ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4060/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
15 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI
HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ
XIX, NHIỆM KỲ 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động
số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XIX;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6653/SKHĐT-TH ngày 13/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng
các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI
HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./QĐ-UBND ngày..… tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp tại Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020
- 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Việc xây dựng và ban
hành Kế hoạch hành động nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa
phương tập trung tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động
số 15-CTr/TU ngày 25/5/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Quá trình tổ chức thực
hiện phải gắn với các chỉ thị, nghị quyết, chỉ đạo của Trung ương; thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ
mới để đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động,
sáng tạo, đổi mới, gắn trách nhiệm của tập thể và người đứng đầu để mọi nhiệm
vụ thực hiện phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao nhất.
3. Kế hoạch hành động là
căn cứ cho các ngành, các cấp xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch, cơ chế,
chính sách chi tiết để chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các địa phương, đơn vị liên
quan.
B. NHIỆM VỤ
CỦA KẾ HOẠCH
I. VỀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phát
triển kinh tế nhanh và bền vững, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, xây dựng
Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới của khu vực và cả nước
1.1. Nhiệm vụ chung: Tốc
độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 -
2025 đạt 11% trở lên. GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 5.200 USD trở lên.
Thu ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 tăng bình quân hằng năm đạt 10% trở lên. Tổng
huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm (2021 - 2025) đạt 750 nghìn tỷ đồng. Kim
ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 8 tỷ USD.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể:
1.2.1. Về xây dựng, rà soát,
bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống các quy hoạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý quy hoạch
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh để
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong Quý IV năm 2021.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp, Sở Giao Thông vận tải, UBND thị xã Nghi Sơn, UBND
huyện Nông Cống theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch phân khu chức
năng, quy hoạch chi tiết trong Khu kinh tế Nghi Sơn; đảm bảo hoàn thành trước
tháng 6 năm 2022.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Khẩn trương thẩm định, trình
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất năm
2021 cấp huyện; đảm bảo hoàn thành trong tháng 10 năm 2021.
+ Khẩn trương lập Kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ tướng
Chính phủ trước tháng 12 năm 2021.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu UBND tỉnh, đấu mối
chặt chẽ với Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch chung đô thị Thanh Hoá đến năm 2040 trong quý IV năm 2021.
+ Đẩy nhanh tiến độ lập và
trình duyệt duyệt các Đề án quản lý và khai thác quỹ đất dọc hai bên các tuyến
đường lớn, các tuyến đường mới; đẩy nhanh tiến độ thẩm định và trình duyệt phê
duyệt các Đề án quy hoạch thuộc thẩm quyền thẩm định.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan khẩn trương tổ chức lập, trình phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch nông
thôn…; đảm bảo hoàn thành trước tháng 6 năm 2022.
1.2.2. Về thực hiện 3 đột
phá chiến lược và chuyển đổi số
- Các sở, ban, ngành, theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương rà soát các cơ chế, chính sách không còn
phù hợp với tình hình thực tế, để từ đó đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ
sung hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách đủ mạnh, đủ sức hấp dẫn, tạo thuận
lợi trong thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; báo cáo UBND tỉnh để trình cấp có thẩm quyền trong năm 2021.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương liên quan hoàn thiện Đề
án thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa; báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, thông qua trong Quý IV năm 2021.
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Khâu đột phá về phát triển hạ tầng
giai đoạn 2021 - 2025; Đề án huy động, thu hút đầu tư theo phương thức đối tác
công tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030.
+ Hoàn chỉnh Quy chế phối hợp
thực hiện trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư và đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định Luật Đầu tư năm
2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trong năm 2021.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, đánh giá hiệu quả
hoạt động của các trường cao đẳng, trường trung cấp công lập thuộc tỉnh quản
lý; tham mưu xây dựng phương án sáp nhập, giải thể hoặc báo cáo, đề xuất cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định giải thể đối với các trường cao đẳng, trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh hoạt động không hiệu quả.
- Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ
Giao thông Vận tải và các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ
trợ của Trung ương, cùng với nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp
pháp khác đầu tư xây dựng và sớm hoàn thành tuyến đường bộ ven biển; đường nối
thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân; đường giao thông nối quốc lộ
217 với quốc lộ 45 và quốc lộ 47; đường nối Khu công nghiệp Bỉm Sơn với tuyến
đường ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; Đường Vạn Thiện đi Bến En; nâng cấp Cảng
hàng không Thọ Xuân lên Cảng hàng không quốc tế; Cầu qua sông Mã thuộc Đường
giao thông nối quốc lộ 1A với quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa) đi
xã Thiệu Long (huyện Thiệu Hóa)…
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
cho UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa nguồn lực
hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác để đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng thiết yếu
trong Khu kinh tế Nghi Sơn, gồm: hệ thống giao thông, cảng biển, cấp điện, cấp
thoát nước, xử lý môi trường, thông tin và truyền thông, các công trình bến cảng
tổng hợp, bến container, bến chuyên dụng thuộc Cảng Nghi Sơn; đẩy nhanh tiến độ
đầu tư hoàn thiện hạ tầng các Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng, Khu công nghiệp
Bỉm Sơn và các Khu công nghiệp khác theo quy hoạch được duyệt.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các Bộ, ngành Trung ương để
tranh thủ tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh
và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các
công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tập trung
triển khai thực hiện dự án Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống; Sửa chữa và nâng
cấp an toàn các hồ đập (WB8).
- Sở Công Thương, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ
tối đa nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội
hóa cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để
đầu tư sớm hoàn thành việc cấp điện lưới cho 100% các thôn, bản, nâng cao chất
lượng cấp điện ở nông thôn; nâng cấp trường lớp học, các cơ sở y tế; tu bổ, tôn
tạo các công trình văn hóa, lịch sử; phát triển hạ tầng phục vụ chuyển đổi số.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030 sau khi được ban hành.
1.2.3. Về phát triển các
ngành kinh tế
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025; Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây gai xanh; Đề
án phát triển các sản phẩm chủ lực trong nông nghiệp; Đề án phát triển, củng cố
và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Cơ chế,
chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành trong Quý
IV/2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát
triển thủy sản gắn với bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm
2022.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan xây dựng Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật
nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế ở khu vực miền núi của tỉnh, giai đoạn
2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2021.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan:
+ Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa
đổi chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; báo
cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành trong năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút và mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh,
trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo; báo cáo
UBND tỉnh trong năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát
triển công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030; báo cáo UBND tỉnh
trước tháng 11 năm 2021.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045; báo cáo UBND tỉnh trước
tháng 12 năm 2021.
- Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Cơ chế khuyến khích
phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2022 - 2025; báo cáo UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh xem xét, ban hành tại kỳ họp cuối năm 2021.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển kinh
tế ban đêm trên địa bàn tỉnh sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành
liên quan có hướng dẫn các nội dung xây dựng Đề án kinh tế ban đêm theo nhiệm vụ
được giao tại Điều 2 Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án kinh tế ban đêm ở Việt Nam.
1.2.4. Về cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động
thực hiện khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư
thông thoáng, hấp dẫn giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện tốt Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng trong việc đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 sau khi được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành.
+ Rà soát, hoàn thiện Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh theo quy định để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu hoàn thiện Quy định về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa
phương giai đoạn 2022 - 2025, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, ban
hành trong Quý IV năm 2021.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu
triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
1.2.5. Về phát triển doanh
nghiệp và xây dựng đội ngũ doanh nhân
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025.
+ Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
duy trì tiếp doanh nghiệp theo định kỳ hàng tháng để nắm bắt, giải quyết khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
2. Đẩy mạnh
phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo; phát triển mạnh văn hóa, thể
thao, giáo dục và đào tạo, y tế, tạo nền tảng để Thanh Hóa trở thành một trong
những trung tâm lớn của khu vực và cả nước về văn hóa, thể thao, giáo dục và
đào tạo
2.1. Nhiệm vụ chung: Đến
năm 2025: Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
GRDP đạt 40%; có 60 doanh nghiệp khoa học công nghệ trở lên. 100% đơn vị hành
chính cấp huyện có trung tâm văn hóa; 80% đơn vị hành chính cấp xã có trung tâm
văn hóa - thể thao; 80% thôn thuộc các huyện đồng bằng, ven biển và 60% thôn, bản
thuộc các huyện miền núi có nhà văn hóa, khu thể thao thôn; duy trì thể thao
thành tích cao trong nhóm 5 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Tỷ lệ xã, phường,
thị trấn, cơ quan đạt tiêu chí kiểu mẫu năm 2025 là 20%. Tỷ lệ trường chuẩn quốc
gia đạt 81%; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn, phấn đấu trong nhóm 6 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước, hằng năm có học sinh đạt giải quốc tế. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt 75%. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%. Số bác sỹ/1
vạn dân đạt 13 bác sỹ. Năm 2021 tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,6%; giai đoạn 2021 -
2025, tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới giảm bình quân hằng năm từ 1,5% trở lên.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao khoa học công nghệ; chủ động, tích cực tham gia Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững
giai đoạn 2021- 2025 và Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ
trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; báo
cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2022.
+ Xây dựng Đề án thành lập Khu
công nghệ cao tỉnh Thanh Hóa, báo cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2024.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án phát triển
khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng
6 năm 2022.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng văn hóa giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát
huy giá trị truyền thống tốt đẹp của người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, báo cáo UBND tỉnh trong Quý IV năm
2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng
và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án bảo tồn
tiếng nói, chữ viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án phát
triển thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm
2022.
+ Tham mưu giải pháp huy động tối
đa các nguồn lực để bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa
như: Thành Nhà Hồ, Khu di tích Lam Kinh, Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ
thuật Bà Triệu, Đền thờ Lê Hoàn, Lăng miếu Triệu Tường, Khu tưởng niệm cán bộ,
chiến sỹ, đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc...; chủ trì, phối hợp với Cục Di sản
Văn hóa và các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch nghiên cứu, lập hồ sơ di tích
khảo cổ hang Con Moong để trình UNESCO công nhận là Di sản văn hoá Thế giới,
báo cáo UBND tỉnh trước tháng 11 năm 2022 để triển khai thực hiện các bước tiếp
theo theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Chính sách
khuyến khích đầu tư xây dựng các trường phổ thông tư thục chất lượng cao trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 10 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng
cao chất lượng giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước
tháng 12 năm 2021.
- Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng y tế giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tham mưu xây dựng Chính sách
thu hút nguồn nhân lực y tế chất lượng cao làm việc tại tỉnh; báo cáo UBND tỉnh
trong tháng 10 năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án thành
lập Bệnh viện Lão khoa; báo cáo UBND tỉnh trong Quý I năm 2024.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng
cao kỹ năng nghề cho lao động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045; báo cáo UBND trong Quý III năm 2022.
+ Tham mưu thực hiện tốt công
tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; xây dựng và triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
3. Quản
lý và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng
với biến đổi khí hậu
3.1. Nhiệm vụ chung:
Tạo chuyển biến rõ nét về hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, khắc phục các
điểm ô nhiễm môi trường, xây dựng Thanh Hóa có chất lượng môi trường tốt; chủ động
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu xây dựng Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021.
+ Xây dựng Báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các ban quản lý rừng phòng
hộ trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 12 năm 2021.
+ Xây dựng Báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các nông lâm trường trên địa
bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 6 năm 2022.
+ Tham mưu xây dựng Đề án nâng
cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh
Thanh Hóa kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành trong tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trước
tháng 6 năm 2022.
+ Tham mưu xây dựng Đề án di dời
các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị, khu dân cư vào các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh; báo
cáo UBND tỉnh trước tháng 12 năm 2022.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Đề án
sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở
đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo UBND tỉnh
trong năm 2021.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả
Đề án nâng cao năng lực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn
trên khu vực biên giới, vùng biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030 sau khi
được ban hành.
