị bãi bỏ
|
205
|
Quyết định
|
22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003
|
Về việc quy định tạm thời mức
hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất
ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/9/2003
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
206
|
Quyết định
|
22/2004QĐ-UB ngày 02/3/2004
|
Bãi bỏ mức phụ cấp thêm cho giáo
viên trực tiếp giảng dạy ở những vùng đặc biệt khó khăn do UBND tỉnh quy định
|
01/01/2004
|
|
207
|
Quyết định
|
38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004
|
Về việc quy định tạm thời mức
thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề
công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/6/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
208
|
Quyết định
|
44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
21/8/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
209
|
Quyết định
|
54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004
|
Ban hành quy chế tạm thời về xử
lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
|
20/11/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
210
|
Quyết định
|
63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004
|
Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách
cho UBND xã, phường, thị trấn
|
27/12/2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
211
|
Quyết định
|
33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
|
Về việc quy định tỷ lệ diện tích
được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/11/2005
|
Đề nghị bãi bỏ
|
212
|
Quyết định
|
15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ
sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn
đến 2020
|
10/9/2006
|
Đề nghị bãi bỏ
|
213
|
Quyết định
|
04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/3/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
214
|
Quyết định
|
17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/3/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
215
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/6/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
216
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007
|
Ban hành quy định Bảo vệ và giữ
gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/6/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
217
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007
|
Ban hành quy định hỗ trợ và ưu
đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/7/2007
|
Đề nghị bãi bỏ
|
218
|
Quyết định
|
33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007
|
Ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/11/2007
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
219
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008
|
Ban hành quy chế thực hiện cơ
chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên- Môi trường
|
17/3/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
220
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008
|
Về việc miễn các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
03/5/2008
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 06/2015/QĐ_ UBND; 08/2015/QĐ-UBND) đã được công
bố tại Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 17/02/2016
Đề nghị bãi bỏ
|
221
|
Quyết định
|
12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008
|
Không thu phí dự thi, dự tuyển
vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
08/6/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
222
|
Quyết định
|
31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008
|
Ban hành Quy định vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2008
|
Đề nghị thay thế
|
223
|
Quyết định
|
06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009
|
Ban hành Quy định một số chính
sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
21/5/2009
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 10/2011/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
số 1116/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 Đề nghị bãi bỏ
|
224
|
Quyết định
|
13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/9/2009
|
Đề nghị bãi bỏ
|
225
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010
|
Ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/01/2011
|
Đề nghị bãi bỏ
|
226
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011
|
Về việc miễn phí xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/3/2011
|
Đề nghị bãi bỏ
|
227
|
Quyết định
|
05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011
|
Quy định số lượng, chức danh,
chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu
HĐND các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2011
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 18/2011/QĐ-UBND; 22/2012/QĐ-UBND) đã được
công bố tại Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 24/12/2013
|
228
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009
|
24/6/2011
|
Đề nghị bãi bỏ
|
229
|
Quyết định
|
11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011
|
Ban hành Quy định quản lý và sử
dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
27/6/2011
|
|
230
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều
1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng,
chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng
đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
9/10/2011
|
Đề nghị thay thế
|
231
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/01/2012
|
Đề nghị thay thế
|
232
|
Quyết định
|
11/2012/QĐ-UBND ngày 28/4/2012
|
Về một số mức chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/5/2012
|
|
233
|
Quyết định
|
13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế thẩm tra cấp,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
31/5/2012
|
Đề nghị bãi bỏ
|
234
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu
|
31/5/2012
|
Đề nghị bãi bỏ
|
235
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012
|
Ban hành Quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
15/7/2012
|
Đề nghị bãi bỏ
|
236
|
Quyết định
|
22/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012
|
Về việc bổ sung Quyết định số
05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức
danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối
với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
31/8/2012
|
|
237
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc Quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2013
|
Đề nghị bãi bỏ
|
238
|
Quyết định
|
20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc quy định mức chi đối với
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2013
|
|
239
|
Quyết định
|
21/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/12/2014
|
|
240
|
Quyết định
|
22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại
đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2014
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)
|
241
|
Quyết định
|
23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức giao đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
19/12/2014
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)
|
242
|
Quyết định
|
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp
nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/12/2014
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
243
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
|
Ban hành Quy định thời gian thực
hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/12/2014
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
244
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2014
|
Đề nghị thay thế
|
245
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp
nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2014
|
|
246
|
Quyết định
|
29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014
|
Ban hành Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND đã được công bố tại Quyết
định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017 QĐ 35/2015/QĐ-UBND; QĐ 02/2018/QĐ-UBND)
|
247
|
Quyết định
|
10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015
|
Quy định về một số nội dung, mức
chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/02/2015
|
|
248
|
Quyết định
|
12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
|
Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/3/2015
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ 37/2018/QĐ-UBND)
|
249
|
Quyết định
|
21/2015/QĐ-UBND 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
250
|
Quyết định
|
22/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
251
|
Quyết định
|
23/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2015
|
|
252
|
Quyết định
|
27/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Ban hành Quy định một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
253
|
Quyết định
|
28/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Quy định mức chi đón tiếp, thăm
hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
254
|
Quyết định
|
29/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015
|
Quy định mức chi thực hiện công
tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2015
|
|
255
|
Quyết định
|
30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015
|
Ban hành Quy chế Phối hợp giữa
các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
|
23/10/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 28/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
|
256
|
Quyết định
|
32/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015
|
Ban hành Quy định chi tiết thi
hành một số điều, khoản tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự
án thủy lợi, thủy điện
|
21/11/2015
|
|
257
|
Quyết định
|
35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/12/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 50/2016/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết
định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017; QĐ 02/2018/QĐ-UBND
|
258
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015
|
Ban hành Quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình
các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/01/2016
|
Đề nghị thay thế
|
259
|
Quyết định
|
05/2016/QĐ-UBND ngày 22/01/2016
|
Ban hành Quy định nội dung và
định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2016
|
|
260
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016
|
Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây
dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí
trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/02/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
261
|
Quyết định
|
20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016
|
Ban hành Quy định việc lập dự
toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/5/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
262
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND ngày 04/6/2016
|
Về việc sửa đổi một số điều tại
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của
UBND tỉnh
|
14/6/2016
|
|
263
|
Quyết định
|
32/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016
|
Ban hành Quy định định mức đất
và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/8/2016
|
|
264
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/9/2016
|
|
265
|
Quyết định
|
38/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016
|
Về việc Quy định chế độ trợ cấp
hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên
thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2016
|
|
266
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016
|
Thành lập Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Lạng Sơn
|
17/9/2016
|
|
267
|
Quyết định
|
44/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định kinh phí tổ
chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2016
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 22/2017/QĐ-UBND) đã được công bố tại Quyết định
sô 278/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
|
268
|
Quyết định
|
48/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
Ban hành Quy định về mức thu tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/11/2016
|
|
269
|
Quyết định
|
50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2018/QĐ-UBND)
|
270
|
Quyết định
|
50a/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 – 2020
|
01/01/2017
|
|
271
|
Quyết định
|
51/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
|
Ban hành Quy định định mức chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm
2017-2020
|
01/01/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 23/2018/QĐ-UBND)
|
272
|
Quyết định
|
53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016
|
Về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2017
|
|
273
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
Về Chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
25/02/2017
|
Đề nghị thay thế
|
274
|
Quyết định
|
22/2017/QĐ-UBND ngày 19/8/2017
|
Sửa đổi Điều 2 Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
275
|
Quyết định
|
23/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Quy định chế độ bồi dưỡng đối
với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
276
|
Quyết định
|
25/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND
ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về tỷ lệ thu, chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ
lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2017
|
|
277
|
Quyết định
|
26/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017
|
Quy định thưởng vượt thu so với
dự toán từ các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương năm
2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
|
10/9/2017
|
|
278
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
Quy định khoảng cách, địa bàn
xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ
lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/9/2017
|
|
279
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/10/2017
|
|
