ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 20
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THÀNH
CHI CỤC DÂN SỐ; QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC DÂN SỐ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi
tên Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành Chi cục Dân số trực thuộc Sở Y
tế tỉnh Hà Nam.
Thu hồi con dấu của Chi cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình về cơ quan có trách nhiệm quản lý.
Điều 2. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Dân số là tổ chức
thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Sở Y tế quản lý nhà nước về
công tác dân số, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng
dân số, kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi tại cộng đồng;
chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số trên
địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Dân số chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục Dân số có tư cách
pháp nhân, có trụ sở làm việc, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 3. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Sở Y tế trình
cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chế phối hợp liên ngành,
biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và xã hội hoá về công tác dân số
trên địa bàn tỉnh.
2. Trình Sở Y tế ban hành các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình phối hợp liên ngành trong
lĩnh vực dân số trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số đã
được phê duyệt.
4. Tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật về công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng
ghép nội dung dân số trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
6. Ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm
tra và tổ chức thực hiện.
7. Về quy mô dân số:
a) Theo dõi biến động về dân số,
trình cấp có thẩm quyền đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh và tỷ
lệ tăng dân số trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng dự báo dân số phục
vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
8. Về cơ cấu dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu,
biện pháp can thiệp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy
luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
9. Về chất lượng dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu,
biện pháp can thiệp về chất lượng dân số để góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực của tỉnh.
b) Hướng dẫn, triển khai thực
hiện các đề án nâng cao chất lượng dân số, tư vấn, khám sức khoẻ trước khi kết
hôn, giảm tảo hôn, hôn nhân cận huyết, sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ
sinh trên địa bàn tỉnh.
10. Về kế hoạch hoá gia đình:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu
về thực hiện kế hoạch hoá gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn các biện
pháp phòng tránh vô sinh tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
b) Dự báo nhu cầu phương tiện
tránh thai; quản lý điều phối hoạt động cung ứng phương tiện tránh thai qua các
kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, xã hội hoá trong chương trình dân số.
11. Về chăm sóc sức khoẻ người
cao tuổi tại cộng đồng:
a) Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng cho
người cao tuổi tại cộng đồng.
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện
tăng cường sức khoẻ, phòng bệnh, tự chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng cho người cao
tuổi tại cộng đồng; phối hợp tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, lập hồ sơ theo dõi,
phục hồi chức năng cho người cao tuổi tại cộng đồng.
12. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức hướng dẫn chuyên môn, thực hiện các hoạt động
truyền thông, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số, kế hoạch
hoá gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức thực hiện các hoạt
động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thông tin, cải
cách hành chính trong phạm vi thẩm quyền được giao.
14. Phối hợp xây dựng hệ thông
tin quản lý dữ liệu về dân số, chuyển đổi số trong công tác dân số; tổ chức thực
hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số theo quy định.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát về các hoạt động của các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh: Dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi
kết hôn, tư vấn sàng lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn kế hoạch hoá gia đình, tư
vấn chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi tại cộng đồng.
16. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về dân số cho công chức, viên chức dân số, cộng tác viên
và người làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định.
17. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế
độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý của Sở Y tế.
18. Giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo
phân công hoặc uỷ quyền của Sở Y tế.
19. Tham mưu, giúp việc cho Ban
Chỉ đạo về công tác dân số của tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về các
hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy quyền điều hành mọi hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Tổ chức, Hành chính và
Tài vụ.
b) Phòng Truyền thông - Dân số.
3. Biên chế
Biên chế công chức của Chi cục
nằm trong tổng biên chế của Sở Y tế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm. Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, Chi cục Dân số xây dựng Đề án điều chỉnh vị
trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết
định biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 10 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Nam; Quyết định số 483/QĐ-SYT
ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Sở Y tế tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia
đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Nam; Quyết định số 447/QĐ-SYT ngày 08 tháng 9
năm 2021 của Sở Y tế tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 3, Quyết
định số 483/QĐ-SYT ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Sở Y tế về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế; Chi cục trưởng Chi cục Dân số;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TCDNC, VXNV;
- Lưu: VT, TCDNC(T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|