|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý Hải Dương
Số hiệu:
|
41/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
41/2019/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 27 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành
chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 2842/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực
hiện trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định chế độ báo
cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
2. Quyết định này không điều chỉnh:
Chế độ báo cáo định kỳ tại các văn bản
do cơ quan Trung ương quy định, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề, báo cáo thống
kê theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo mật theo quy định của pháp
luật về bí mật nhà nước, báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ban hành và thực
hiện các chế độ báo cáo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên
tắc báo cáo
1. Báo cáo phải kịp thời, chính xác,
đầy đủ và khách quan.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định
của pháp luật và hướng dẫn tại Quyết định này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo
đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan báo cáo.
Điều 4. Nội dung
yêu cầu báo cáo
1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo
đảm sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan
hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn
đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị
(nếu có).
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, nội
dung báo cáo có thể chỉ có phần lời văn, chỉ có phần số liệu hoặc bao gồm cả phần
lời văn và phần số liệu.
Điều 5. Thời gian
chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 6. Hình thức
báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ
ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và gửi bản
điện tử.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử, có sử
dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Phương thức gửi báo cáo:
a) Gửi qua phần mềm Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành;
b) Gửi qua thư điện tử;
c) Gửi qua fax;
d) Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
đ) Gửi qua phần mềm Hệ thống thông tin
báo cáo và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thời hạn
gửi báo cáo
1. Thời hạn cơ quan, ban, ngành chủ
trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh) chậm nhất vào ngày 23 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi các kỳ báo cáo vào
các thời điểm sau:
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 17 của
tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở,
ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc của
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng
hợp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
c) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có
liên quan gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng hợp chậm nhất vào
ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
d) Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ
trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì
thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày
nghỉ đó.
Điều 8. Trách nhiệm
xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo
1. Báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan, ban, ngành nào chủ trì thì
cơ quan, ban, ngành đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo
chung của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp
báo cáo của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện theo nội dung yêu cầu tại các biểu mẫu
Đề cương báo cáo và Biểu mẫu số liệu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Danh mục
báo cáo định kỳ
1. Danh mục báo cáo định kỳ, đề cương
báo cáo, biểu mẫu báo cáo, thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
2. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ
a) Danh mục báo cáo định kỳ được công
bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương. Nội dung công bố gồm: Tên báo
cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo
cáo, đề cương, biểu mẫu báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
b) Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục
tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải được cập
nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi.
Các cơ quan, ban, ngành chủ động, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản
lý nhà nước của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
Điều 11.Trách
nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định
này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nội dung công bố danh mục báo cáo định kỳ do sở,
ban, ngành, gửi đến.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC
TIÊU QUẢN LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Nội
dung yêu cầu báo cáo
|
Đối
tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Phương
thức gửi, nhận báo cáo
|
Thời
gian chốt số liệu báo cáo
|
Thời
hạn gửi báo cáo
|
Kỳ
báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo
|
Mẫu
đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
Kết quả thực hiện Kế hoạch khoa học và công nghệ năm
… và nhiệm vụ trọng tâm năm …
|
+ Kết quả công tác tổ chức thực hiện
Kế hoạch.
+ Tổng hợp đánh giá kết quả nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ và tác động vào đời sống, xã hội;
phát triển sản xuất, kinh doanh của tỉnh trong từng lĩnh vực khoa học và công
nghệ.
