QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP
ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 21/02/2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng
khác về khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4
năm 2024.
Bãi bỏ Quyết định số 2479/QĐ-KHCN
ngày 27/8/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm công nghệ thông tin (để đăng tải
trên Cổng TTĐT của Bộ);
- VP Bộ (để theo dõi);
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 405/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học Công nghệ)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa
học và công nghệ
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2.
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học
và công nghệ
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
3.
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân không cư trú, không hoạt động tại Việt Nam
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
UBND tỉnh/TP trực
thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
2.000072
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa
học và công nghệ.
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
2.
|
2.000068
|
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học
và công nghệ.
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
3.
|
1.000158
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân không cư trú, không hoạt động tại Việt Nam
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
2.000058
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Nghị định số 18/2024/NĐ-CP ngày 21/02/2024 của Chính phủ
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
UBND tỉnh/TP trực
thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
1. Thủ tục xét tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tác giả công trình hoặc người đại diện hợp
pháp của tác giả công trình gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh
về khoa học và công nghệ tại cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công
trình hoặc Sở Khoa học và Công nghệ nơi tác giả cư trú (Trường hợp tác giả công
trình không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý).
Đối với tác giả là người nước ngoài có công trình
nghiên cứu về Việt Nam, hồ sơ công trình được nộp ở một tổ chức khoa học và
công nghệ. Tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn tác giả công
trình và tổ chức xét tặng Giải thưởng theo quy định.
Hồ sơ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng
Giải thưởng cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả
công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ nơi tác giả hoặc đại diện hợp
pháp của tác giả cư trú, người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ quyết định
thành lập.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác
giả công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, người đứng đầu tổ chức khoa
học và công nghệ thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở; gửi hồ sơ
các công trình đạt ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở bỏ phiếu đồng
ý đến Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp bộ, ngành,
địa phương để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 2: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng Giải
thưởng cấp bộ, ngành, địa phương do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
từ cấp cơ sở.
Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải
thưởng cấp bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ các công trình đạt ít nhất 80% tổng
số thành viên Hội đồng cấp bộ, ngành, địa phương bỏ phiếu đồng ý đến Bộ Khoa học
và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 3: Xem xét, đánh giá Hồ sơ công trình tại cấp
Nhà nước thực hiện qua hai bước:
- Bước 3.1: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng
Giải thưởng chuyên ngành cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết
định thành lập.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng được hoàn thành
trong thời hạn 90 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng từ cấp bộ, ngành, địa phương.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ các
công trình đạt ít nhất 90% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Hội
đồng cấp Nhà nước để xem xét, lựa chọn.
- Bước 3.2: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng
Giải thưởng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trên cơ sở
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Hội đồng có Tổ công tác giúp việc
do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng được hoàn thành
trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Nhà
nước nhận được hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Các công trình đạt ít nhất 80% tổng số thành viên Hội
đồng dự họp bỏ phiếu đồng ý được gửi đến Bộ Nội vụ để tổng hợp hồ sơ, trình Thủ
tướng Chính phủ.
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Lễ công bố Quyết định
của Chủ tịch Nước và trao tặng Bằng chứng nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa
học và công nghệ.
1.2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được tác giả
công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
- Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản
chính);
- Báo cáo tóm tắt công trình (bản chính);
- Tài liệu liên quan đến việc công bố hoặc bản
chính Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình;
- Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ,
tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Đối với công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác
giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo
bản dịch tiếng Việt được công chứng theo quy định của pháp luật (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ
- 01 bộ hồ sơ (bản giấy)
- 01 bản điện tử (dạng PDF) được lưu trong USB
1.4. Thời hạn giải quyết
Theo quy định tại Kế hoạch xét tặng Giải thưởng được
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành trước mỗi đợt xét tặng Giải thưởng (Giải thưởng
được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm Quốc khánh 02/9).
Việc xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở được hoàn thành
trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
từ cấp cơ sở.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng chuyên ngành cấp
Nhà nước được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận
hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng từ cấp bộ, ngành, địa phương.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng cấp Nhà nước được
hoàn thành trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm Hội đồng xét tặng Giải thưởng
cấp Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác
giả công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan có thẩm quyền
thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước về việc tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ; Bằng chứng nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh về
khoa học và công nghệ.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (Mẫu số
01);
- Báo cáo tóm tắt công trình (Mẫu số 02a, Mẫu số
02b, Mẫu số 02c);
- Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình (Mẫu
số 03);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1.10.1. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
a) Đối với tác giả: Trực tiếp sáng tạo, đóng
góp vào giá trị khoa học và công nghệ của công trình; không vi phạm quy định tại
Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và đáp ứng
điều kiện sau đây:
- Đối với người Việt Nam: Chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đối với người nước ngoài: Tôn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, pháp luật và phong tục, tập quán tốt đẹp
của Việt Nam.
b) Đối với công trình
- Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng phải có Hồ
sơ hợp lệ, được công bố theo quy định (trừ các công trình có nội dung liên quan
đến bí mật nhà nước), hoặc được ứng dụng tại Việt Nam.