280
|
Quyết định
|
30/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
281
|
Quyết định
|
31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực một phần (bởi QĐ số 50/2018/QĐ-UBND)
|
282
|
Quyết định
|
32/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo
vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
283
|
Quyết định
|
34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)
|
284
|
Quyết định
|
35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
285
|
Quyết định
|
36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
286
|
Quyết định
|
37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
287
|
Quyết định
|
38/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
288
|
Quyết định
|
39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
289
|
Quyết định
|
40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
290
|
Quyết định
|
41/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
291
|
Quyết định
|
42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
292
|
Quyết định
|
43/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình
văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
293
|
Quyết định
|
44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
294
|
Quyết định
|
45/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
295
|
Quyết định
|
46/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
296
|
Quyết định
|
47/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
297
|
Quyết định
|
48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
298
|
Quyết định
|
49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 04/2019/QĐ-UBND)
|
299
|
Quyết định
|
50/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017
|
Về việc bãi bỏ mức thu một số
khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2017
|
|
300
|
Quyết định
|
51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017
|
Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/01/2018
|
|
301
|
Quyết định
|
54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017
|
Ban hành chính sách “Chính quyền
bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện
các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”
|
20/10/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 02/2019/QĐ-UBND)
|
302
|
Quyết định
|
55/2017/QĐ-UBND ngày 10/10/2017
|
Ban hành quy định quản lý hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/10/2017
|
|
303
|
Quyết định
|
57/2017/QĐ-UBND ngày 23/10/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/11/2017
|
|
304
|
Quyết định
|
59/2017/QĐ-UBND ngày 04/11/2017
|
Về việc quy định giá dịch vụ trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/11/2017
|
|
305
|
Quyết định
|
64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
306
|
Quyết định
|
01/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2018 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
01/2/2018
|
|
307
|
Quyết định
|
02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018
|
Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
|
01/02/2018
|
|
308
|
Quyết định
|
03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018
|
Quy định thời hạn phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/02/2018
|
|
309
|
Quyết định
|
10/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
310
|
Quyết định
|
11/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
311
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định nội dung, mức chi bảo
đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
312
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định mức trích (tỷ lệ phần
trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
313
|
Quyết định
|
14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
|
Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
314
|
Quyết định
|
19/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Quy định phân chia nguồn thu tiền
chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2017 - 2020
|
15/02/2018
|
|
315
|
Quyết định
|
20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Về việc bãi bỏ các Quyết định
của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài
sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/02/2018
|
|
316
|
Quyết định
|
23/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018
|
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/2/2018
|
|
317
|
Quyết định
|
28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
318
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Ban hành Quy định quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 48/2018/QĐ-UBND)
|
319
|
Quyết định
|
30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018
|
Quy định giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
320
|
Quyết định
|
32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy định việc cưỡng chế
thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/3/2018
|
|
321
|
Quyết định
|
37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
10/5/2018
|
Ngưng hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 45/2018/QĐ_ UBND)
|
322
|
Quyết định
|
40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018
|
Ban hành Quy định về cơ chế phân
cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
18/6/2018
|
|
323
|
Quyết định
|
43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018
|
Ban hành Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2018
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 49/2018/QĐ-UBND)
|
324
|
Quyết định
|
44/2018/QĐ-UBND ngày 04/7/2018
|
Ban hành Quy chế huy động, quản
lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/7/2018
|
|
325
|
Quyết định
|
45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018
|
Về ngưng hiệu lực thi hành khoản
4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013
|
17/7/2018
|
|
326
|
Quyết định
|
48/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của
UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
327
|
Quyết định
|
49/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018
|
Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4
Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban
hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2018
|
|
328
|
Quyết định
|
50/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018
|
Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều
1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
15/9/2018
|
|
329
|
Quyết định
|
52/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018
|
Ban hành Quy định một số nội dung
về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
15/9/2018
|
|
330
|
Quyết định
|
54/2018/QĐ-UBND ngày 18/9/2018
|
Ban hành Quy định diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/10/2018
|
|
331
|
Quyết định
|
66/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
|
15/01/2019
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH;THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
332
|
Nghị quyết
|
27/2002/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/01/2002
|
Về việc đặt tên bổ sung đường
phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn
|
08/02/2002
|
|
333
|
Nghị quyết
|
111/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường
phố thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
|
25/12/2007
|
|
334
|
Nghị quyết
|
07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về Quy hoạch phát triển mạng lưới
giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
31/7/2008
|
|
335
|
Nghị quyết
|
13/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan; thị trấn Đình
Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2009
|
|
336
|
Nghị quyết
|
9/2010/NQ-HĐND ngày 20/07/2010
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
24/07/2010
|
|
337
|
Nghị quyết
|
25/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2020
|
20/12/2010
|
|
338
|
Nghị quyết
|
81/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về việc đặt tên đường, phố tại
thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình gia, huyện
Bình Gia; thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
|
21/7/2012
|
|
339
|
Nghị quyết
|
112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về Định hướng nội dung hương ước,
quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2013
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
340
|
Nghị quyết
|
154/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng tại thành phố Lạng Sơn và thị trấn Đồng Mỏ, huyện
Chi Lăng; thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình; thị trấn Na
Sầm, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
|
21/12/2014
|
|
341
|
Nghị quyết
|
05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020.
|
10/8/2016
|
|
342
|
Nghị quyết
|
09/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Quy định chính sách khuyến khích,
hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
10/8/2016
|
|
343
|
Nghị quyết
|
18/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Quy định chế độ dinh dưỡng đối
với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi
đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
|
19/12/2016
|
|
344
|
Nghị quyết
|
53/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định khoảng cách và địa bàn
làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học
sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số
116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
345
|
Nghị quyết
|
64/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Về một số cơ chế, chính sách hỗ
trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2018 – 2025
|
21/12/2017
|
|
346
|
Nghị quyết
|
13/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Quy định mức thưởng đối với tập
thể, cá nhân lập thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực, châu
lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
347
|
Nghị quyết
|
21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
|
Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn
Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
20/12/2018
|
|
348
|
Quyết định
|
75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý Khu du lịch Mẫu Sơn
|
01/01/2001
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế
|
349
|
Quyết định
|
21/2002/QĐ-UB 08/5/2002
|
Về việc ban hành quy định về quản
lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
23/5/2002
|
Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
Đề nghị thay thế
|
350
|
Quyết định
|
23/2002/QĐ-UB ngày 20/5/2002
|
Về việc thực hiện đặt tên bổ sung
đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn
|
30/5/2002
|
|
351
|
Quyết định
|
37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn gia
đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa
|
02/10/2002
|
Đề nghị bãi bỏ
|
352
|
Quyết định
|
10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003
|
Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích
công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu
dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp
|
03/6/2003
|
Đề nghị bãi bỏ
|
353
|
Quyết định
|
31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
18/11/2005
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
354
|
Quyết định
|
19/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008
|
về việc phê duyệt quy hoạch phát
triển mạng lưới giáo dục Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020
|
22/8/2008
|
|
355
|
Quyết định
|
04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Về việc Ban hành tiêu chí và địa
bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
|
28/4/2013
|
Đề nghị bãi bỏ
|
356
|
Quyết định
|
05/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Về việc ban hành Quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
28/4/2013
|
|
357
|
Quyết định
|
10/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2014
|
|
358
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quy
trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm
truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/01/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần đã được công bố tại Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
359
|
Quyết định
|
09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015
|
Bổ sung địa bàn xét duyệt học
sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng
Sơn
|
05/02/2015
|
Đề nghị bãi bỏ
|
360
|
Quyết định
|
41/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016
|
Ban hành Quy định chính sách
khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản
xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
21/9/2016
|
|
361
|
Quyết định
|
46/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016
|
Về việc bãi bỏ Quyết định số
25/2004/QĐ-UB ngày 15/4/2004 và Chỉ thị số 08/2006/CT-UBND ngày 18/8/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
31/10/2016
|
|
362
|
Quyết định
|
52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020.
|
10/01/2017
|
|
363
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017
|
Ban hành Quy định đối tượng và
điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc
nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/4/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 41/2018/QĐ-UBND)
|
364
|
Quyết định
|
14/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017
|
Về việc Quy định chế độ dinh dưỡng
đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và
thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
|
27/4/2017
|
|
365
|
Quyết định
|
28/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017
|
Quy định khoảng cách, địa bàn
xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ
lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
22/9/2017
|
|
366
|
Quyết định
|
60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt
động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
25/11/2017
|
|
367
|
Quyết định
|
63/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, bảo
vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn..
