ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2007/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 28 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12 thánh 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có
điều kiện;
Căn cứ Quyết định
số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban
hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;
Căn cứ Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN
6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999;
Theo đề nghị của
Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số
96/TTr-BCĐ-CCHC ngày 31 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành kèm theo quyết
định số 1779/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Bổ sung khoản 5 vào
Điều 2: “Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí
dầu mỏ hóa lỏng vào chai (LPG)”.
2. Bổ sung khoản 5 vào
Điều 3: “5. Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp
khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai, cụ thể như sau:
a) Cơ sở
pháp lý:
- Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có
điều kiện;
- Quyết
định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
về việc ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng
vào chai;
- Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996,
TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999.
b) Hồ sơ
gồm có:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
cho trạm nạp;
- Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản vẽ
mặt bằng (kích thước bản vẽ mặt bằng tối thiểu phải là khổ giấy A2) với các
thông tin sau:
+ Các bồn
chứa, dung tích của bồn chứa, vị trí lắp đặt;
+ Bố trí
kho bãi, nhà xưởng;
+ Khoảng
cách từ các bồn chứa, trạm nạp đến các đường ranh giới tài sản khác như các tòa
nhà, cửa mở của các toà nhà, các hầm ngầm, đường ngầm dưới đất, các lỗ thông
hơi và đường dây dẫn điện ngầm dưới đất, dẫn điện trên không.
+ Bản vẽ
mặt bằng phải thể hiện rõ ràng vị trí các bồn chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân
phối khác (nếu có) trong khu vực có liên quan đến khu vực trình;
+ Các làn
đường có xe tải chạy;
+ Các thiết
bị báo cháy và chữa cháy;
+ Hệ thống
đường ống dẫn LPG;
+ Hệ thống
điện;
+ Các điều
khiển ngừng khẩn cấp;
+ Rào ngăn
bồn chứa (nếu có).
- Bản sao:
+ Các phiếu
kết quả kiểm định và các giấy chứng nhận đăng ký cho các máy, thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc
thù chuyên ngành công nghiệp của trạm;
+ Các phiếu
kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân
khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;
+ Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
+ Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
- Quy trình
nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy
định về an toàn;
- Danh
sách, thông số kỹ thuật máy, thiết bị của trạm nạp;
- Danh sách
các giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy,
chữa cháy của người quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành trạm nạp LPG
và các quyết định giao nhiệm vụ.
c) Thẩm
quyền giải quyết:
Do Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp
LPG vào chai đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh (trừ các tổ chức
nói tại khoản 1 Điều 13 Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006
của Bộ Công nghiệp).
d) Thời
gian giải quyết:
- Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai (giấy chứng nhận) trong thời
hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Trong
thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc, Sở Công nghiệp có trách nhiệm xem xét hồ
sơ, tiến hành thẩm định kiểm tra thực tế tại cơ sở; hoàn thiện hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xét cấp giấy chứng nhận (trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc
không cấp, Sở Công nghiệp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
+ Trong
thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng
nhận.
e) Mức thu
lệ phí:
Hiện chưa
có quy định nên chưa tiến hành thu lệ phí. Sau khi có quy định về mức thu lệ phí,
Sở công nghiệp tiến hành thu lệ phí theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường
trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Giám đốc Sở Công nghiệp; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|