ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
41/2009/QĐ-UBND
|
Vị
Thanh, ngày 17 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ
MÁY CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ
máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Hậu Giang là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản trong quá
trình sản xuất đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân,
con dấu, trụ sở và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
theo quy định của pháp luật.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý
về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng
thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm và thủy sản tại điạ phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá
biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Chủ trì, phối hợp với Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế và các tổ chức có liên quan trong
công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm và thủy sản:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình giám sát về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm và
thủy sản trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối, thu hoạch, đánh bắt, thu gom, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bao
gói, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội
địa hoặc xuất khẩu;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra công
nhận điều kiện đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm đạt quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với cơ sở chăn nuôi,
trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, từ khâu sản xuất, khai thác, thu hoạch, thu
mua, sơ chế, chế biến, bảo quản, bán buôn, vận chuyển đến khi thực phẩm được
đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu theo phân cấp;
c) Chủ trì tổ chức kiểm tra chứng
nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm và thủy sản,
sản xuất tại các cơ sở trên địa bàn quản lý trước khi đưa ra thị trường ở địa
phương theo phân cấp;
d) Chủ trì tổ chức, hướng dẫn thẩm
tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm sản tiêu thụ trên địa bàn không đảm
bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Kiến nghị Giám đốc Sở về trách nhiệm
của các cơ quan quản lý chất lượng địa phương về đề xuất các giải pháp, biện
pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông, lâm và thủy sản.
5. Giám sát, kiến nghị các giải
pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức kiểm tra,
công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở và chứng nhận
chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản phi thực phẩm.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công
bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện thanh tra chuyên
ngành về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm nông, lâm và thủy sản theo quy định. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa và điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm nông, lâm và thủy sản theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức, hoạt động kiểm
nghiệm và hỗ trợ các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định của pháp luật. Chủ trì hoặc phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn
và đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với nông, lâm và thủy sản trên đại bàn.
10. Tổ chức điều tra, thống kê
và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
nông, lâm và thủy sản.
11. Đề xuất các chương trình, dự
án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm và thủy sản trong
phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên
quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, nông, lâm và
thủy sản tại địa phương.
12. Quản lý tổ chức, biên chế,
tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3.
Về tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: gồm Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng: là người đứng
đầu Chi cục, làm việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục, về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Phó Chi cục trưởng: là người
giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng
vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt
động của Chi cục.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Quản lý chất lượng Nông
Lâm và Thủy sản.
- Thanh tra.
3. Biên chế:
Biên chế Chi cục là biên chế
hành chính nhà nước, nằm trong tổng chỉ tiêu biên chế của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm quản lý ngành,
lĩnh vực.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Chi cục trưởng xây dựng,
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục có sự phân công nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức, viên chức; đồng
thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn
chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm và Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP. Chính phủ (HN- TPHCM);
- Bộ Nội vụ;
- Cục Quản lý CLNL&TS, BNN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VB, BTP;
- TT: TU; HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB-TT, STP;
- Lưu: VT. HN
D:\2009\QĐPQ\CNCCQLCLNLTSản
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Lập
|