|
01/01/2018
|
|
368
|
Quyết định
|
04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018
|
Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
01/02/2018
|
|
369
|
Quyết định
|
33/2018/QĐ-UBND ngày 13/3/2018
|
Ban hành Quy định về việc thực
hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ loại hình giáo dục mầm non ngoài công
lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 – 2025
|
23/3/2018
|
|
370
|
Quyết định
|
36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018
|
Ban hành Quy định về hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/4/2018
|
|
371
|
Quyết định
|
41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
13/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/6/2018
|
|
372
|
Quyết định
|
47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018
|
Ban hành Quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
03/9/2018
|
|
373
|
Quyết định
|
55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp phòng,
chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/11/2018
|
|
IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
374
|
Nghị quyết
|
110/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về Chương trình phòng, chống nhiễm
vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
|
25/12/2007
|
|
375
|
Nghị quyết
|
08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về một số chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/7/2008
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
376
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về Quy hoạch phát triển sự nghiệp
chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
|
25/7/2009
|
|
377
|
Nghị quyết
|
27/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định mức trợ cấp đặc thù đối
với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy
và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
378
|
Nghị quyết
|
52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Quy định mức giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/7/2017
|
|
379
|
Chỉ thị
|
06 UB/CT ngày 07/4/1995
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng,
chống các tệ nạn xã hội
|
17/4/1995
|
Đề nghị bãi bỏ
|
380
|
Chỉ thị
|
05/2006/CT-UBND ngày 31/3/2006
|
Về việc triển khai thực hiện chế
độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước
|
10/4/2006
|
|
381
|
Quyết định
|
02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn
|
17/01/2005
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
382
|
Quyết định
|
10/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005
|
Về việc thành lập Quỹ khám, chữa
bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
12/4/2005
|
|
383
|
Quyết định
|
11/2005/QĐ/UB ngày 28/3/2005
|
Về việc ban hành Quy định tạm
thời khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
12/4/2005
|
|
384
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008
|
Ban hành Chương trình hành động
thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
|
21/01/2008
|
Đề nghị bãi bỏ
|
385
|
Quyết định
|
21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008
|
Ban hành quy định về một số chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/9/2008
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
386
|
Quyết định
|
15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010
|
Về việc phân cấp thẩm quyền phê
duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của
tỉnh
|
10/12/2010
|
Đề nghị thay thế
|
387
|
Quyết định
|
20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014
|
Ban hành Quy định số lượng, quy
trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế
thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và
trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/12/2014
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
388
|
Quyết định
|
24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Về việc Quy định mức giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
31/8/2017
|
|
389
|
Quyết định
|
27/2017/QĐ-UBND ngày 30/8/2017
|
Quy định mức trợ cấp đặc thù đối
với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy
và định mức kinh phí mua vật dụng cá nhân đối với học viên cai nghiện bắt buộc
tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn
|
10/9/2017
|
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG
VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
390
|
Nghị quyết
|
91/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007
|
Về việc phê chuẩn nhiệm vụ Điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025
|
29/7/2007
|
|
391
|
Nghị quyết
|
101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về việc phê chuẩn nội dung Đề
án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
|
25/11/2007
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
392
|
Nghị quyết
|
109/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007
|
Về việc thông qua Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Lạng Sơn đến năm
2020
|
25/12/2007
|
|
393
|
Nghị quyết
|
10/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020
|
24/7/2010
|
|
394
|
Nghị quyết
|
11/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010
|
Về Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Lạng Sơn đến năm 2025
|
24/7/2010
|
|
395
|
Nghị quyết
|
23/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011–2020, xét đến năm 2025
|
20/12/2010
|
|
396
|
Nghị quyết
|
24/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Về Quy hoạch phát triển nông
nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020
|
20/12/2010
|
|
397
|
Nghị quyết
|
52/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011
|
Về việc điều chỉnh quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
|
30/7/2011
|
|
398
|
Nghị quyết
|
200/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về điều chỉnh quy hoạch phát triển
các cụm công nghiệp trong quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lạng Sơn thời
kỳ 2011-2020, xét đến năm 2025
|
21/12/2015
|
|
399
|
Nghị quyết
|
19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về phê chuẩn Đề án phát triển
giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020
|
19/12/2016
|
|
400
|
Nghị quyết
|
12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
10/8/2016
|
|
401
|
Nghị quyết
|
22/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về điều chỉnh Quy hoạch phát triển
nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm
2025
|
19/12/2016
|
|
402
|
Nghị quyết
|
65/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018-2020
|
21/12/2017
|
|
403
|
Nghị quyết
|
66/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
21/12/2017
|
|
404
|
Chỉ thị
|
07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về các biện pháp cấp bách diệt
trừ chuột bảo vệ mùa màng
|
21/4/1998
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
405
|
Chỉ thị
|
08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về việc tăng cường tiêm phòng,
chống dịch gia súc
|
21/4/1998
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
406
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về đẩy mạnh thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương
|
13/10/2000
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
407
|
Chỉ thị
|
06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002
|
Về việc tăng cường phòng chống
dịch bệnh gia súc
|
18/4/2002
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
408
|
Quyết định
|
269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996
|
Quy định một số điểm trong việc
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
06/4/1996
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
409
|
Quyết định
|
57/1999/QĐ/UB ngày 13/10/1999
|
Về chính sách phát triển cây thuốc
lá sợi vàng Lạng Sơn
|
23/10/1999
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
410
|
Quyết định
|
22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000
|
Về việc thực hiện mua Bảo hiểm
công trình xây dựng
|
27/4/2000
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
411
|
Quyết định
|
26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000
|
Về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố
hóa kênh mương
|
07/5/2000
|
Đề nghị Thay thế
|
412
|
Quyết định
|
29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001
|
Về việc phân công quản lý đất
đô thị
|
12/07/2001
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
413
|
Quyết định
|
73/2001/QĐ-UBND ngày 28/12/2001
|
Về việc giao các công trình thủy
lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác
và bảo vệ
|
07/01/2002
|
Đề nghị Thay thế
|
414
|
Quyết định
|
52/2002/UB-QĐ ngày 13/11/2002
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ
chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kên mương (ban hành theo Quyết
định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
|
01/01/2003
|
Đề nghị Thay thế
|
415
|
Quyết định
|
09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003
|
Về việc phê duyệt chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng
Sơn
|
29/5/2003
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
416
|
Quyết định
|
14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003
|
Về việc ban hành quy chế ưu đãi
đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
11/7/2003
|
Đề nghị Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
417
|
Quyết định
|
12/2005/QĐ-UB ngày 29/3/2005
|
Về việc ban hành quy chế bảo đảm
an toàn các công trình lân cận khi thi công xây dựng các công trình mới trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/4/2005
|
|
418
|
Quyết định
|
19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007
|
Về việc cấp giấy phép xây dựng
trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
|
12/4/2007
|
Đề nghị Thay thế
|
419
|
Quyết định
|
31/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007
|
Về việc ban hành Quy chế khoán
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
06/9/2007
|
|
420
|
Quyết định
|
04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008
|
Ban hành đề án xây dựng mạng lưới
thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/2/2008
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
421
|
Quyết định
|
11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009
|
Quy định định mức hỗ trợ Dự án
phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
10/9/2009
|
Đề nghị Bãi bỏ (NQ 01/2018/NQ-HĐND)
|
422
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng
|
06/6/2010
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
423
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
12/12/2010
|
Đề nghị thay thế hoặc bãi bỏ
|
424
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011
|
Về việc Quy định thẩm quyền quản
lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
29/12/2011
|
Đề nghị thay thế
|
425
|
Quyết định
|
04/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/5/2014
|
|
426
|
Quyết định
|
05/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/5/2014
|
|
427
|
Quyết định
|
08/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014
|
Về việc ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn
|
07/6/2014
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 30/2016/QĐ-UBND)
|
428
|
Quyết định
|
28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014
|
Ban hành quy định về quy trình
chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
30/12/2014
|
|
429
|
Quyết định
|
16/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015
|
Ban hành Đơn giá xây dựng mới
nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/5/2015
|
|
430
|
Quyết định
|
18/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015
|
Ban hành quy chế quản lý hoạt
động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
08/7/2015
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018)
|
431
|
Quyết định
|
33/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015
|
Ban hành Quy định quản lý, khai
thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2015
|
|
432
|
Quyết định
|
34/2015/QĐ-UBND ngày 18/11/2015
|
Ban hành Quy định phân công, phân
cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông
thôn tỉnh Lạng Sơn
|
28/11/2015
|
|
433
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
24/01/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
434
|
Quyết định
|
15/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016
|
Phân cấp chủ trì thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư.
|
28/3/2016
|
|
435
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016
|
Về việc quy định thẩm quyền cấp,
điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
28/5/2016
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
436
|
Quyết định
|
24/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016
|
Ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ
di chuyển mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
06/6/2016
|
|
437
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016
|
Về việc kéo dài thực hiện Chính
sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả
|
24/6/2016
|
Đề nghị Bãi bỏ
|
438
|
Quyết định
|
30/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương
mại tỉnh Lạng Sơn
|
09/7/2016
|
|
439
|
Quyết định
|
34/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016.
|
Ban hành Quy định phân công, phân
cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
|
22/8/2016
|
|
440
|
Quyết định
|
35/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
26/8/2016
|
|
441
|
Quyết định
|
37/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016
|
Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
09/9/2016
|
|
442
|
Quyết định
|
04/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017
|
Quy định khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
04/3/2017
|
|
443
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu
điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
26/3/2017
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
444
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/4/2017
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
445
|
Quyết định
|
10/2017/QĐ-UBND ngày 03/4/2017
|
Quy định về quy mô công trình,
chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
13/4/2017
|
|
446
|
Quyết định
|
11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
|
Ban hành quy định đơn giá cây
trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/4/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ số 38/2018/QĐ-UBND)
|
447
|
Quyết định
|
58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
|
Ban hành Quy định về quản lý,
sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/11/2017
|
Hết hiệu lực 1 phần (bởi QĐ 03/2019/QĐ-UBND)
|
448
|
Quyết định
|
61/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017
|
Ban hành Quy định tổ chức, quản
lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
20/12/2017
|
|
449
|
Quyết định
|
62/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
26/12/2017
|
|
450
|
Quyết định
|
18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018
|
Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 – 2020
|
14/02/2018
|
|
451
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
15/3/2018
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
452
|
Quyết định
|
27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018
|
Về việc phân cấp cơ quan kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ
quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/3/2018
|
|
453
|
Quyết định
|
38/2018/QĐ-UBND ngày 24/5/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh
|
05/06/2018
|
|
454
|
Quyết định
|
51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
455
|
Quyết định
|
53/2018/QĐ-UBND ngày 07/9/2018
|
Ban hành Quy định cụ thể phạm
vi vùng phụ cận đối với một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/9/2018
|
|
456
|
Quyết định
|
56/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/11/2018
|
|
457
|
Quyết định
|
60/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND, ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
15/12/2018
|
|
* Danh mục này ấn định 457
văn bản./.
Mẫu
số 06
DANH MỤC
DANH
MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị
|
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý
|
Ghi chú
|
I- LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ;
THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH-QUỐC PHÒNG
|
1
|
Nghị quyết
|
44/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 28/7/2003
|
Phê chuẩn Tờ trình của UBND tỉnh
về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của HĐND các cấp hoạt động kiêm nhiệm
|
Bãi bỏ
|
Nội dung văn bản không còn phù
hợp với Nghị quyết số 730/2004/UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng Phụ cấp lương chức vụ đối
với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa
án, Viện Kiểm sát; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm
chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác
|
Sở Tài chính
|
|
|
2
|
Nghị quyết
|
33/2004/NQ/HĐNDKXIV ngày 16/12/2004
|
Về việc phê chuẩn số lượng, cơ
cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện và thành phố
|
Bãi bỏ
|
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương không quy định thẩm quyền của HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu cơ quan
chuyên môn
|
Sở Nội vụ
|
|
|
3
|
Nghị quyết
|
61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006
|
V/v thành lập Ban Thi đua khen
thưởng tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
số 2075/QĐ-UBND ngày 05/10/2008 về việc thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng
trực thuộc Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
|
|
4
|
Nghị quyết
|
98/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về chính sách đối với cán bộ luân
chuyển
|
Thay thế
|
Nội dung văn bản không còn phù
hợp.
