|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4129/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4129/2014/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết
định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân
loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày
08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế, xã hội, quốc
phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 559/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 4569/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA
CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4129/2014/QĐ-UBND ngày 25/11/2014 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự,
thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của
các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, cơ quan
ngang Sở, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là sở), UBND các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp).
Điều 2. Nguyên tắc, căn cứ
và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được tổ chức định kỳ hàng năm
trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính kịp thời, trung thực,
khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều
hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh phô trương, hình thức,
chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.
2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thông qua đánh giá, xếp loại thấy được đúng mức
hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trong việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong
hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính Nhà nước, phục vụ quản lý hành
chính Nhà nước của các sở, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp; đồng thời, kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là
tiêu chí quan trọng để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm đối với các Sở, ngành cấp tỉnh
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước
|
49
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; quy
hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh giao; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao
|
16
|
|
a
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật;
quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
05
|
|
b
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so
với tổng số công việc được giao trong năm)
|
08
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ công việc
thực hiện và hoàn thành trong năm
|
c
|
Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến,
giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước được giao
|
03
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng các chương trình, đề án (chương
trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính
sách...) thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, trình và được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh có quyết định ban hành hoặc thông qua.
|
15
|
Mỗi chương trình, đề án được 03 điểm, tối đa không
quá 15 điểm
|
3
|
Tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý (tính theo số lượng văn bản được ban hành trong năm)
|
07
|
Ban hành 01 văn bản được 01 điểm, nhưng tối đa
không quá 07 điểm
|
4
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên
môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý (tính theo số lượng
văn bản hướng dẫn được ban hành trong năm)
|
04
|
Ban hành 01 văn bản hướng dẫn được 01 điểm,
nhưng tối đa không quá 04 điểm
|
5
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra,
thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao đối với
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật
|
07
|
|
a
|
Xây dựng và ban hành được Kế hoạch kiểm
tra, thanh tra trong năm
|
02
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành Kế hoạch kiểm
tra, thanh tra trong năm;
|
03
|
|
c
|
Thanh tra, kiểm tra theo kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức và công dân
|
02
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính
|
22
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết
công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
04
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết và quản lý trực tiếp
|
05
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
03
|
|
4
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính, khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
|
08
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ số lượng
công việc giải quyết cho doanh nghiệp theo thủ tục hành chính hoặc khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp yêu cầu
|
III
|
Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
08
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo
được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm).
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
05
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ đơn, thư
được giải quyết đúng pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
06
|
|
1
|
Tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đào tạo nâng
cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi
tiêu nội bộ và văn hóa công sở trong cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững
mạnh hoặc vững mạnh, xuất sắc
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với
các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
02
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
03
|
|
VI
|
Điểm thưởng
có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát
triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng
tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên
được phê duyệt triển khai thực hiện trong năm
|
10
|
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc
tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh
tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm,
có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được
UBND tỉnh ghi nhận
|
08
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 02 điểm,
nhưng không quá 08 điểm
|
2
|
Có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên
được phê duyệt triển khai thực hiện trong năm
|
02
|
Mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 02 điểm
|
Điều 4. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh
|
55
|
|
A
|
Nhóm tiêu chí về kinh tế
|
24
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
|
17
|
|
a
|
Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp
theo kế hoạch
|
06
|
|
b
|
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng theo
kế hoạch
|
06
|
|
c
|
Giá trị thương mại - dịch vụ - du lịch theo
kế hoạch
|
05
|
|
2
|
Chỉ tiêu nộp ngân sách
|
07
|
|
B
|
Nhóm tiêu chí về văn hoá - xã hội
|
22
|
|
1
|
Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch
|
05
|
|
a
|
Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục theo kế
hoạch
|
02
|
|
b
|
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia theo kế
hoạch
|
01
|
|
c
|
Thực hiện kế hoạch phát triển quy mô mạng
lưới trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
