ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định kiểm định chất
lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ, về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên
tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 336/TTr-SNV ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy chế tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- VPTU, các Ban của Đảng;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
QUY CHẾ
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định việc tuyển dụng công chức
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Các nội dung khác không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan.
b) Trường hợp có các văn bản viện dẫn áp dụng tại
Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc
tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Cá nhân tham gia dự tuyển vào các chức danh công
chức cấp xã sau:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
- Văn phòng - thống kê.
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối
với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối
với xã).
- Tài chính - kế toán.
- Tư pháp - hộ tịch.
- Văn hóa - xã hội.
Điều 2. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của
pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ và vị trí việc làm; ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với
nước. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí công chức ở một xã,
phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố trong cùng một kỳ tuyển
dụng công chức cấp xã.
2. Việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị
trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh và số lượng biên chế công chức chưa sử dụng
trong tổng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh được thực hiện theo phương thức: Xét tuyển; Thi tuyển; Tiếp nhận vào
làm công chức cấp xã.
Điều 4. Điều kiện đăng ký dự
tuyển
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 5. Tiêu chuẩn, trình độ
chuyên môn và chuyên ngành đào tạo của các chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung
Người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp
xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
2. Người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp
xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đáp ứng trình độ chuyên môn và
chuyên ngành đào tạo theo quy định sau đây:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc khối ngành quân sự hoặc tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên và tốt nghiệp đại học trở lên của
ngành đào tạo khác.
b) Chức danh Văn phòng - thống kê: Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc tất cả các ngành.
c) Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi
trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và
môi trường (đối với xã); cụ thể:
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các
ngành: Khoa học Môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật môi trường;
Môi trường và bảo vệ môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường; Địa lý tài
nguyên và môi trường; Quản lý đất đai; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công
trình xây dựng; Kiến trúc và quy hoạch; Kiến trúc và xây dựng; Quản lý xây dựng;
Xây dựng; Nông nghiệp.
d) Chức danh Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán.
đ) Chức danh Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc ngành Luật.
e) Chức danh Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc một trong các ngành phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển; cụ thể:
Ngôn ngữ; Văn học và văn hóa Việt Nam; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Văn hóa
dân gian; Xã hội học và Nhân học; Công tác xã hội; Báo chí và thông tin; Báo
chí và truyền thông; Thể dục, thể thao; Quản lý nhà nước; Quản trị - Quản lý; Bảo
hộ lao động; Khoa học giáo dục; Công tác xã hội.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm quyết định
hoặc báo cáo các cấp theo thẩm quyền các ngành khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ
của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng, trên cơ sở đề xuất
của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức; Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Điều 7. Hội đồng tuyển dụng
công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng.
Việc thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức cấp xã và các bộ phận giúp việc của Hội đồng thực hiện theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã
thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức,
viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công
chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức cấp
xã thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương I Quy chế tổ chức thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức.
4. Các công tác
liên quan đến việc tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh, gồm: công tác tổ chức; công tác thi trắc nghiệm trên máy tính; công
tác thi trắc nghiệm trên giấy, thi viết, thi phỏng vấn, thực hành, Hội đồng tuyển
dụng công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương
II Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Giám sát kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã theo
quy định tại Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Giao Sở Nội vụ
tham gia giám sát các kỳ xét tuyển, thi tuyển, tiếp nhận vào làm công chức cấp
xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện.
Điều 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Trong quá
trình tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trường
hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, Hội đồng tuyển dụng công
chức cấp xã xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
2. Trường hợp có
đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về các nội dung liên quan đến kỳ
tuyển dụng công chức cấp xã sau khi Hội đồng đã giải thể, thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 10. Lưu
trữ tài liệu
1. Hồ sơ, tài liệu về kỳ tuyển dụng công chức cấp
xã, bao gồm: Các văn bản về tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức; các văn bản của Hội đồng trong quá trình tổ
chức thực hiện; biên bản các cuộc họp Hội đồng; danh sách tổng hợp người đủ điều
kiện dự tuyển công chức cấp xã; các biên bản bàn giao đề thi, biên bản xác định
tình trạng niêm phong đề thi, biên bản bàn giao bài thi, đề thi gốc, biên bản
chấm thi, bảng tổng hợp kết quả thi, biên bản phúc khảo, biên bản lập về các vi
phạm quy chế, nội quy (nếu có), quyết định công nhận kết quả thi, quyết định giải
quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) và các loại biên bản, văn bản, tài liệu khác
liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày kết thúc kỳ tuyển
dụng công chức cấp xã, Thành viên kiêm Thư ký Hội đồng chịu trách nhiệm bàn
giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo các túi đựng
bài thi, túi đựng đầu phách còn nguyên niêm phong cho lưu trữ của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức cấp xã, để tổ chức lưu trữ theo quy định của pháp luật
về lưu trữ.
Điều 11. Một số nội dung khác
trong tuyển dụng công chức cấp xã
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng công chức cấp xã áp dụng theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính và Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng
công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh (nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, QUY CHẾ XÉT TUYỂN, THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Điều 12. Kế hoạch tuyển dụng công
chức cấp xã
1. Căn cứ số lượng cán bộ, công chức cấp xã được cơ
quan có thẩm quyền giao, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu tuyển
dụng đối với từng chức danh công chức cấp xã.
2. Trên cơ sở nhu cầu đăng ký tuyển dụng của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát, thẩm định nhu cầu
tuyển dụng công chức cấp xã của địa phương; tổng hợp, xây dựng Kế hoạch tuyển dụng
công chức cấp xã. Nội dung kế hoạch tuyển dụng gồm: số lượng cán bộ, công chức
cấp xã được giao, số lượng cán bộ, công chức chưa sử dụng, số lượng công chức
theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cần tuyển, phương thức tuyển
dụng, hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển và các nội dung khác (nếu
có), gửi Sở Nội vụ phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng
và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định. Kế hoạch tuyển dụng công
chức cấp xã phải đảm bảo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Điều 13. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6
Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào
công chức.
