ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
184a/2015/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa
XVII, kỳ họp thứ 14 về việc thành lập Sở
Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Văn bản số 5834/BNV-TCBC ngày 10/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh
Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi
tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại
vụ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
Sở thực hiện chức năng tham mưu cho Tỉnh
ủy thông qua Ban cán sự đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của tỉnh; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại địa phương
theo các quy định của Đảng.
Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Trụ sở của Sở: đặt tại thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh
1. Nhiệm vụ, quyền hạn
1.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về
công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
1.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công tác đối
ngoại địa phương.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật.
1.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối
ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
1.4. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác
đối ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của
địa phương; xây dựng các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết
chuyên đề, chương trình, kế
hoạch, đề án hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng
hợp và đề xuất các biện pháp liên quan đến công tác đối ngoại của
Tỉnh ủy.
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước.
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng,
chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy quản
lý thống nhất hoạt động đối ngoại của địa phương; phối hợp hoạt động đối ngoại
của Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức nhân dân tại
địa phương.
1.5. Về công tác
hợp tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội nhập
quốc tế của địa phương phù hợp với đường lối chính sách đối
ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của địa phương, các đề án thiết lập quan hệ hữu
nghị hợp tác của địa phương với các đối
tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với các Cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và
đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
1.6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển
khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm
năng, thế mạnh của địa phương; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến
thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức
kinh tế của địa phương ở nước ngoài.
1.7. Về công tác
văn hóa đối ngoại:
a) Giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển
khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn
hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối
ngoại tại địa phương và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của địa
phương ở nước ngoài.
1.8. Về công tác
người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối
với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt
Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống
và học tập tại địa phương.
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề
xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài
và thân nhân của họ tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
1.9. Về công tác
lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của
cán bộ công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo quy định.
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa
phương, bảo vệ lợi ích của ngư dân địa phương có liên quan đến yếu tố nước
ngoài va trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại địa phương.
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại địa phương khi
được Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xét, cho phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC, nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao).
1.10. Về công
tác lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại địa phương.
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện
công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm làm việc với
lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại địa phương.
1.11. Về công
tác thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của địa phương
cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ
công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước
ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức
việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng,
theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
1.12. Về công tác tổ chức và quản lý
đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương
(đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm làm việc tại địa phương (đoàn vào).
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung
ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản lý
các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành địa phương về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống
kê tổng hợp các đoàn vào thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.13. Về công tác tổ chức và quản lý
hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra, các cơ quan đơn vị
địa phương thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc
tế.
1.14. Về công tác ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại địa phương.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về
những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại địa
phương.
1.15. Về công tác phi chính phủ nước
ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước
đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; cho
ý kiến về việc cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt
động khác của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; hướng dẫn, hỗ
trợ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về thủ tục và trong việc khảo sát, xây
dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra,
giám sát hoạt động của tổ chức và nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại địa phương; báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế
hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các chương trình, dự án
và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo
yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối
với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
d) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của địa phương.
1.16. Về công tác thanh tra ngoại
giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định.
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng
dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở
thực hiện các quy định chung của pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc
hủy bỏ những quy định trái pháp luật được
phát hiện qua công tác thanh tra.
1.17. Về công tác bồi dưỡng kiến thức
nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức địa phương.
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao
và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương trình bồi dưỡng về đối ngoại
và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa phương.
1.18. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
1.19. Thực hiện cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học,
công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác
quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
1.20. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức,
biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.21. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân
công.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
2.1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh có Giám
đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng
nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và
theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật
và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện
theo quy định của pháp luật.
2.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Hợp tác quốc tế;
- Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước
ngoài.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:
Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế của
địa phương, Giám đốc Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình
UBND tỉnh quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.
2.3. Biên chế
a) Biên chế công chức và số lượng người
làm việc (biên chế sự nghiệp) của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế
sự nghiệp theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trước mắt, chuyển nguyên trạng tổ chức,
cán bộ của Phòng Ngoại vụ thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh sang Sở Ngoại vụ và cân đối bổ sung từ nguồn biên chế hành chính được Chính phủ
giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Ngoại giao;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|