II. VỀ ĐẢM
BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
1. Về đảm
bảo quốc phòng - an ninh
1.1. Nhiệm vụ chung: Xây
dựng tỉnh Thanh Hóa thành khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vai trò, vị trí chiến
lược quan trọng về quốc phòng, an ninh của khu vực và cả nước. Hằng năm, có 80%
trở lên xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh
toàn diện, có sức chiến đấu cao; tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Bộ Quốc phòng
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý biên giới cho lực
lượng biên phòng; xây dựng và hoàn chỉnh các tuyến đường vành đai, đường tuần
tra biên giới kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao
năng lực thực thi nhiệm vụ phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm
cứu nạn cho lực lượng Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo đảm an
ninh, trật tự Khu kinh tế Nghi Sơn giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện nhiệm vụ bảo
đảm an ninh trật tự trên các tuyến, lĩnh vực, địa bàn; đấu tranh, phòng, chống
các loại tội phạm; thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự; đảm
bảo trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng; phòng chống cháy nổ; xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2. Về đối
ngoại
2.1. Nhiệm vụ chung: Mở
rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại nhằm huy động tối đa nguồn lực từ
bên ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; thỏa thuận
hợp tác giữa tỉnh Thanh Hóa (nước CHXHCN Việt Nam) với tỉnh Hủa Phăn (Nước
CHDCND Lào) giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch hợp tác với các tỉnh, thành phố của
các nước đã ký thỏa thuận hợp tác với Thanh Hóa.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường quan hệ hợp tác thực chất,
hiệu quả với tỉnh Quảng Nam kết nghĩa, với các tỉnh Vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đồng
Bằng Sông Hồng, vùng Tây Bắc và đặc biệt là thành phố Hà Nội, thành phố Hải
Phòng và tỉnh Quảng Ninh để Thanh Hóa sớm trở thành một cực tăng trưởng mới ở
phía Bắc của Tổ quốc.
III. VỀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1. Nhiệm vụ chung: Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
2. Nhiệm vụ cụ thể
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án sắp xếp, tổ chức lại tổ chức bên trong các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh và sắp xếp, tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
+ Tham mưu xây dựng Đề án sắp
xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp, tổ chức và số lượng cấp phó các đơn vị thuộc
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; báo cáo UBND tỉnh trong Quý
IV năm 2021.
+ Tham mưu xây dựng Đề án sáp
nhập huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5
năm 2023.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh lập Đề án công nhận khu vực
thành phố Thanh Hoá và khu vực mở rộng (huyện Đông Sơn) đạt tiêu chí đô thị loại
I; báo cáo UBND tỉnh trước tháng 5 năm 2023.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tăng
cường trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, đối thoại, giải quyết các phản
ánh, kiến nghị của Nhân dân; đẩy mạnh kết nối, trao đổi thông tin giữa chính
quyền các cấp, giữa chính quyền với người dân và doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức; xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững
vàng, có trình độ, năng lực, chuyên nghiệp, tinh thần phục vụ cao trong giải
quyết công việc.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch
này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch cụ thể
của đơn vị mình để tổ chức thực hiện, đảm bảo tiến độ và thời gian quy định,
trong đó phải đề ra giải pháp thực hiện, phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo từng
nội dung công việc và xác định thời gian hoàn thành; đồng thời, tham mưu tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ngay sau khi được các cấp có thẩm quyền
ban hành. Đối với những việc không cần xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề
án, chính sách thì các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai ngay, bảo đảm
kịp thời và có hiệu quả. Căn cứ các mốc thời gian đã quy định cụ thể, báo cáo kết
quả thực hiện với UBND tỉnh.