02
|
|
2
|
Y tế, Kế hoạch hóa gia đình
|
05
|
|
a
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo kế
hoạch
|
02
|
|
b
|
Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh;
tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch
|
02
|
|
c
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
theo kế hoạch
|
01
|
|
3
|
Số lao động được giải quyết việc làm theo kế
hoạch
|
02
|
|
4
|
Tỷ lệ lao động được đào tạo (Ch. nghiệp và DN)
theo kế hoạch
|
02
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch
|
02
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch, dân số
nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh
|
02
|
|
7
|
Tỷ lệ người tham gia luyện tập thể dục thể
thao thường xuyên theo kế hoạch
|
02
|
|
8
|
Thực hiện chỉ tiêu về làng văn hóa và gia đình
văn hóa theo kế hoạch
|
02
|
|
C
|
Nhóm tiêu chí về quốc phòng - an ninh
|
09
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh
|
02
|
|
2
|
Công tác phối
hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng,
củng cố quốc phòng - an ninh, sẵn sàng chiến đấu
|
02
|
|
3
|
Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch giao quân nhập ngũ
hàng năm
|
02
|
|
4
|
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội (không
có trọng án, tai nạn giao thông nghiêm trọng)
|
03
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính
|
14
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế giải quyết
công việc theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một
cửa liên thông”
|
02
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết và quản lý trực tiếp
|
03
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
02
|
|
5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính, khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp (nhất là công tác giải phóng mặt bằng và bàn
giao mặt bằng sạch cho doanh nghiệp đầu tư, xây dựng)
|
05
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ số lượng
công việc giải quyết cho doanh nghiệp theo thủ tục hành chính hoặc khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp yêu cầu
|
III
|
Kết quả công tác tiếp dân; giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
|
10
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
02
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật, không có khiếu kiện đông người (tính
theo tỷ lệ đơn, thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp
luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo
tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
08
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ đơn, thư được
giải quyết đúng pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
06
|
|
1
|
Tuyển dụng,
bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức của cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: dân chủ, chi
tiêu nội bộ và văn hóa công sở trong cơ quan, đơn vị
|
02
|
|
3
|
Tổ chức Đảng,
các tổ chức đoàn thể trong huyện đạt trong sạch, vững mạnh hoặc vững mạnh, xuất
sắc
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với MTTQ, các đoàn thể
trong huyện, các sở, ngành, các cơ quan có liên quan và chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện tốt chương trình phối hợp với MTTQ
và các đoàn thể của huyện trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
02
|
|
2
|
Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành và các
cơ quan có liên quan
|
02
|
|
3
|
Thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
01
|
|
VI
|
Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng
và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham
mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh
ghi nhận; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt triển khai
thực hiện trong năm
|
10
|
|
1
|
Có thành tích xuất sắc,
nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô
hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc
trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận
|
08
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 02 điểm,
nhưng không quá 08 điểm
|
2
|
Có đề tài, dự án
KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt triển khai thực hiện trong năm
|
02
|
Mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 02 điểm
|
Điều 5. Tiêu chí đánh giá,
chấm điểm các đơn vị sự nghiệp
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ phục
vụ quản lý Nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
|
69
|
|
1
|
Thực hiện các
văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính theo quy định.
|
15
|
|
a
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
05
|
|
b
|
Thực hiện và hoàn thành Kế hoạch được giao
về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính trong năm.
|
10
|
|
2
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thành kế
hoạch hàng năm về nhiệm vụ phục vụ quản lý Nhà nước, các chỉ tiêu cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
25
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm về thực hiện nhiệm
vụ phục vụ quản lý nhà nước, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
05
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch
hàng năm về nhiệm vụ phục vụ quản lý Nhà nước, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
20
|
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ, dịch vụ công do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (Tính theo tỷ lệ công việc
thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so vơí tổng số công việc được giao trong
năm)
|
10
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ công việc
thực hiện và hoàn thành trong năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh
trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công (tính theo số lượng
đề tài, dự án được phê duyệt và tổ chức thực hiện trong năm)
|
12
|
Thực hiện 01 đề tài, dự án được 03 điểm, nhưng
tối đa không quá 12 điểm
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế,
phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền
lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán
|
07
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính dịch vụ và kết quả
ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng tiêu chuẩn IS0 trong hoạt động
|
06
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế cung ứng
dịch vụ công theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
02
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực
hiện chức năng, nhiệm vụ
|
02
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
|
02
|
|
III
|
Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
05
|
|
1
|
Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp
luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được
giải quyết đúng quy định pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo
được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm).
Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
02
|
Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ đơn, thư
được giải quyết đúng pháp luật trong năm.