- Thời gian công trình được công bố hoặc ứng dụng
trong thực tiễn ít nhất là 03 năm hoặc công trình được ứng dụng đổi mới sáng tạo
có hiệu quả ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ.
1.10.2. Tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng
a) Đối với công trình nghiên cứu khoa học
a.1. Công trình đặc biệt xuất sắc
Kết quả nghiên cứu của công trình có phát minh mới
hoặc là thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu, dẫn tới những thay đổi đặc biệt
quan trọng trong nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội.
a.2. Công trình có giá trị rất cao về khoa học
- Tìm ra bản chất, quy luật phát triển của sự vật,
hiện tượng hoặc đạt một trong các tiêu chí sau: Hình thành hướng nghiên cứu mới;
tư tưởng, quan niệm mới; nhận thức mới; cách tiếp cận mới; lý thuyết mới;
phương pháp mới; tri thức mới; phát hiện mới về khoa học và công nghệ;
- Được công bố, trích dẫn trên các tạp chí khoa học
có uy tín trong nước hoặc quốc tế.
a.3. Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp
cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần
quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ của đất
nước hoặc ứng dụng trong thực tiễn có một trong các tác dụng sau:
- Mang lại hiệu quả kinh tế lớn hoặc làm thay đổi hợp
lý cơ cấu ngành nghề; tiết kiệm chi phí sản xuất; nâng cao năng suất lao động;
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;
- Đóng góp đặc biệt quan trọng cho việc dự báo xu
hướng tương lai, hoạch định và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
- Làm chuyển biến nhận thức của xã hội hoặc tác động
đặc biệt quan trọng đến đời sống xã hội; nâng cao dân trí; thay đổi tích cực
hành vi ứng xử của nhóm, tầng lớp trong xã hội;
- Có tác dụng lớn trong giáo dục, được sử dụng cho
công tác nghiên cứu và đào tạo đại học, sau đại học.
b) Đối với công trình nghiên cứu phát triển công
nghệ
b.1. Công trình đặc biệt xuất sắc
Kết quả nghiên cứu của công trình là thành tựu khoa
học, công nghệ nổi trội, tiêu biểu, có tính sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan
trọng về công nghệ hoặc tạo ra được công nghệ mới đạt trình độ tiên tiến quốc tế
hoặc khu vực.
b.2. Công trình có giá trị rất cao về khoa học,
công nghệ
- Giải quyết được những vấn đề then chốt để cải tiến,
đổi mới công nghệ, tạo sản phẩm mới hoặc được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải
pháp hữu ích hoặc được công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành
quốc tế có uy tín;
- Góp phần đặc biệt quan trọng thúc đẩy chuyển đổi
cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng
cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế.
b.3. Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp
cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần
quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ của đất
nước hoặc ứng dụng trong thực tiễn có một trong các tác dụng sau:
- Mang lại hiệu quả kinh tế lớn hoặc tạo ra sản phẩm
quốc gia, sản phẩm có thương hiệu xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu;
- Làm thay đổi phương thức lao động, sản xuất truyền
thống hoặc cải thiện điều kiện và môi trường lao động, sản xuất hoặc góp phần
nâng cao chất lượng đời sống nhân dân;
- Phát triển công nghệ đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực và thế giới đối với ngành, lĩnh vực, địa phương.
c) Đối với công trình ứng dụng công nghệ
c.1. Công trình đặc biệt xuất sắc
Kết quả ứng dụng công nghệ là thành tựu ứng dụng
công nghệ nổi trội, tiêu biểu, có sáng tạo đặc biệt, góp phần sản xuất hàng hóa
ở quy mô công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
c.2. Công trình có giá trị rất cao về công nghệ,
được ứng dụng thành công và có hiệu quả trong các công trình trọng điểm quốc
gia, thuộc một trong các loại trường hợp sau:
- Sáng tạo ra công nghệ đặc biệt mang tính đột phá;
- Có những cải tiến kỹ thuật, công nghệ đặc biệt
quan trọng mang lại hiệu quả cao;
- Xây dựng được phương án tổng thể với các giải
pháp kỹ thuật đồng bộ kèm theo.
c.3. Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp
cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần
quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ của đất
nước hoặc ứng dụng trong thực tiễn có một trong các tác dụng sau:
- Tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội rất lớn, đóng
góp rất lớn cho phát triển kinh tế - xã hội hoặc quốc phòng - an ninh hoặc tạo
ra sản phẩm, hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao, thay thế hàng nhập khẩu;
- Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học
và công nghệ của lĩnh vực.