- Ngày 07/10/2017 Bộ Chính trị
ban hành Quy định số 98-QĐ/TW quy định về luân chuyển cán bộ, tại khoản 1 Điều
11 có quy định: Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển:
bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó
khăn; bảo lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ luân chuyển nếu chức
danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.
- Ngày 28/02/2018 Tỉnh ủy Lạng
Sơn ban hành Quyết định số 1134-QĐ/TU về việc ban hành Quy định luân chuyển
cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp:
- Tại khoản 1 Điều 11 có quy định:
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ luân chuyển: bố trí nhà ở công
vụ, tỉnh sẽ ban hành chính sách hỗ tiền nhà ở những nơi không bố trí được chỗ
ở, hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, nhất là ở địa bàn khó khăn; được bảo
lưu chế độ, phụ cấp trách nhiệm chức danh cán bộ trước khi luân chuyển
nếu chức danh luân chuyển có chế độ, phụ cấp trách nhiệm thấp hơn.
- Tại khoản 2 Điều 13 có qui định:
Ban Cán sự đảng UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, điều
chỉnh, bổ sung, ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ
luân chuyển.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Chỉ thị
|
03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999
|
Về việc tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý là Nghị quyết số
09/1998/NQ-CP ngày 31-7-1998 về tăng cường công tác phòng chống tội phạm
trong tình hình mới và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
138/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia PCTP vẫn còn hiệu lực Hiện
nay không còn phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phòng chống tội phạm
từng thời điểm, hiện nay ban hành các Đề án, chương trình hành động, chiến
lược để thực hiện
|
Công an tỉnh
|
|
|
6
|
Chỉ thị
|
12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000
|
Về việc tăng cường công tác trợ
giúp pháp lý
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù
hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
|
|
|
7
|
Chỉ thị
|
14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình 135
|
Bãi bỏ
|
Thông tư liên tịch số
416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 hết hiệu lực bởi Thông tư liên tịch
666/2001/TTLT-BKH-UBDTMN-TC-XD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và
Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây
dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 (đến nay đã hết hiệu lực theo
Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù
hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
8
|
Chỉ thị
|
18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000
|
Về việc tổ chức thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù
hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2000 đã được thay thế bởi Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
|
|
9
|
Chỉ thị
|
12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007
|
Về tăng cường công tác hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù
hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Pháp lệnh về tổ
chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998 được thay thế bởi Luật Hòa giải ở
cơ sở năm 2013
|
Sở Tư pháp
|
|
|
10
|
Chỉ thị
|
06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 Ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương. Quyết định số 93 cũng bị hết hiệu lực do Bị
thay thế bởi Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương)
và không phù hợp với Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 (Khoản 9, khoản 10 Điều 4
Luật: Chỉ thị không phải là văn bản PPPL); Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011- 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách
thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại
Nghị quyết số 30c, Nghị quyết số 76.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên và phù
hợp với tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nội vụ
|
|
|
11
|
Chỉ thị
|
17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009
|
Về việc tăng cường công tác đăng
ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
- Các văn bản trong Nội dung Chỉ
thị đã hết hiệu lực như: Luật Hôn nhân và gia đình bị thay thế bởi Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật HN&GĐ đã hết hiệu lực,
hiện nay đang thực hiện theo quy định Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ
về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và
Gia đình; Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ
tịch đã bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Để phù hợp với tình hình kinh
tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tư pháp
|
|
|
12
|
Quyết định
|
71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000
|
Về việc Ban hành quy chế tổ chức,
hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã
biên giới
|
Bãi bỏ
|
1.Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Quyết định số 41/2000/QĐ-UB
ngày 15/7/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc tăng cường có thời hạn
Cán bộ- công chức về các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới làm công tác phát
triển kinh tế, an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo hết hiệu lực theo Quyết
định số 1225/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc công bố hết hiệu
lực thi hành các văn bản do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2006 trở về
trước.
2. Nhiều nội dung của văn bản
không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương.
|
Sở Nội vụ
|
|
|
13
|
Quyết định
|
36/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007
|
Ban hành chính sách cán bộ luân
chuyển
|
Thay thế
|
- Kết luận số 24-KL/TW ngày
05/6/2012 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán
bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
- Quy định số 98-QĐ/TW ngày
07/10/2017 của Bộ Chính trị quy định về luân chuyển cán bộ;
- Kế hoạch số 42-KH/TU ngày
23/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về luân chuyển, đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm
2020;
- Quyết định số 1134-QĐ/TU ngày
28/02/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn về việc ban hành Quy định luân
chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
|
Sở Nội vụ
Hiện nay Sở Nội vụ đang trình dự thảo VB thay thế NQ 98
|
|
|
14
|
Quyết định
|
09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008
|
Về việc ban hành quy chế tiếp
công dân
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 bị thay
thế bởi Luật Khiếu nại năm 2011, Luật tố cáo năm 2011 (hết hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2019); Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 (có hiệu lực 01/01/2019); Luật
tiếp công dân năm 2013. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo bị
thay thế bởi Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật tố cáo.
- Đã có Luật tiếp công dân 2013;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tiếp công dân; Quyết định số 2080/QĐ-UBND ngày
06/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia
tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
15
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008
|
Về việc giao thêm cho Phòng Tư
pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của
UBND xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
bị thay thế bởi Nghị định 23/2015/NĐ-CP Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký bị thay
thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ. Tại Điều
5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định cụ thể thẩm quyền và trách nhiệm chứng
thực của các cơ quan.
|
Sở Tư pháp
|
|
|
16
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã bị sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ.
Nghị định số 107/2004/NĐ-CP
ngày 01/4/2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu
thành viên Ủy ban nhân dân các cấp bị thay thế bởi Nghị định 08/2016/NĐ-CP
của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy
trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức
thành viên Ủy ban nhân dân
|
Sở Nội vụ
|
|
|
17
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng
Sơn
|
Thay thế
|
Nhiều nội dung của dự thảo không
còn phù hợp với quy định tại văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, được quy
định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV. Hiện nay tỉnh đang
chỉ đạo thực hiện rà soát, sáp nhập thôn, vì vậy cần phải xem xét sửa đổi, bổ
sung, thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 cho phù hợp với
thực tiễn
|
Sở Nội vụ
|
|
|
18
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
|
Về việc ban hành Quy định quản
lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng
Đồng- Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Dự án khách sạn sân Golf Hoàng
Đồng- Lạng Sơn đã tạm dừng hoạt động trong một thời gian dài, số người nước
ngoài cư trú , hoạt động tại Dự án đã về nước. Mặt khác, từ ngày 01/01/2015,
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
có hiệu lực thi hành, đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý người nước ngoài
thống nhất trên cả nước; đồng thời các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ
ban hành văn bản hết hiệu lực:
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg
ngày 14/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đồng
Đăng - Lạng Sơn hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt
động của khu kinh tế cửa khẩu; Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ quy định về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ
thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
NĐ số 164/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu Công nghiệp, Khu
Chế xuất và Khu Kinh tế được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính
phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên
tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của Bộ Công an - Ngoại giao hết
hiệu lực một phần bởi Thông tư 04/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định
mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Công an tỉnh
|
|
|
19
|
Quyết định
|
17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014
|
Ban hành tiêu chí và định mức
phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ văn bản không còn phù
hợp:
- Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ đã được thay thế bằng Quyết định 1722/QĐ-
TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020);
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TCXD ngày 18/11/2013 được thay thế bằng Thông
tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 quy định chi tiết thực hiện dự án 2
(chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020).
|
Ban Dân tộc
|
|
|
20
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý trực tiếp
cho việc ban hành văn bản đã bị thay thế: Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thay
thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP); TTLT số 09/2016/TTLT-BTPBTNT thay thế TTLT
số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.
- Thuật ngữ pháp lý “giao dịch
bảo đảm” đã được thay thế bằng thuật ngữ “biện pháp bảo đảm”.
- Mô hình tổ chức cơ quan đăng
ký biện pháp bảo đảm đã thay đổi theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
- Nội dung văn bản không còn phù
hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn và tình hình thực tiễn của tỉnh
(nhất là mô hình tổ chức cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm của tỉnh Lạng Sơn
đã thay đổi)
|
|
|
|
21
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
Bổ sung
|
Bổ sung Trung tâm phục vụ hành
chính công trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND
ngày 20/11/2018 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
22
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy định khen thưởng
đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành Quyết định số
45/2016/QĐ-UBND hết hiệu lực, cụ thể: Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định
số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ được thay thế bởi Nghị định 91/2017/NĐ-CP của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng
Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ được thay thế bởi Thông tư 08/2017/TT-BNV của Bộ Nội
vụ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/07/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng. VBQPPL của cấp trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh
ban hành về nội dung này
|
Sở Nội vụ
|
|
|
23
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp giữa Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành hết hiệu lực:
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ;
Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 Chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế được thay thế bởi Nghị định
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh
tế
|
Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn
|
2019
|
|
24
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý việc
ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Đối tượng điều chỉnh chưa phù
hợp. UBND tỉnh có Báo cáo số 330/BC-UBND ngày 07/9/2018 về hướng xử lý, hiện tại
Sở Ngoại vụ đang phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu sửa đổi Quyết
định số 31/2018/QĐ-UBND và đã đăng ký trình kỳ họp tháng 6 năm 2019 của UBND
tỉnh tại Công văn số 851/SNgV-VP ngày 12/11/2018 của Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH;
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
25
|
Nghị quyết
|
08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000
|
Về giữ gìn vệ sinh môi trường
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý để ban hành hết
hiệu lực, nội dung không còn phù hợp
- Mục I của Nghị quyết quy định:
“Kết quả là ở một số trung tâm quan trọng như thị xã, thị trấn có mặt đã được
cải thiện”; Khoản 3 mục II: “Trước mắt mỗi huyện phải có một bãi rác hợp lý
để tập trung rác thải của huyện và quy định các nghĩa trang tập trung phù hợp
với mỗi khu vực, nhất là địa bàn thị xã, thị trấn”; hiện nay “thị xã” đã
chuyển lên, công nhận “thành phố”
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
26
|
Nghị quyết
|
20/2004/NQ-HĐNDKXIV ngày 26/7/2004
|
Về tiếp tục thực hiện một số chủ
trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý để ban hành hết
hiệu lực, nội dung không còn phù hợp Luật Đất đai năm 2003 được thay thế bởi
Luật Đất đai năm 2013 Các Luật hiện hành không giao thẩm quyền cho HĐND ban
hành tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất
đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
27
|
Nghị quyết
|
06/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về việc thông qua Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, xét
đến năm 2020
|
Thay thế
|
Căn cứ pháp lý để ban hành Nghị
quyết đã hết hiệu lực:
Luật Khoáng sản ngày 20 tháng
3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14
tháng 6 năm 2005 được thay thế bởi Luật Khoáng sản năm 2010;
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng
sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được thay thế
bởi Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
Khoản 5 Điều 9 Nghị định
15/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền HĐND tỉnh thông qua, cụ thể “Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức lập, phê duyệt và công bố quy hoạch thăm dò, khai thác,
sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi được Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua”.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
28
|
Nghị quyết
|
03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về việc quy định và điều chỉnh
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu đối
với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ điểm d Khoản 1
Điều 1; mục 2 Phụ lục II của Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND vì các căn cứ ban hành
Nghị quyết đã hết hiệu lực.
Tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì
không có danh mục về phí, lệ phí chứng thực thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh. Tại Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực không
quy định HĐND tỉnh ban hành về phí, lệ phí chứng thực.
|
|
|
|
29
|
Nghị quyết
|
122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về việc quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ pháp lý để ban hành
đã hết hiệu lực:
Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày
22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC
ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư số
340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính
hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ
chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác
xã giai đoạn 2015 - 2020.
Thông tư số 340/2016/TT-BTC không
giao thẩm quyền cho HĐND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
|
|
30
|
Nghị quyết
|
21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
Thay thế
|
Để thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn và phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
31
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ phí scan tài liệu in màu
|
Việc quét scan in in màu tài liệu
cung cấp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu là khoản thu dịch vụ, không phải là
một khoản thu phí theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
|
|
32
|
Chỉ thị
|
08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000
|
Về việc tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực,
nội dung văn bản không phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013,
các văn bản hướng dẫn thi hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
|
|
|
33
|
Chỉ thị
|
09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002
|
Về một số biện pháp cấp bách nhằm
tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn
tỉnh Lạng Sơn.
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực,
cụ thể: Luật Đất đai, Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993, Nghị định 85/1999/NĐ-CP
ngày 28/8/1999, Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999, Nghị định số
17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 và Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của
Chính phủ.
Nội dung văn bản không còn phù
hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi
hành và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
|
|
|
34
|
Chỉ thị
|
12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002
|
Về việc tăng cường chỉ đạo thực
hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện VBQPPL của
cơ quan nhà nước cấp trên về công tác ngoại hối và phù hợp với tình hình kinh
tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lạng Sơn; Sở Tài chính
|
|
|
35
|
Chỉ thị
|
06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004
|
Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết
Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể
|
Bãi bỏ
|
Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012
đã thay thế Luật Hợp tác xã năm 2003.
Thủ tướng Chính phủ đã có Chỉ
thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai
thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
36
|
Chỉ thị
|
10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004
|
Về tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Luật Khoáng sản ngày 20 tháng
3 năm 1996 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật Khoáng sản năm 2005 và hết hiệu
lực kể từ ngày Luật Khoáng sản 2010 có hiệu lực (1/7/2011); Nghị định
70/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản
(sửa đổi) bị thay thế bởi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các VBQPPL mới và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
37
|
Quyết định
|
376 UB/QĐ ngày 07/7/1994
|
Về việc qui định khung điểm tối
đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Bãi bỏ
|
Luật đất đai ngày 10/7/1993 được
thay thế bởi Luật đất đai năm 2003 (nay là Luật đất đai năm 2013;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
38
|
Quyết định
|
36/2000/QĐ-UB Ngày 21/6/2000
|
Về việc thực hiện chế độ chi trả
đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất
đai ngày 02/12/1998 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển
quyền sử dụng đất ngày 21/12/1999; Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998
của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và
Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 4/11/1998 của bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi
hành Nghị định 22/1998/NĐ-CP; Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của
Chính phủ về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
39
|
Quyết định
|
55/2000/QĐ-UB Ngày 12/9/2000
|
Về việc thực hiện một số chính
sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng; Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/NĐ-CP Nội dung
văn bản không còn phù hợp, hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và
các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
40
|
Quyết định
|
19/2001/QĐ-UB Ngày 17/5/2001
|
Về việc phân cấp thẩm định phê
duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Bãi bỏ
|
- Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực:
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng Nội dung văn bản không còn phù hợp, hiện nay
thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
41
|
Quyết định
|
24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002
|
Ban hành “Quy chế công tác kiểm
tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
đã hết hiệu lực:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định
số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Quyết định
2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn
hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
- Quy chế đấu thầu ban hành kèm
theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 05/5/2000 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 (nay đã có Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
42
|
Quyết định
|
12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003
|
Ban hành bản Quy chế quản lý đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
1.Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực:
- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm
2000 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư năm 2014);
- Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày
31/7/2000 của Chính phủ và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày
31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hết
hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã có Nghị định
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2018)
- Thông tư 12/2000/TT-BKH ngày
15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam; Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài hết
hiệu lực bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công
bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý
Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
2. Nội dung quy chế không còn
phù hợp với các quy định hiện hành
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
43
|
Quyết định
|
22/2003/QĐ-UB ngày 08/9/2003
|
Về việc quy định tạm thời mức
hỗ trợ đầu tư cho công tác khai hoang lấy đất làm ruộng và phát triển sản xuất
ở các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1.Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực:
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Thông tư số
666/2001/TTCB/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Liên bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Tài chính - Xây dựng hết hiệu lực
bởi Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết
quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà
nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
2. Một số nội dung văn bản không
còn phù hợp với quy định hiện hành, thực hiện theo Chương trình 135.
|
Sở Tài chính
|
|
|
44
|
Quyết định
|
38/2004/QĐ-UB ngày 23/6/2004
|
Về việc quy định tạm thời mức
thu phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở dạy nghề
công lập và bán công áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi
Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay
thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016)
Theo quy định tại danh mục các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí dự thi, dự tuyển thuộc
thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016; Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 8/3/2013 sửa đổi, bổ sung
Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC- BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự
thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp. Không còn phù hợp với quy định hiện hành.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các VBQPPL mới
|
Sở Tài chính
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
45
|
Quyết định
|
44/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa
|
Bãi bỏ
|
Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đã bị thay thế bởi
Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay
thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016)
Theo quy định tại danh mục các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn phí đấu thầu tuyển chọn tư
vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hóa thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh
- Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư
02/2014/TT-BTC quy định: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả
đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của
Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng”.
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo
các VBQPPL mới
|
Sở Tài chính
|
|
|
46
|
Quyết định
|
54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004
|
Ban hành quy chế tạm thời về xử
lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết
hiệu lực Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về việc quản lý và xử lý
nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 206/2013/NĐ-CP ngày
9/2/2013 về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 ngày 28/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng bị hết hiệu
lực bởi Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành “Quy
định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” Đề
nghị bãi bỏ để thực hiện theo các VBQPPL mới
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh Sở Tài chính Sở Kế hoạch và Đầu tư Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
|
|
47
|
Quyết định
|
63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004
|
Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách
cho UBND xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết
hiệu lực, hiện nay thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và văn bản
hướng dẫn thi hành. HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ
ổn định ngân sách 2017 – 2020; Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018
Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo các
VBQPPL mới
|
Sở Tài chính
|
|
|
48
|
Quyết định
|
33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005
|
Về việc quy định tỷ lệ diện tích
được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội
dung không còn phù hợp
Luật Đất đai ngày 26/11/2003 được
thay thế bởi Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai được thay thế bởi Nghị định
43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
49
|
Quyết định
|
15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006
|
Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ
sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn
đến 2020
|
Bãi bỏ
|
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 09/5/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020; Hội đồng nhân dân tỉnh đã
ban hành Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 về Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
50
|
Quyết định
|
04/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư
số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông
tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016)
Theo quy định tại danh mục các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
Theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Thông tư 250/2016/TT-BTC thì “Các khoản phí chuyển sang thực hiện theo
cơ chế giá do Nhà nước định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm
theo Luật phí và lệ phí thì thực hiện theo quy định tại Luật giá; Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng
dẫn có liên quan”. Tại Phụ lục số 02 có quy định về thủy lợi phí Không
còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
|
|
51
|
Quyết định
|
17/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007
|
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực. Tỉnh không còn được giao thẩm quyền quy định loại lệ phí này. Thông tư
số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đã bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-BTC (hiện nay Thông
tư 02/2014/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016
Theo quy định tại danh mục các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư 250/2016/TT-BTC thì không còn
phí thẩm định kết quả đấu thầu thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.
Theo quy định tại khoản 3 Điều
5 Thông tư 02/2014/TT-BTC: “Đối với phí đấu thầu và phí thẩm định kết quả
đấu thầu chuyển sang cơ chế giá, thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng”.
|
Sở Tài chính
|
|
|
52
|
Quyết định
|
23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007
|
Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực
- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay
thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.