2. UBND tỉnh phân công đồng
chí Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc Giám đốc các sở,
Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố chuẩn bị dự thảo các đề án, kế hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo chất
lượng, đúng tiến độ và trình tự thủ tục theo quy định, trước khi trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh
thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện
các công việc được giao theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng, định kỳ tổng hợp
tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
15-CTR/TU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ
QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XIX, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
Số TT
|
Nội dung chương trình, đề án, cơ chế, chính sách
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian trình UBND tỉnh
|
I
|
VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
1
|
Phát
triển kinh tế nhanh và bền vững, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, xây dựng
Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới của khu vực và cả nước
|
1.1
|
Về xây dựng, rà soát, bổ
sung, hoàn chỉnh hệ thống các quy hoạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý quy hoạch
|
1
|
Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hồ sơ báo cáo Quy hoạch
|
Báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trong Quý IV/2021
|
2
|
Quy hoạch phân khu chức năng,
quy hoạch chi tiết trong Khu kinh tế Nghi Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Giao thông vận tải, UBND thị xã
Nghi Sơn, UBND huyện Nông Cống
|
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Quy hoạch
|
Hoàn thành trước tháng 6 năm
2022
|
3
|
Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch
|
Báo cáo UBND tỉnh để trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trước tháng 12 năm 2021
|
4
|
Quy hoạch chung đô thị Thanh
Hoá đến năm 2040.
|
Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Thanh Hóa,
UBND huyện Đông Sơn, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị có
liên quan
|
Quy hoạch
|
Tham mưu cho UBND tỉnh đấu mối
với Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quý IV/2021
|
1.2
|
Về thực hiện 3 đột phá
chiến lược và chuyển đổi số
|
5
|
Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương liên quan sớm hoàn thiện
Đề án và Hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ
chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Đề án và Hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết
|
Báo cáo theo quy định
|
6
|
Quy chế phối hợp thực hiện
trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư và đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định Luật Đầu tư năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Quy chế
|
Trong tháng 10 năm 2021
|
7
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt
động của các trường cao đẳng, trường trung cấp công lập thuộc tỉnh quản lý;
tham mưu xây dựng phương án sáp nhập, giải thể hoặc báo cáo, đề xuất cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định giải thể đối với các trường cao đẳng, trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh hoạt động không hiệu quả.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
8
|
Đấu mối, huy động tối đa nguồn
lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động
hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và sớm hoàn thành tuyến đường bộ ven biển;
đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân; đường giao thông
nối quốc lộ 217 với quốc lộ 45 và quốc lộ 47; đường nối KCN Bỉm Sơn với tuyến
đường ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa; Đường Vạn Thiện đi Bến En; nâng cấp
Cảng hàng không Thọ Xuân lên Cảng hàng không quốc tế; Cầu qua sông Mã Đường
giao thông nối quốc lộ 1A với quốc lộ 45 từ xã Hoằng Xuân (huyện Hoằng Hóa)
đi xã Thiệu Long (huyện Thiệu Hóa)…
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên
quan
|
Các dự án kết cấu hạ tầng giao thông
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
9
|
Đấu mối, huy động tối đa nguồn
lực hỗ trợ của Trung ương, cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác để đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng thiết
yếu trong KKT Nghi Sơn, gồm: hệ thống giao thông, cảng biển, cấp điện, cấp nước,
xử lý môi trường, thông tin và truyền thông, các công trình bến cảng tổng hợp,
bến container, bến chuyên dụng thuộc Cảng Nghi Sơn; đầu tư hoàn thiện hạ tầng
các KCN Lam Sơn - Sao Vàng, KCN Bỉm Sơn và các KCN khác theo quy hoạch được
duyệt.
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan
|
Dự án, kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
10
|
Đấu mối, huy động tối đa nguồn
lực hỗ trợ của Trung ương cùng với nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác để đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các công trình thuỷ lợi
đầu mối, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tập trung triển khai thực
hiện dự án Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống; Sửa chữa và nâng cấp an toàn
các hồ đập (WB8).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan
|
Dự án kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
11
|
Đấu mối, tranh thủ tối đa nguồn
lực hỗ trợ của Trung ương, đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội hóa cùng với
nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư sớm
hoàn thành việc cấp điện lưới cho 100% các thôn, bản, nâng cao chất lượng cấp
điện ở nông thôn; nâng cấp trường lớp học, các cơ sở y tế; tu bổ, tôn tạo các
công trình văn hóa, lịch sử; phát triển hạ tầng phục vụ chuyển đổi số.