1.11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen
thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 01
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
...., ngày …
tháng … năm …
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
□
|
|
Giải thưởng Nhà nước:
|
□
|
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công
trình*:........... ……… Quốc tịch: ………..
2. Ngày, tháng, năm sinh*:
......................................................
Số CCCD/Hộ chiếu*: ……………… Ngày cấp:
................ Nơi cấp: ……………….
3. Nơi ở hiện nay:
......................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
......................................................
5. Điện thoại*: …………………………… E-mail: ………………………….
6. Nơi công tác*:
......................................................
7. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT
|
Tên công trình*
|
Tác giả/ Đồng
tác giả*
|
Năm công bố
|
Số năm ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
8. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
đăng ký xét tặng Giải thưởng:
...........................................................................................................
9. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản
chính) (... trang);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (bản chính) (...
trang);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố hoặc bản
chính Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình (... trang);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công
nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có): ... (... trang).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy
định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ,
tôi (hoặc đại diện các đồng tác giả) xin cam đoan: Công trình đăng ký đề nghị
xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của tôi/chúng tôi, do tôi/chúng tôi trực
tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người
khác. Tôi/chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin kê khai trong hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
* Thông tin bắt buộc cung cấp.
Mẫu số 02a
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
...., ngày …
tháng … năm …
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
□
|
|
Giải thưởng Nhà nước:
|
□
|
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
………………………………
………………………………………………………………………………..
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ:
...
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ... ); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
□
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
□
c) Khoa học y, dược
□
d) Khoa học nông nghiệp
□
đ) Khoa học xã hội
□
e) Khoa học nhân
văn
□
g) Lĩnh vực khác:
..........................
........................................
□
3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước □
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước □
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước □
Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc b) □
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc):...
Thời gian công bố/ứng dụng: - Công bố:... năm
- Ứng dụng: ... năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
………………………………..
6. Bộ chủ quản (nếu có):
..................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu: .....................................................................................
...........................................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................
...........................................................................................................................
- Phạm vi nghiên cứu:
.......................................................................................
...........................................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu:
...............................................................................
............................................................................................................................
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận,
lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại
học ...............; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả
là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài
nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác...):
..................
...................................................................................................................................
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh)
□
Có giá trị rất cao về khoa học □
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) □
Có giá trị cao về khoa học □
b) Tác dụng, thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ:
có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận
thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về
hướng nghiên cứu, lý thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...)
và trích dẫn
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (nếu có):
..................................................................................................................................
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác:
....................................................................................................................................
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
..............................................................................
- Giới tính: ................... Ngày, tháng, năm
sinh: ………………. Quốc tịch: …………
- Số CCCD/hộ chiếu: ...................... Ngày cấp:
………… Nơi cấp: ……………………..
- Địa chỉ nơi cư trú: ……………………….. Điện thoại:
……………………………………
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Quá trình công tác(2)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình (3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy
A4 riêng.
(3) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4
riêng.
Mẫu số 02b
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...., ngày … tháng
… năm …
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
□
|
|
Giải thưởng Nhà nước:
|
□
|
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
………………………………
………………………………………………………………………………..
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ: …
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ...); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
□
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
□
c) Khoa học y, dược
□
d) Khoa học nông nghiệp
□
đ) Lĩnh vực khác:
.....................................................................................................
□
3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
□
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đối với công trình chọn a hoặc b) □
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc): ………….
Thời gian công bố/ứng dụng công trình: - Công bố: ...
năm
- Ứng dụng:....năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
............................................
6. Bộ chủ quản (nếu có):
..................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, ...)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
.............................................................................................
...................................................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu:
............................................................................................
...................................................................................................................................
- Phạm vi nghiên cứu:
...............................................................................................
...................................................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu:
......................................................................................
....................................................................................................................................
- Kết quả nghiên cứu chính của công trình (vấn đề
then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo
sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới; ... ):
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí
Minh)
□
Có giá trị rất cao về khoa học, công nghệ
□
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước)
□
Có giá trị cao về khoa học, công nghệ
□
b) Tác dụng, thành tựu cụ thể của công trình nghiên
cứu và phát triển công nghệ:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải
pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế
có uy tín ...) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận
của tổ chức ứng dụng công trình):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
………………………………………………….