+ Xác định những hạn chế, nguyên
nhân hạn chế và đề xuất những nhiệm vụ trọng tâm cho hoạt động khoa học và
công nghệ của tỉnh năm sau.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục I
Đề cương báo cáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Kết quả tiến độ thực hiện công
trình khoa học và công nghệ
|
+ Đánh giá kết quả đã đạt được, kết
quả sơ bộ phải được thể hiện bằng số liệu, bảng biểu cụ thể; các văn bản, tài
liệu minh chứng cho từng nội dung và kết quả nghiên cứu đã đạt được
+ Tiến độ giải ngân kinh phí thực
hiện công trình KH&CN
+ Những khó khăn, phát sinh trong
quá trình thực hiện, xác định nguyên nhân và đề xuất kiến nghị điều chỉnh
|
Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
02 lần/năm (6
tháng/Năm)
|
Phụ
lục II
Đề cương báo cáo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Kết quả thực hiện Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng chính phủ v/v tăng cường quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm
|
Công tác thông tin, tuyên truyền về
ATTP; Công tác quản lý cơ sở thực phẩm và giải quyết các thủ tục hành chính về
ATTP; Công tác thanh, kiểm tra ATTP; kinh phí cho công tác quản lý ATTP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Công thương; Sở Y tế (Chi Cục ATVS thực phẩm); Cục Quản lý Thị trường;
UBND cấp huyện; Báo Hải Dương; Đài Phát thanh Truyền Hình tỉnh; Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh
|
Sở Y tế (Chi Cục ATVS thực phẩm - tổng
hợp BC)
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/Quý II/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục III
Đề cương báo cáo
|
Sở Y tế
|
4
|
Kết quả thực hiện quy định phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Hải Dương
|
Kết quả thực hiện quy định phát ngôn
và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải
Dương (theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017)
|
Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục IV
Đề cương báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Tình hình hoạt động của Văn phòng đại
diện, phóng viên thường trú thuộc các cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn
tỉnh Hải Dương
|
Tình hình hoạt động của Văn phòng đại
diện, phóng viên thường trú thuộc các cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn
tỉnh Hải Dương
|
Văn phòng đại diện, phóng viên thường
trú thuộc các cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục V
Đề cương báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Công tác quản lý và kiểm duyệt
thông tin trên Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương
|
Công tác quản lý và kiểm duyệt
thông tin trên Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương
|
Các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương
có Trang TTĐT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục VI
Đề cương báo
cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ
tháng, 6 tháng, năm; Nhiệm vụ trọng tâm tháng, 6 tháng, năm
|
- Phòng VHTT thuộc UBND cấp huyện.
- Đài Phát thanh thuộc UBND cấp huyện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
12 lần/năm
(tháng 1, 2, 3, 4, 5/6 tháng/tháng 7,
8, 9, 10, 11/Năm)
|
Phụ lục VII
Đề cương báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Báo cáo một số số liệu về tình hình
sử dụng lao động
|
+ Tổng số lao
động.
+ Cơ cấu độ tuổi.
+ Lao động là người khuyết tật (nữ
trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi)
+ Nhu cầu tuyển dụng (6 tháng cuối
năm hoặc năm sau)
|
Các doanh nghiệp, dự án trong các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
02 lần/năm (6 tháng/Năm)
|
Phụ lục VIII
Đề cương báo cáo
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
9
|
Công tác đảm bảo trật tự an toàn
giao thông
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo
Quyết định số 101/QĐ-BATGT ngày 23/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở GTVT, Sở Y tế, Ban
ATGT cấp huyện.
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
12 lần/năm (Tháng 1, 2/Quý I/ Tháng
4, 5/6 tháng/Tháng 7, 8/Quý III/Tháng 10, 11/Năm)
|
Phụ lục IX
Đề cương báo cáo: Mẫu số 01, 02,
03, 04, 05, 06, 07, 08.
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
10
|
Công tác đảm bảo trật tự an toàn
giao thông
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
theo Quyết định số 101/QĐ-BATGT ngày 23/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Hải Dương, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và đào tạo, UBMTTQ tỉnh, Hội phụ nữ
tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội
chữ thập đỏ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục X
Đề cương báo cáo: Mẫu số 09, 10.
|
Văn phòng Ban ATGT tỉnh
|
11
|
Công tác quản lý hành lang an toàn
đường bộ
|
Quản lý hành lang an toàn đường bộ
theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 và số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019
của UBND tỉnh
|
- UBND cấp huyện;
- Các doanh nghiệp quản lý, bảo trì
đường tỉnh, quốc lộ ủy thác;
- Công ty TNHH BOT đường 188.
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
12 lần/năm (Tháng)
|
Phụ lục XI
Đề cương báo cáo: Mẫu số 11
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Hoạt động kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách
|
Số lượng người hành nghề và số điểm
dừng, đỗ theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện.