- Luật Đất đai năm 2003 bị thay
thế bởi Luật Đất đai 2013; Luật Đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư
năm 2014.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế bởi Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư) Nội
dung văn bản không còn phù hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
53
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007
|
Ban hành quy định Bảo vệ và giữ
gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực, nội
dung không còn phù hợp Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được thay thế bởi Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường được thay thế bởi Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
54
|
Quyết định
|
26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007
|
Ban hành quy định hỗ trợ và ưu
đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực
- Luật Đầu tư năm 2005 bị thay
thế bởi Luật Đầu tư năm 2014. Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư
đã bị thay thế bởi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã bị thay thế
bới Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày
14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp Một số quy định không còn phù hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
55
|
Quyết định
|
33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007
|
Ban hành Quy định quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1.Căn cứ ban hành văn bản hết
hiệu lực;
- Luật Tài nguyên nước năm 1998
bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên
nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước 2012.
- Quyết định số 17/2006/QĐ- BTNMT
ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy định cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bị thay thế bởi Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. 2. Một số nội dung
văn bản trích dẫn thực hiện theo các quy định tại căn cứ pháp lý để ban hành văn
bản nay không còn hiệu lực nên không còn phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
56
|
Quyết định
|
05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008
|
Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
Bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp
lý ban hành đã hết hiệu lực: Luật Đất đai ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật
Đất đai năm 2013; Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương bị thay thế bởi Quyết
định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
Nhà nước ở địa phương; Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày
21/6/2018 do Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính có hiệu lực.
Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài
chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi
Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất)
- Không phù hợp với Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
57
|
Quyết định
|
10/2008/QĐ-UBND ngày 23/4/2008
|
Về việc miễn các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
|
Sở Tài chính
|
|
|
58
|
Quyết định
|
12/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008
|
Không thu phí dự thi, dự tuyển
vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Bãi bỏ
|
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Điều
6 Thông tư số 250/2016/TT-BTC “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ
thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền” Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Thực
hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung
Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở Tài chính
|
|
|
59
|
Quyết định
|
31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008
|
Ban hành Quy định vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005 bị thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2015; Luật Tài nguyên
nước ngày 20/5/1998 bị thay thế bởi Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số
17/2012/QH13 và Tài nguyên nước bị sửa đổi bởi Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14;
khoản 8 Điều 15 Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước bị thay thế bởi Nghị định
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước và để phù hợp với Thông tư 24/2016/TT-BTNMT ngày 9/9/2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ
vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
60
|
Quyết định 11/5/2009
|
06/2009/QĐ-UBND ngày sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn
|
Ban hành Quy định một số chính
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế;
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg
ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ
chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần
(chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa
khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế,
chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu
|
|
|
|
61
|
Quyết định
|
13/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009
|
Về mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành đã hết
hiệu lực. Thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở Tài chính
|
|
|
62
|
Quyết định
|
20/2010/QĐ-UB ngày 27/12/2010
|
Ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực; áp dụng trực tiếp Luật Đất đai năm 2013; Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
63
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011
|
Về việc miễn phí xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực; thực hiện theo Luật Phí, lệ phí năm 2015;Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Tài chính
|
|
|
64
|
Quyết định
|
10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 11/5/2009
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành VBQPPL của HĐND,
UBND năm 2004 bị thay thế bởi Luật ban hành VBQPPL năm 2015;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế bị thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế;
Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg
ngày 14/10/2008 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
33/2009/QĐ- TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ
chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu bị bãi bỏ một phần
(chương III) bởi Quyết định 16/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bãi bỏ một số quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa
khẩu và Quyết định 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế,
chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
|
|
65
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều
1 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh quy định số lượng,
chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn,ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng
đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002 bị thay thế bởi Luật NSNN năm 2015;
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước bị thay thế bởi Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
06/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ bị thay thế bởi Thông tư 342/2016/TT-BTC của Bộ
Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ.
|
Sở Tài chính
|
|
|
66
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp
lý ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày
15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ
liệu về tài nguyên và môi trường bị thay thế bởi Nghị định
73/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày
10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị
định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường được bổ sung bởi
Thông tư 01/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung
khoản 3 Điều 8 Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT.
- Xây dựng Quyết định thay thế
theo Quy định tại Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
67
|
Quyết định
|
13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế thẩm tra cấp,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005
bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư c
|
|
|
68
|
Quyết định
|
14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp ;
Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày
24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số
31/2009/NĐ-CP ngày 01/04/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. Hai
nghị định này bị thay thế bởi Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu ;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình
tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo qui định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp bị thay thế bởi Thông tư
01/2013/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và thông tư này bị thay
thế bởi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
69
|
Quyết định
|
17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012
|
Ban hành Quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đầu tư số ngày 29/11/2005
bị thay thế bởi Luật đầu tư năm 2014;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư bị thay thế bởi Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Bãi bỏ. vì theo quy định
Luật đầu tư 2014 không phân biệt trong nước và nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
70
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013
|
Về việc Quy định mức chi hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ pháp lý để ban hành
văn bản đã hết hiệu lực
Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày
22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng
đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông
tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài
chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác
xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển
hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020.
Thông tư số 340/2016/TT-BTC không
giao thẩm quyền cho UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
|
|
71
|
Quyết định
|
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp
nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Một số nội dung về thời hạn thực
hiện thủ tục về đất ở xã không còn phù hợp với các văn bản có hiệu lực
pháp lý cao hơn, cụ thể:
Điều 5: Thời gian thực hiện thủ
tục giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất ở xã: Văn bản quy định là không quá 35 ngày. Nhưng tại Nghị định
số 01/2017 (sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không
quá 20 ngày, ở xã được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
Điều 8: Thời gian chuyển mục đích
sử dụng đất: 15 ngày, ở xã 30 ngày. Nhưng tại Nghị định số 01/2017 (sửa đổi,
bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014) quy định là không quá 15 ngày, ở xã
được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
72
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
|
Ban hành Quy định thời gian thực
hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Nội dung của văn bản
chưa phù hợp tại thời điểm ban hành, cụ thể:
- Khoản 1 Điều 3 Quy định
kèm theo QĐ số 25 quy định: “Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh
chấp đất đai đối với địa bàn các phường, thị trấn không quá bốn mươi năm (45)
ngày làm việc; đối với địa bàn các xã không quá sáu mươi (60) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”. Nhưng tại
Điểm a khoản 3 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: “3. Thời gian thực
hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai: a) Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”;
Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này
quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này
được tăng thêm 15 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.(NĐ số
01/2017 giảm xuống còn 10 ngày). Như vậy thời gian hòa giải tranh chấp đất đai
ở xã là chưa phù hợp.
2. Có quy định không còn
phù hợp với văn bản ban hành sau: Điều 4 quy định: Thời gian thực hiện thủ tục
giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện, thành
phố là không quá bốn mươi năm (45) ngày làm việc đối với những vụ việc
tranh chấp ở địa bàn các phường, thị trấn; không quá sáu mươi (60) ngày
làm việc đối với những vụ việc tranh chấp ở địa bàn các xã, tính từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ để thụ lý giải quyết”. Nhưng tại Điều 61 NĐ số 43/2014 đã
được sửa đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017 quy định:“3. Thời gian thực hiện thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai: b)
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện là không quá 45 ngày”; Và tại khổ 3 khoản 4 Điều này (đã được sửa
đổi, bổ sung tại NĐ số 01/2017) quy định: “Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng
loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa
giải tranh chấp đất đai”.
Như vậy thời gian giải quyết tối
đa đối với tranh chấp đất đai ở xã là 55 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
73
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định hạn
mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai tại Điều 6, 7, 8, 9 không còn phù hợp với Điều 61 NĐ số
43/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
74
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015
|
Ban hành Quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình
các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 được thay thế
bởi Luật Báo chí năm 2016;
Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002 được thay thế bởi Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
|
Sở Tài chính
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
75
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016
|
Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây
dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí
trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi bổ sung
|
Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ; Thông tư số
34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
lệ phí trước bạ bị thay thế bởi Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 31/8/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ
|
Sở Tài chính
|
|
|
76
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng- Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành Quyết định là
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, được thay thế bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu
lực thi hành từ ngày 10/7/2018.
|
Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng-Lạng Sơn
|
2019
|
|
77
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
Về Chính sách đặc thù khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017
- 2020
|
Thay thế
|
Để phù hợp với tình hình thực
tiễn triển khai trên địa bàn và Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
78
|
Nghị quyết
|
112/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013
|
Về Định hướng nội dung hương ước,
quy ước của thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
- Văn bản làm căn cứ ban hành
đã hết hiệu lực
+ Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày
19/6/ 1998 của Thủ tướng Chính phủ được thay thế bởi Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018. Tại Điều 17 Quyết định số 22/2018/QĐ- TTg quy
định:
“...6. Ủy ban nhân dân các
cấp chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều này tại địa phương và thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định này.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
79
|
Quyết định
|
75/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý Khu du lịch Mẫu Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc Thay thế
|
- Nhiều nội dung của văn bản không
còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Ngày 20/2/2017 Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quyết định số: 240/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du
lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
80
|
Quyết định
|
21/2002/QĐ-UB ngày 08/5/2002
|
Về việc ban hành quy định về quản
lý phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
đã hết hiệu lực:
- Luật Xuất bản ngày 07/7/1993
bị thay thế bởi Luật 30/2004/QH11 Xuất bản (nay đã có Luật xuất bản ngày
20/11/2012);
- Luật Doanh nghiệp ngày 12/6/1999
bị thay thế bởi Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005 (nay đã có Luật doanh
nghiệp ngày 26/11/2014);
- Nghị định số 79/CP ngày
06/11/1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Xuất bản bị thay thế
bởi Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005) (nay đã có Nghị định
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất bản);
- Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày
03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp
hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ- BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
81
|
Quyết định
|
37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn gia
đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện theo Thông
tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
|
|
82
|
Quyết định
|
10/2003/QĐ-UB- KT ngày 19/5/2003
|
Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích
công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu
dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp
|
Bãi bỏ
|
- Căn cứ pháp lý ban hành VBQPPL
đã hết hiệu lực do đã được ban hành mới thay thế và có căn cứ ban hành bằng
văn bản cá biệt nên không phù hợp với Luật ban hành văn bản QPPL hiện hành.