.....................................................................................................................................
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
..........................................................................
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
..................................................................................
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
............................................................
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
..............................................................................................
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
..........................................................................................
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi
nhuận mới tăng thêm:
...........................................................................................................................................
- Danh sách một số tổ chức đã ký hợp đồng tiếp nhận
chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn:
..................................................................................
...........................................................................................................................................
Tên tổ chức 1:
................................................................................................................
Địa chỉ: ……………………… Điện thoại: …………….. E-mail:
……………………………….
Họ, tên người đứng đầu:
......................................................................................................
Giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc mua sản
phẩm (đơn vị tính: Việt Nam đồng):
.....................................................
Thời gian thực hiện hợp đồng (thời gian bắt đầu -
thời gian kết thúc): ...................
Tên tổ chức …:
.......................................................................................................
Địa chỉ: ......................... Điện thoại:
………………….. E-mail: ………………………..
Họ, tên người đứng đầu:
............................................................................................
Giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc mua sản
phẩm (đơn vị tính: Việt Nam đồng):
.............................................
Thời gian thực hiện hợp đồng (thời gian bắt đầu -
thời gian kết thúc): .............
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
trong nước
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
ở nước ngoài
Tên nước
|
Số đơn nộp hoặc
số văn bằng bảo hộ
|
Năm chấp nhận bảo
hộ hoặc cấp văn bằng bảo hộ
|
Nội dung được bảo
hộ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
................................................................................
- Giới tính: ............... Ngày, tháng, năm sinh:
………….. Quốc tịch: ………………….
- Số CCCD/hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………….. Nơi cấp:
…………….……
- Địa chỉ nơi cư trú: ........................ Điện
thoại: …………………………………………..
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
.............................................................................................………………………………
.............................................................................................…………………..………….
- Quá trình công tác(2)
.............................................................................................…………………..…………..
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình(3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có
thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(3) Có thể kê khai bổ sung thành trang
riêng.
Mẫu số 02c
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...., ngày …
tháng … năm …
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
□
|
|
Giải thưởng Nhà nước:
|
□
|
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
.............................................................
………………………………………………………………………………………………………
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ:
...
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ... ); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
□
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
□
c) Khoa học y, dược
□
d) Khoa học nông nghiệp
□
đ) Lĩnh vực khác:
.......................................................................................................
□
3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
□
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
(*) Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đối với công trình chọn a hoặc b) □
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc): ...
Thời gian công bố/ứng dụng công trình: - Công bố:...
năm
- Ứng dụng:... năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
...................................................
6. Bộ chủ quản (nếu có): ..........................................................................................
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công
trình.
- Mục đích nghiên cứu:
...........................................................................................
..................................................................................................................................
- Đối tượng nghiên cứu:
..........................................................................................
..................................................................................................................................
- Phạm vi nghiên cứu:
.............................................................................................
..................................................................................................................................
- Phương pháp nghiên cứu:
.......................................................................................
....................................................................................................................................
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ
cụ thể của công trình: ............
....................................................................................................................................
8.2. Tự đánh giá về giá trị ứng dụng của công
trình.
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh)
□
Có giá trị rất cao về công nghệ □
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) □
Có giá trị cao về công nghệ □
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng dụng công
nghệ:
....................................................................................................................................
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,
...) và trích dẫn
....................................................................................................................................
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận
của tổ chức ứng dụng):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ:
...........................................................
.......................................................................................................................................
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác: ........................................................
...........................................................................................................................................
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
....
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
.................................................................................
- Giới tính: ............... Ngày, tháng, năm sinh:
………….. Quốc tịch: …………………..
- Số CCCD/hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: ………….. Nơi cấp:
…………………..
- Địa chỉ nơi cư trú: ........................ Điện
thoại: ……………………………………………..
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
.............................................................................................………………………………….
.............................................................................................……………………..……………
- Quá trình công tác(2)
.............................................................................................……………………..……………
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình(3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy
A4 riêng
(3) và (4) Có thể kê khai bổ sung thành trang
riêng.
Mẫu số 03
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
...., ngày …
tháng … năm …
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG
DỤNG CÔNG TRÌNH
A. PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Tác giả công trình
Họ và tên: ....................... Quốc tịch:
……………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................………………………………..
Số CCCD/Hộ chiếu: ..............Ngày cấp:
.............. Nơi cấp: ..............…………..……
Nơi cư trú:
.................................................................................................................
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2.2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự nhiên
|
□
|
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
c) Khoa học y, dược
|
□
|
d) Khoa học nông nghiệp
|
□
|
đ) Khoa học xã hội
|
□
|
e) Khoa học nhân văn
|
□
|
g) Lĩnh vực khác:
........................................................
|
□
|
2.3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước □
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước □
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước □
3. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức:
.........................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................