Điều 14. Trình tự tổ chức tuyển
dụng, quy chế xét tuyển, thi tuyển
1. Trình tự tuyển dụng: Thực hiện
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất
lượng đầu vào công chức.
2. Quy chế tổ chức xét tuyển, thi
tuyển công chức: Thực hiện theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Xét tuyển công chức
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định về chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Thực hiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và khoản 6 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
c) Nội dung, hình thức xét tuyển thực hiện theo quy
định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
d) Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
4. Thi tuyển công chức
a) Hình thức, nội dung, thời gian
thi tuyển công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ,
công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố; Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào
công chức.
b) Xác định người trúng tuyển: Thực hiện theo quy định
tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 5 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào
công chức.
Điều 15. Thông báo kết quả tuyển
dụng và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1. Thông báo kết quả tuyển dụng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 tại Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Điều 16. Thời hạn ra quyết định
tuyển dụng và nhận việc
Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc thực
hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Mục 2. TẬP SỰ
Điều 17. Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã phải
thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công
việc của vị trí chức danh công chức được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự:
a) Thời gian tập sự 12 tháng đối với công chức được
tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên.
b) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã
hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng
lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của
pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
c) Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý
do chính đáng dưới 14 ngày mà được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo đề
nghị của Chủ tịch UBND cấp xã) nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực
hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
4. Các trường hợp được tuyển dụng vào công chức
không phải thực hiện chế độ tập sự:
a) Không thực hiện chế độ tập sự đối với chức danh
công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
b) Các trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại khoản 5 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định kiểm định chất
lượng đầu vào công chức.
5. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối
với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị
trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng cơ quan, tổ chức hoặc
sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
Điều 18. Hướng dẫn tập sự, chế
độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những
công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại khoản 3 Điều 17 Quy chế
này.
b) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công
chức đến nhận việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải cử một cán bộ hoặc
công chức cấp xã cùng ngạch hoặc ngạch cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về
chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự.
2. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người
hướng dẫn tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định
kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Điều 19. Công nhận hết thời
gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng
1. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo
cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 17
Quy chế này. Người hướng dẫn tập sự phải nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối
với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả
công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, thì Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện trình
Giám đốc Sở Nội vụ quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với
công chức được tuyển dụng theo quy định phân cấp quản lý của tỉnh.
Điều 20. Hủy bỏ quyết định tuyển
dụng đối với người tập sự
Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức.
Điều 21. Xếp
ngạch, bậc lương đối với người được tuyển dụng vào làm công chức cấp xã đã có
thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố; Điều 19 Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy
định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Mục 3. TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 22. Đối tượng, tiêu chuẩn,
điều kiện, hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
1. Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn
đăng ký dự tuyển theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Điều 18 Nghị định
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy
định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
Điều 23. Hội
đồng kiểm tra, sát hạch
1. Thực hiện theo quy định tại
Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều
1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy
định kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
a) Trường hợp phải
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Căn cứ tiêu chuẩn,
điều kiện và nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, vị trí việc làm của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Nội vụ
thẩm định nhu cầu tiếp nhận vào làm công chức xã. Sau khi có văn bản thẩm định
đồng ý của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch và tổ chức việc kiểm tra, sát hạch theo quy định; Báo cáo kết quả
kiểm tra, sát hạch kèm theo hồ sơ gửi Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản trước
khi ban hành Quyết định tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.
b) Trường hợp không phải thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện và nhu cầu tiếp nhận
vào làm công chức cấp xã, vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có văn bản báo cáo và đề nghị Sở Nội vụ có ý kiến bằng
văn bản trước khi ra Quyết định tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn, điều kiện, phẩm chất, trình độ, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ và hồ sơ người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức
cấp xã.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 24. Trách nhiệm của Sở,
ban, ngành
1. Sở Nội vụ: Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã. Chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức
tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Các Sở, ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở
Nội vụ trong việc hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng công chức cấp xã tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Điều 25. Trách nhiệm của Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Căn cứ số lượng cụ thể của từng
chức danh công chức cấp xã, nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã và vị trí việc
làm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch tuyển
dụng công chức cấp xã, xác định hình thức thi tuyển (hoặc xét tuyển) đối với từng
vị trí việc làm theo quy định gửi Sở Nội vụ xem xét phê duyệt trước khi thực hiện
việc tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của Quy chế này.
b) Tổng hợp và báo cáo cấp có thẩm
quyền về kết quả tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định hiện hành và quyết định
phân cấp của tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện công
tác tuyển dụng công chức cấp xã; Ban hành Quyết định tuyển dụng
công chức cấp xã đối với các trường hợp trúng tuyển trong kỳ thi tuyển (hoặc
xét tuyển); Quản lý, sử dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng quy định tại
Quy chế này, theo Quyết định phân cấp của tỉnh và các
quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức triển khai, tuyên truyền
đến toàn thể cán bộ, công chức cấp xã Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Hàng năm, rà soát, đăng
ký nhu cầu tuyển dụng công chức cấp xã đối với các vị trí chức danh công
chức cấp xã còn thiếu, đảm bảo chuyên ngành phù hợp với từng vị trí chức danh công chức cần tuyển (nếu có), gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhu cầu
tuyển dụng công chức cấp xã.
c) Bố trí người hướng dẫn
tập sự đối với người trúng tuyển công chức cấp xã; theo dõi, đánh giá quá trình
tập sự của công chức cấp xã theo quy định.
Điều 26. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, nếu
có vướng mắc phát sinh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.