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về xây dựng đơn vị
|
10
|
|
1
|
Tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng và đào tạo
nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, đáp
ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật,
của UBND tỉnh
|
04
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quy chế tổ chức và hoạt động
của đơn vị, các Quy chế: dân chủ cơ sở, chi tiêu nội bộ và văn hóa công sở
trong đơn vị
|
03
|
|
3
|
Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững
mạnh hoặc vững mạnh, xuất sắc
|
03
|
|
V
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị
và tổ chức liên quan; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn
vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý Nhà nước, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công
|
03
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột
xuất theo quy định
|
02
|
|
VI
|
Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi
bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước; xây dựng và ban hành các cơ
chế, chính sách, mô hình sản xuất, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh công nhận.
|
05
|
Mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 01 điểm,
nhưng không quá 05 điểm
|
Điều 6. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các sở,
UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị
mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành, mức độ thực
hiện để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm
chuẩn của tiêu chí đó; vượt 1% được cộng 02 điểm, nhưng không quá 50% giá trị
điểm chuẩn của tiêu chí đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ
tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm và trừ tối đa bằng điểm chuẩn của tiêu chí đó.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo
chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu chí đó; không đảm bảo
chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao
thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các sở, UBND cấp huyện có thành tích xuất sắc, nổi
bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình
phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng
tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 02 điểm,
nhưng không quá 08 điểm; có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được phê duyệt
triển khai thực hiện trong năm, mỗi đề tài, dự án được thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 02 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại các Điều: 3, 4 Quy định này.
Các đơn vị sự nghiệp có thành tích xuất sắc, nổi
bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước; xây dựng và ban hành các cơ
chế, chính sách, mô hình sản xuất, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng
01 điểm, nhưng không quá 05 điểm.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự
án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) trình UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi lần trừ 02 điểm; không được
thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.
b) Không chấp hành, không hoàn thành nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao
theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ quan, mỗi việc trừ 01 điểm;
c) Không thực hiện công việc do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao, không có lý do thì bị trừ điểm, mỗi việc trừ 01 điểm, nhưng số
điểm bị trừ không quá điểm chuẩn của tiêu chí này.
d) Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ,
huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả
giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ,
công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 01
điểm.
e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết
khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở
lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.
g) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 01 điểm.
h) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với
quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.
i) Cơ quan,
đơn vị có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ, bị các phương tiện thông
tin, truyền thông, báo chí phản ánh, làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư, kinh
doanh của tỉnh, bị hạ một bậc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm xếp
loại.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm định tổ chức đánh
giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
Điều 7. Xếp loại
Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các
sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm
vụ.
1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn
thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG
Điều 8. Quy trình
đánh giá và xếp loại
1. Tự đánh
giá và xếp loại:
Các sở, UBND
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo quy định tại các Điều 3, 4,
5 và 6 Quy định này, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ.
2. Tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn
vị sự nghiệp:
a) Trên cơ sở
báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp, Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh
thành lập Tổ thẩm định để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ
quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc
dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các sở, UBND cấp huyện, đơn
vị sự nghiệp.
b) Tổ thẩm định
do Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các sở, ngành: Văn
phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
c) Cơ sở để
thẩm định:
- Báo cáo kết
quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp.
- Hồ sơ, tài
liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy
định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản
giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh
xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp và thông báo kết quả xếp loại đến các sở, ngành, đơn vị
cấp tỉnh, Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 9. Thời gian tổ chức
đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 15/12 đến ngày 20/12 hằng năm:
Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp tiến
hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị
mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Nội vụ.
2. Từ ngày 20/12 đến ngày 31/12 hằng năm: Tổ chức
thẩm định, tổng hợp kết quả, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và dự kiến xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp, trình
UBND tỉnh.
3. Từ ngày 01/01 đến ngày 10/01 năm sau: UBND tỉnh
xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp.
Điều 10. Hồ sơ đánh
giá, xếp loại
1. Tờ trình của sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự
nghiệp đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, kèm theo Báo cáo kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Văn bản thẩm định của Tổ thẩm định về kết quả
đánh giá, chấm điểm và xếp loại đối với các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm
điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định
này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ khen thưởng
và trách nhiệm người đứng đầu các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh
1. Kết quả
đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm
người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng. Các sở, UBND cấp
huyện, đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
thì cán bộ, công chức, viên chức được xem xét nâng lương trước thời hạn theo
quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị
sự nghiệp có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét
trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
đó; 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề
nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng
đầu sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp
1. Các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp có
trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có
trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của các sở, UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tuần,
hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời làm cơ sở
để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND
cấp huyện, đơn vị sự nghiệp hàng năm.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả
đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp,
trình UBND tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp
thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND ngày 25/11/2014 về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
4.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|