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục XII
Đề cương báo cáo: Mẫu số 12
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Báo cáo về tình hình bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác trong phạm vi huyện, thành phố
|
Tình hình, kết quả thực hiện công
tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, thành phố
|
UBND cấp huyện.
|
- UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh);
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm
(Năm)
|
Phụ lục XIII
Đề cương báo cáo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý
khai thác cát trái phép trong phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý (quý I, 6 tháng,
9 tháng, cả năm)
|
Tình hình, kết quả kiểm tra, xử lý
khai thác cát trái phép của sở, ngành hoặc UBND huyện, thành phố (quý I, 6
tháng, 9 tháng, cả năm)
|
- Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công
thương, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/9 tháng/Năm)
|
Phụ lục XIV
Đề cương báo cáo: Mẫu số 01; 02; 03;
04; 05; 06; 07.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Báo cáo công tác văn hóa, thể thao,
du lịch
|
Kết quả công tác văn hóa, thể thao,
du lịch, gia đình trên địa bàn
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao; - Trung
tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao thuộc UBND cấp huyện.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục XV
Đề cương báo cáo: Mẫu số 01; 02.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
công tác lao động, người có công và xã hội
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
trong kỳ báo cáo và nhiệm vụ trọng tâm kỳ báo cáo sau
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thuộc UBND cấp huyện.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
12 lần/năm
(Tháng 1, 2/ Quý I/Tháng 4, 5/6
tháng/Tháng 7, 8/9 tháng/Tháng 10,11/Năm)
|
Phụ lục XVI
Đề cương báo cáo: Mẫu số 01; 02;
03; 04; 05.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
17
|
Tình hình tôn giáo và công tác quản
lý nhà nước về tôn giáo
|
Làm rõ tình hình hoạt động của các
tôn giáo trên địa bàn quản lý và công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
|
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
12 lần/năm (Tháng 1, 2, 3, 4, 5/6
tháng/Tháng 7, 8, 9, 10, 11/Năm)
|
Phụ lục XVII
Đề cương báo cáo: Mẫu số 01; 02.
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Báo cáo công tác văn thư lưu trữ
|
Báo cáo tình hình công tác văn thư,
lưu trữ thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Phụ lục XVIII
Đề cương báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
19
|
Báo cáo kết quả hoạt động khuyến
nông trên địa bàn huyện, thành phố
|
- Hoạt động tập huấn chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật;
- Hoạt động dạy nghề cho lao động
nông thôn;
- Kết quả triển khai mô hình, dự án
khuyến nông;
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền,
đào tạo, huấn luyện;
- Thăm quan, hội nghị, hội thảo
khuyến nông;
- Học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ;
- Hoạt động tư vấn khuyến nông;
- Hoạt động dịch vụ khuyến nông;
- Hoạt động phối hợp, hợp tác;
- Kết quả hoạt động nhân viên khuyến
nông cơ sở.
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trung tâm Khuyến nông Hải Dương)
|
Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục XIX
Đề cương báo cáo
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
20
|
Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ và
phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ giải pháp phát triển DN theo Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính
phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Quyết định số
1889/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh Hải Dương Ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh:
Hải quan, Thuế, Kho bạc, BHXH, Thống kê, chi nhánh Ngân hàng nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục XX
Đề cương báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
21
|
Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện dự án đầu tư Quý/6 tháng/Năm
|
Về tình hình triển khai thực hiện dự
án sau khi được chấp thuận đầu tư
|
Các nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp bằng
văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
04 lần/năm (Quý I/6 tháng/Quý
III/Năm)
|
Phụ lục XXI
Đề cương báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
22
|
Báo cáo về việc thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
Về tình hình, kết quả thực hiện Kế
hoạch hành động số 893/KH-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị
quyết số 02/2019/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh: Hải quan, Thuế, Kho bạc, BHXH, Thống
kê, chi nhánh Ngân hàng nhà nước; UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
bằng văn bản giấy, kèm theo bản điện tử.
- Có thể thay thế văn bản giấy bằng
văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Hoặc qua phần mềm Quản lý và Điều
hành.
|
Quy định tại Điều 5 Quyết định này
|
Quy định tại Điều 7 Quyết định này
|
02 lần/năm (6
tháng/Năm)
|
Phụ lục XXII
Đề cương báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 27/09/2019 quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương
1.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|