|
Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan
|
Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng điện, y tế, giáo dục, văn hóa, công nghệ
thông tin
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
1.3
|
Về phát triển các ngành
kinh tế
|
12
|
Cơ chế, chính sách phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 -2025.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành trong Quý IV/2021
|
13
|
Đề án phát triển thủy sản
gắn với bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và các đơn vị có
liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 5 năm 2022
|
14
|
Đề án phát triển các mô hình
cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế ở khu vực miền núi của tỉnh,
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 12 năm 2021
|
15
|
Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa
đổi chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành trong năm 2021
|
16
|
Cơ chế, chính sách thu hút và
mở rộng sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa, trọng
tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN và đơn vị có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Trong tháng 10 năm 2021
|
17
|
Đề án phát triển công nghiệp
chế biến, chế tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 11 năm 2021
|
18
|
Đề án phát triển vật liệu xây
dựng tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2045.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và
địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 12 năm 2021
|
19
|
Cơ chế khuyến khích phát triển
giao thông nông thôn giai đoạn 2022 - 2025.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và
địa phương có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành tại kỳ họp cuối năm 2021.
|
20
|
Đề án phát triển kinh tế ban
đêm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Sở Công Thương,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, các sở, ngành và địa
phương có liên quan
|
Đề án
|
Sau khi các Bộ, ngành Trung
ương có hướng dẫn theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày
27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.4
|
Về cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển
|
21
|
Rà soát, hoàn thiện kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch
|
Báo cáo UBND tỉnh theo quy định
để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
22
|
Hoàn thiện Quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp
ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025.
|
Sở Tài chính
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành trong Quý IV/2021
|
2
|
Đẩy
mạnh phát triển văn hóa, thể thao, giáo dục và đào tạo, y tế, tạo nền tảng để
Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của khu vực và cả nước về
văn hóa, thể thao, giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ
|
2.1
|
Về khoa học - công nghệ
|
23
|
Cơ chế, chính sách thu hút, sử
dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao đáp ứng
yêu cầu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Ban Quản lý KKT Nghi
Sơn và các KCN, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Trước tháng 5 năm 2022
|
24
|
Đề án thành lập Khu công nghệ
cao tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công
Thương, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 12 năm 2024
|
25
|
Đề án phát triển khu công nghệ
thông tin tập trung tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 6 năm 2022
|
2.2
|
Về văn hóa, thể thao
|
26
|
Đề án phát huy giá trị truyền
thống tốt đẹp của người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y
tế, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Liên đoàn Lao động tỉnh, các sở, ngành và địa
phương có liên quan
|
Đề án
|
Trong Quý IV năm 2021
|
27
|
Đề án xây dựng và phát triển
các thiết chế văn hóa - thể thao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 11 năm 2021
|
28
|
Đề án bảo tồn tiếng nói, chữ
viết, trang phục, nghề truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh
Hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 11 năm 2021
|
29
|
Đề án phát triển thể dục thể
thao tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Giáo dục và
ĐT, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 5 năm 2022
|
30
|
Tham mưu giải pháp huy động tối
đa các nguồn lực để bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa
như: Thành Nhà Hồ, Khu di tích Lam Kinh, Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ
thuật Bà Triệu, Đền thờ Lê Hoàn, Lăng miếu Triệu Tường, Khu tưởng niệm cán bộ,
chiến sỹ, đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc…
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan
|
Chương trình, dự án, đề án
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
31
|
Kế hoạch nghiên cứu, lập hồ
sơ di tích khảo cổ hang Con Moong để trình UNESCO công nhận là Di sản văn hoá
Thế giới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cục Di sản Văn hóa; các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Kế hoạch, hồ sơ
|
Báo cáo UBND tỉnh trước tháng
11 năm 2022.
|
2.3
|
Về giáo dục và đào tạo
|
32
|
Chính sách khuyến khích đầu
tư xây dựng các trường phổ thông tư thục chất lượng cao trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Trong tháng 10 năm 2021
|
33
|
Đề án nâng cao chất lượng
giáo dục khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 12 năm 2021
|
2.4
|
Về Y tế
|
|
|
|
|
34
|
Chính sách thu hút nguồn nhân
lực y tế chất lượng cao làm việc tại tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các
sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Cơ chế, chính sách
|
Trong tháng 10 năm 2021
|
35
|
Đề án thành lập Bệnh viện Lão
khoa.