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
Nhiều nội dung của văn bản không
còn phù hợp với văn bản hiện hành 3.Thực hiện theo quy định Luật Chuyển giao
công nghệ năm 2017 và Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
về khuyến nông
- Từ khi chính sách ban hành có
hiệu lực đến nay Sở KHCN chưa thực hiện hỗ trợ chính sách cho tổ chức, cá
nhân nào do các nội dung quy định, chính sách chưa phù hợp, chưa đầy đủ theo
yêu cầu để áp dụng thực hiện hỗ trợ, nên chính sách khó áp dụng trong thực tế
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ (Công văn số 34/SKHCN-TTra ngày 11/01/2019) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
83
|
Quyết định
|
31/2005/QĐ-UBND ngày 08/11/2005
|
Về việc ban hành Quy chế quản
lý hoạt động đền chùa và các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Căn cứ ban hành văn bản hết
hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi, bổ
sung bởi Luật Di sản văn hóa năm 2009 (có hiệu lực từ 1/1/2010)
- Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
2001 bị thay thế bởi Nghị định số 98/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa.
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
số 21/2004/UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu
lực thi hành (từ ngày 1/1/2018).
- Hiện nay Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2018 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. (Thay thế Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo)
Một số nội dung văn bản không
còn phù hợp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
|
|
84
|
Quyết định
|
04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Về việc Ban hành tiêu chí và địa
bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay tỉnh đang chủ trương
thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn.
Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo
đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
85
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quy
trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm
truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành Quyết định là
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi bổ sung;
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và Điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được thay thế bởi Nghị định
27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
2019
|
|
86
|
Quyết định
|
09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015
|
Bổ sung địa bàn xét duyệt học
sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng
Sơn
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay tỉnh đang chủ trương
thực hiện sáp nhập các trường học phổ thông, đồng thời với việc sáp nhập thôn.
Vì vậy, sau khi thực hiện sáp nhập, cần rà soát lại địa bàn, cự ly… để bảo
đảm chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
87
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Một số văn bản làm căn cứ pháp
lý ban hành đã hết hiệu lực và để phù hợp với tình hình thực tiễn của Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
IV-LĨNH VỰC Y TẾ; LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
88
|
Nghị quyết
|
08/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008
|
Về một số chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định số 102-QĐ/TW ngày
15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó
có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số
08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân
số - kế hoạch hóa gia đình
Theo đề nghị của cử tri một số
địa phương.
|
Sở Y tế
|
|
|
89
|
Chỉ thị
|
06 UB/CT ngày 07/4/1995
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng,
chống các tệ nạn xã hội
|
Bãi bỏ
|
Một số nội dung không còn phù
hợp với VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên. Tại khoản 6,7 của Chỉ thị quy
định“Sở Thương mại - Du lịch, Sở Văn hóa thông tin”, tuy nhiên, hiện nay là
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
90
|
Quyết định
|
02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực.
Một số nội dung không còn phù
hợp với văn bản pháp luật hiện hành.
Thông tư số 112/2004/TT-BTC ngày
24/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em
Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 8/10/2008 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em.
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Tài chính
|
|
|
91
|
Quyết định
|
02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008
|
Ban hành Chương trình hành động
thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình đã hết hiệu lực từ
31/12/2010 do Quyết định 3005/QĐ-BYT ngày 13/8/2015 của BYT công bố hết hiệu
lực do văn bản quy định).
|
Sở Y tế
|
|
|
92
|
Quyết định
|
21/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008
|
Ban hành quy định về một số chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định số 102-QĐ/TW ngày
15/11/2017 của BCH TW Đảng quy định xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm, trong đó
có quy định hình thức xử lý kỷ luật đảng nhẹ hơn so với quy định tại NQ số
08/2008/NQ–HĐND và quy định thêm các trường hợp không vi phạm chính sách dân
số - kế hoạch hóa gia đình Theo đề nghị của cử tri một số địa phương.
|
Sở Y tế
|
|
|
93
|
Quyết định
|
15/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010
|
Về việc phân cấp thẩm quyền phê
duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 5/4/2005 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về
việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của tỉnh của Thủ tướng
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg
ngày 5/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Hai Quyết định này hết hiệu lực từ
ngày 01/9/2015 do Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy
định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm có hiệu
lực.
Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
ngày 29/7/2008 hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày
05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay
của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg; bị thay thế bởi Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia
về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính
phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và
Thông tư 24/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH.
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội
|
|
|
94
|
Quyết định
|
20/2014/QĐ-UBND ngày 29/11/2014
|
Ban hành Quy định số lượng, quy
trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế
thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và
trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Hiện nay tỉnh đang rà soát lại
các thôn (trong đó có tiêu chí thôn, sáp nhập thôn), xây dựng Đề án sắp xếp
lại tổ chức bộ máy xã, thôn, vì vậy cần rà soát lại để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp (tiêu chí thôn tại văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành).
|
Sở Y tế
|
|
|
V-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG
VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
95
|
Nghị quyết
|
101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về việc phê chuẩn nội dung Đề
án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú
y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
96
|
Chỉ thị
|
07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về các biện pháp cấp bách diệt
trừ chuột bảo vệ mùa màng
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
97
|
Chỉ thị
|
08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998
|
Về việc tăng cường tiêm phòng,
chống dịch gia súc
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
98
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000
|
Về đẩy mạnh thực hiện chương trình
kiên cố hóa kênh mương
|
Bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ để thực hiện VBQPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên và để phù hợp với tình hình kinh tế- xã hội
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
99
|
Chỉ thị
|
06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002
|
Về việc tăng cường phòng chống
dịch bệnh gia súc
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay thực hiện theo Luật Thú
y và các văn bản pháp luật hướng dẫn, hàng năm đều có kế hoạch của UBND tỉnh
về tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc Để phù hợp với tình hình kinh tế-
xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
100
|
Quyết định
|
269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996
|
Quy định một số điểm trong việc
bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
Bãi bỏ
|
1.Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Nghị định số 61/CP ngày
05/7/1994 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nay
đã có Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở);
2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện theo luật nhà ở và Nghị định
99/2015/NĐ-CP
|
Sở Xây dựng
|
|
|
101
|
Quyết định
|
57/1999/QĐ-UB ngày 13/10/1999
|
Về chính sách phát triển cây thuốc
lá sợi vàng Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015). 2. Nhiều nội dung của văn
bản không còn phù hợp
- Phân vùng phát triển cây thuốc
lá ổn định theo quy hoạch đến năm 2010: hết giai đoạn;
- Không phù hợp với văn bản hiện
hành (Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá năm 2012) và tình hình kinh tế -
xã hội của địa phương:
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
102
|
Quyết định
|
22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000
|
Về việc thực hiện mua Bảo hiểm
công trình xây dựng
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày
8-7- năm 1999 của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết
ngày 31/12/2015.
- Thông tư số 137/1999/TT-BTC
ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng hết hiệu
lực bởi Thông tư 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng. 2. Nhiều nội dung của văn bản không
còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
Hiện nay việc thực hiện mua bảo hiểm công trình xây dựng thực hiện trực tiếp
theo Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng Trong Nghị định không giao thẩm
quyền cho UBND tỉnh ban hành
|
Sở Tài chính
|
|
|
103
|
Quyết định
|
26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000
|
Về việc ban hành Quy định phân
cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố
hóa kênh mương
|
Thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi ngày 31/8/1994 hết hiệu lực bởi Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi năm 2001 (nay đã có Luật Thủy lợi năm 2017 của Quốc hội,
số 08/2017/QH14). Một số văn bản dẫn chiếu trong Quyết định đã hết hiệu lực
như: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ; Quyết định số:35/1999/QĐ-
BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất
lượng công trình xây dựng
2. Nhiều nội dung của văn bản
không còn phù hợp với văn bản hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
104
|
Quyết định
|
29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001
|
Về việc phân công quản lý đất
đô thị
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Luật đất đai ngày 14/7/1993
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998 hết hiệu
lực bởi Luật đất đai 2003 (nay đã có Luật đất đai 2013)
- Nghị định 88/CP ngày 17/8/1994
của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (nay đã
có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Nghị định 60/CP ngày
5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hết hiệu
lực bởi Nghị định 95/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và Nghị định
90/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở (nay đã có Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thi hành một số điều
của Luật Đất đai). 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn
bản hiện hành.
|
Sở Xây dựng
|
|
|
105
|
Quyết định
|
73/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001
|
Về việc giao các công trình thủy
lợi cho UBND các huyện, thị xã và các xí nghiệp thủy nông quản lý, khai thác
và bảo vệ
|
thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị thay thế bởi Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 (nay đã
có Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015).
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi ngày 4/4/2001 hết hiệu lực bởi Luật Thủy lợi năm 2017; 2.
Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản hiện hành. 3. Thực
hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017 Quy định việc quản lý sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
106
|
Quyết định
|
52/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều khoản của Bản quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ
chế, chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương (ban hành theo Quyết
định số 26/2000/QĐ-UBND ngày 27/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
|
Thay thế
|
1. Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994 bị hết hiệu lực bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
2. Nội dung quy định về phân cấp
quản lý công trình thủy lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa
kênh mương tại Quyết định số 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 của UBND tỉnh Lạng
Sơn không còn phù hợp với quy định hiện hành:
- Việc phân cấp quản lý công trình
thủy lợi được quy định cụ thể tại Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017 và Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật thủy
lợi.
- Các văn bản làm căn cứ pháp
lý xây dựng cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương đã hết hiệu
lực:
+ Quyết định số 35/1999/QĐ-BXD
ngày 12/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý
chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực theo Quyết định 21/2000/QĐ-BXD
ngày 25/10/2000 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây
dựng ban hành đã hết hiệu lực (Quyết định này có hiệu lực ngày 09/11/2000).
+ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày
1/9/1999 của Chính phủ hết hiệu lực bởi Nghị định 111/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 (nay đã có Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu).
+ Thông tư số 06/1999/Tt-BKH ngày
24/11/1999 và Thông tư số 416/1999/BKH-TC-XD-UBDTMN ngày 29/4/1999 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
107
|
Quyết định
|
09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003
|
Về việc phê duyệt chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng
Sơn
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực
- Luật giao thông đường bộ ngày
29/6/2001 bị thay thế bởi Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ;
- Nghị định số 36/2001/NĐ-CP ngày
10/7/2001 của Chính phủ về việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ
và trật tự an toàn giao thông đô thị hết hiệu lực bởi Nghị định 14/2003/NĐ-CP
ngày 19/2/2003. 2. Nhiều nội dung của văn bản không còn phù hợp với văn bản
hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương: Hiện nay tỉnh đã mở
thêm nhiều đoạn đường, tuyến đường mới.
VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp
trên không giao thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành
|
Sở Xây dựng
|
|
|
108
|
Quyết định
|
14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003
|
Về việc ban hành quy chế ưu đãi
đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu đô thị mới, khu nhà ở, khu tái định cư
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản làm căn cứ pháp
lý đã hết hiệu lực:
- Luật khuyến khích đầu tư trong
nước ngày 20/5/1998 hết hiệu lực bởi Luật Đầu tư 2005 (nay đã có Luật Đầu tư
năm 2014);
- Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư
trong nước hết hiệu lực bởi Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 (nay đã
có Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 52/ 1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999; số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/ NĐ-CP ngày 30/01/2003
của Chính phủ hết hiệu lực theo Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày
31/12/2015 2. Nội dung quy chế không còn phù hợp với các quy định hiện hành,
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về
quản lý đầu tư phát triển đô thị
|
|
|
|
109
|
Quyết định
|
19/2007/QĐ-UBND ngày 02/4/2007
|
Về việc cấp giấy phép xây dựng
trong đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
|
Thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực.
- Luật Xây dựng năm 2003 bị thay
thế bởi Luật Xây dựng năm 2014.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 12/2009/NĐ-CP Về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình (Hiện nay Nghị định này đã bị thay thế
bởi Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư)
Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định: “Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Căn cứ các quy định về cấp
giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng của Luật Xây dựng năm
2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng và Thông tư này xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quy định về cấp giấy phép xây dựng; Điều chỉnh, gia hạn giấy phép
xây dựng; giấy phép xây dựng có thời hạn cho phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương”
UBND tỉnh có thẩm quyền trong
việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng.
Nội dung văn bản Không còn
phù hợp
|
|
|
|
110
|
Quyết định
|
04/2008/QĐ-UBND ngày 25/1/2008
|
Ban hành đề án xây dựng mạng lưới
thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Luật Thú
y; Căn cứ theo Khoản 1, 2, 3, Điều 5, Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
111
|
Quyết định
|
11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009
|
Quy định định mức hỗ trợ Dự án
phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009- 2010 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 bị thay thế bởi
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Để phù hợp với Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư thực
hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về Cơ chế đặc thù trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016-2020; Thông tư 01/2017/TT- UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy
định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
HĐND tỉnh Lạng Sơn ban hành
01/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban Dân tộc; Sở Tài chính
|
|
|
112
|
Quyết định
|
02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng
|
Bãi bỏ
|
- Các văn bản làm căn cứ pháp
lý ban hành đã hết hiệu lực:
Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đấu thầu năm 2005 bị thay thế bởi
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009 bị thay thế bởi Luật Nhà
ở của Quốc hội số 65/2014/QH13;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Hai nghị
định này bị thay thế bởi Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu theo Luật Xây dựng bị thay thế bởi Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính
phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Thông tư 03/2009/TT-BXD, ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP
bị bãi bỏ một số điều bởi Thông tư 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư
18/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số
nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
- Không phù hợp với Luật Ban hành
VBQPPL năm 2015 (không phải là văn bản PPPL-khoản 4 Điều 14 và Điều 28 Luật);
|
Sở Xây dựng
|
|
|
113
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng
xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực:
Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày
02/4/ 2010 của Chính phủ quy định XPVPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ
đã hết hiệu lực do Nghị định 171/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định XPVPHC
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thay thế;
Nghị định 171 được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 107/2014/NĐ-CP; và 2 Nghị định này bị thay thế bởi Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP XPVPHC lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày
23/6/ 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận
chuyển hành khách, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
46/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 08/2009/TT-BGTVT;
Thông tư số 07/TT-BGTVT ngày
11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên
đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ được
thay thế bởi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham
gia giao thông trên đường bộ
|
|
|
|
114
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011
|
Về việc Quy định thẩm quyền quản
lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Thay thế
|
Các văn bản làm căn cứ pháp lý
ban hành đã hết hiệu lực: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 bị thay thế bởi Luật
Xây dựng năm 2014.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009 bị sửa đổi, bổ sung bởi Luật tổ chức chính quyền địa phương, hiện
nay đã có Luật quy hoạch năm 2017 (sẽ có hiệu lực ngày 01/01/2009);
|
Sở Xây dựng
|
|
|
115
|
Quyết định
|
01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016
|
Ban hành Quy định quản lý hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tại Điểm d, đ khoản 2 Điều 6 của
quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND quy định quy chuẩn
kỹ thuật về xả nước thải căn cứ theo khoản 4 Điều 4 và khoản 6 Điều 4 của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP; tuy nhiên, khoản 4 Điều 4, khoản 6 Điều 4 của Nghị
định số 80/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực bởi Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. Hiện nay
theo quy định tại Điều 38 Điều 43 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu thì việc ban hành các quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về xả nước thải vào nguồn tiếp nhận thuộc thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(UBND tỉnh đồng ý sửa đổi, bổ
sung tại CV số 631/VP-KTN ngày 27/02/2018)
|
Sở Xây dựng (Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)
|
|
|
116
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi
|
Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp
lại tổ chức bộ máy của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
117
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND
ngày 17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tại điểm i, khoản 2, Điều 3, Quyết định 10/2016/QĐ-UBND
có quy định các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
“i) Chi cục Quản lý thị trường”
Tuy nhiên, ngày 11/10/2018 Bộ Công Thương đã ban hành
Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc
Tổng cục Quản lý thị trường. Theo đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là
tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.
Do vậy, cần thiết phải sửa đổi cơ cấu tổ chức của
Sở Công Thương quy định tại Quyết định 10/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
|
Sở Công thương
|
|
|
118
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016
|
Về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế
|
Để phù hợp với Luật xây dựng năm 2014 và Thông tư
số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng UBND tỉnh đồng ý điều chỉnh QĐ 23/2016/QĐ-UBND tại Công văn số
264/VP-KTN ngày 19/01/2019 của Văn phòng UBND tỉnh về việc xây dựng Quyết
định điều chỉnh Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngay 18/5/2016 của UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
(Văn bản số 15/BXD-PC ngày 14/11/2018 của Bộ Xây dựng)
|
|
|
119
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016
|
Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi
suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả
|
Bãi bỏ
|
Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND được ban hành trên cơ
sở căn cứ vào Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh Lạng
Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây
lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL
năm 2015, VBQPPL hết hiệu lực trong trường hợp “ Hết thời hạn có hiệu lực đã
được quy định trong văn bản”
UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 02/2017/QĐ-UBND ngày
09/02/2017 về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
120
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017
|
Ban hành Quy định phân cấp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu
điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các căn cứ pháp lý sau hết hiệu
lực:
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm được thay thế bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm được thay thế bởi
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm hết
hiệu lực một phần do được bãi bỏ bởi Nghị định số
15/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương được bãi bỏ bởi Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương hết hiệu lực bởi:
+ Về điều kiện bảo đảm ATTP đối
với cơ sở SX thực phẩm nhỏ lẻ: được bãi bỏ tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
+ Đối tượng áp dụng được bãi bỏ
tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
|
Sở Công thương
|
|
|
121
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm
và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công
tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Tại thời điểm ban hành Quyết định,
Chi cục Quản lý thị trường là đơn vị trực thuộc Sở Công Thương. Tuy nhiên,
ngày 11/10/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3683/QĐ-BCT ngày
11/10/2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục
Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường. Theo
đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản
lý thị trường.
Do vậy, trách nhiệm của Sở Công
Thương được quy định tại Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND đã có sự thay đổi, do
vậy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản để sửa đổi trách
nhiệm của Sở Công Thương và bổ sung trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường
trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
Sở Công thương
|
|
|
122
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018
|
Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu
lực: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
được thay thế bởi Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn
|
Sở Công thương
|
|
|
* Danh mục này ấn định 122
văn bản./.
Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
1.538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|