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Đề án
|
Trong Quý I năm 2024
|
2.5
|
Về đảm bảo an sinh xã hội
|
36
|
Đề án nâng cao kỹ năng nghề
cho lao động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Nông nghiệp và PTNT, Liên đoàn Lao động tỉnh, các sở, ngành và địa phương có
liên quan
|
Đề án
|
Trong Quý III năm 2022
|
3
|
Quản
lý và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích
ứng với biến đổi khí hậu
|
37
|
Cơ sở dữ liệu đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Báo cáo
|
Trong tháng 12 năm 2021
|
38
|
Rà soát, đánh giá tình hình
quản lý và sử dụng đất của các ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Báo cáo
|
Trong tháng 12 năm 2021
|
39
|
Rà soát, đánh giá tình hình
quản lý và sử dụng đất của các nông lâm trường trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Báo cáo
|
Trong năm 2021
|
39
|
Đề án nâng cấp hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa kết nối
liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các sở, ngành trong tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 6 năm 2022
|
40
|
Đề án di dời các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị, khu dân cư vào các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, các sở, ngành
và địa phương có liên quan
|
Đề án
|
Trước tháng 12 năm 2022
|
41
|
Đề án sắp xếp, ổn định dân
cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại các huyện
miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ngành và địa phương
có liên quan
|
Đề án
|
Trong năm 2021
|
II
|
VỀ
ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
|
1
|
Về quốc phòng - an ninh
|
42
|
Xây dựng lực lượng vũ trang địa
phương vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao; tham mưu cho UBND tỉnh đề
nghị Bộ Quốc phòng tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản
lý biên giới cho lực lượng biên phòng; xây dựng và hoàn chỉnh các tuyến đường
vành đai, đường tuần tra biên giới kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
2
|
Về đối ngoại
|
43
|
Tham mưu xây dựng Chương
trình hoạt động đối ngoại tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; thỏa thuận hợp
tác giữa tỉnh Thanh Hóa (nước CHXHCN Việt Nam) với tỉnh Hủa Phăn (Nước CHDCND
Lào) giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch hợp tác với các tỉnh, thành phố của các
nước đã ký thỏa thuận hợp tác với Thanh Hóa.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Kế hoạch, Thỏa thuận hợp tác
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
44
|
Tăng cường quan hệ hợp tác thực
chất, hiệu quả với tỉnh Quảng Nam kết nghĩa, với các tỉnh Vùng Bắc Trung Bộ,
vùng Đồng Bằng Sông Hồng, vùng Tây Bắc và đặc biệt là thành phố Hà Nội, thành
phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh để Thanh Hóa sớm trở thành một cực tăng trưởng
mới ở phía Bắc của Tổ quốc.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, T. phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo, Thỏa thuận hợp tác
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
III
|
VỀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
45
|
Đề án sắp xếp tổ chức các
đơn vị sự nghiệp, tổ chức và số lượng cấp phó các đơn vị thuộc các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành cấp tỉnh; các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề án, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Báo cáo UBND tỉnh trong Quý
IV năm 2021
|
46
|
Đề án sáp nhập huyện Đông Sơn
vào thành phố Thanh Hóa.
|
Sở Nội vụ
|
UBND huyện Đông Sơn, UBND TP.
Thanh Hóa, các sở, ngành có liên quan
|
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Trước tháng 5 năm 2023
|
47
|
Đề án công nhận khu vực thành
phố Thanh Hoá và khu vực mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I.
|
Sở Xây dựng
|
UBND huyện Đông Sơn, UBND TP.
Thanh Hóa, các sở, ngành có liên quan
|
Đề án; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
|
Trước tháng 5 năm 2023
|