Điện thoại:
......................................... E-mail:
....................................
Số Quyết định thành lập (nếu có):
.......................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh (nếu có)) .............
.......................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
...................................................................
4. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công trình khoa
học và công nghệ
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
Thời gian ứng dụng (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc):...
1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ
.............................................................................................
.............................................................................................
2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác
.............................................................................................
.............................................................................................
3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu quả ứng dụng
công trình (nếu có)
.............................................................................................
.............................................................................................
|
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG
CÔNG TRÌNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục xét tặng Giải thưởng
Nhà nước về khoa học và công nghệ
2.1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tác giả công trình hoặc người đại diện hợp
pháp của tác giả công trình gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước về
khoa học và công nghệ tại cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả công trình
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ nơi tác giả cư trú (Trường hợp tác giả công trình
không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý).
Đối với tác giả là người nước ngoài có công trình
nghiên cứu về Việt Nam, hồ sơ công trình được nộp ở một tổ chức khoa học và
công nghệ. Tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn tác giả công
trình và tổ chức xét tặng Giải thưởng theo quy định.
Hồ sơ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng
Giải thưởng cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả
công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ nơi tác giả hoặc đại diện hợp
pháp của tác giả cư trú, người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ quyết định
thành lập.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tác giả
công trình, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, người đứng đầu tổ chức khoa học
và công nghệ thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở; gửi hồ sơ các
công trình đạt ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở bỏ phiếu đồng
ý đến Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp bộ, ngành,
địa phương để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 2: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước
về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng Giải thưởng
cấp bộ, ngành, địa phương do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
từ cấp cơ sở.
Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng Giải
thưởng cấp bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ các công trình đạt ít nhất 80% tổng
số thành viên Hội đồng cấp bộ, ngành, địa phương bỏ phiếu đồng ý đến Bộ Khoa học
và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 3: Xem xét, đánh giá Hồ sơ công trình tại cấp
Nhà nước thực hiện qua hai bước:
- Bước 3.1: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà
nước về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng Giải
thưởng chuyên ngành cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập.
Việc tổ chức xét tặng giải thưởng được hoàn thành
trong thời hạn 90 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng từ cấp bộ, ngành, địa phương.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ các
công trình đạt ít nhất 90% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng ý đến Hội
đồng cấp Nhà nước để xem xét, lựa chọn.
- Bước 3.2: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà
nước về khoa học và công nghệ được xem xét, đánh giá tại Hội đồng xét tặng Giải
thưởng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập trên cơ sở đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Hội đồng có Tổ công tác giúp việc
do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng được hoàn thành
trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp Nhà
nước nhận được hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Các công trình đạt ít nhất 80% tổng số thành viên Hội
đồng dự họp bỏ phiếu đồng ý được gửi đến Bộ Nội vụ để tổng hợp hồ sơ, trình Thủ
tướng Chính phủ.
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Lễ công bố Quyết định
của Chủ tịch Nước và trao tặng Bằng chứng nhận Giải thưởng Nhà nước về khoa học
và công nghệ.
2.2) Cách thức thực hiện
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được tác giả
công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính.
2.3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
- Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản
chính);
- Báo cáo tóm tắt công trình (bản chính);
- Tài liệu liên quan đến việc công bố hoặc bản
chính Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình;
- Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ,
tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Đối với công trình nghiên cứu về Việt Nam của tác
giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo
bản dịch tiếng Việt được công chứng theo quy định của pháp luật (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ
- 01 bộ hồ sơ (bản giấy)
- 01 bản điện tử (dạng PDF) được lưu trong USB
2.4) Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại
Kế hoạch xét tặng Giải thưởng được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành trước mỗi
đợt xét tặng Giải thưởng (Giải thưởng được xét tặng và công bố 05 năm một lần,
vào dịp kỷ niệm Quốc khánh 02/9).
Việc xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở được hoàn thành
trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
Việc xét tặng Giải thưởng được hoàn thành trong thời
hạn 30 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
từ cấp cơ sở.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng chuyên ngành cấp
Nhà nước được hoàn thành trong thời hạn 90 ngày tính từ thời điểm kết thúc nhận
hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng từ cấp bộ, ngành, địa phương.
Việc tổ chức xét tặng Giải thưởng cấp Nhà nước được
hoàn thành trong thời hạn 30 ngày tính từ thời điểm Hội đồng xét tặng Giải thưởng
cấp Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2.5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác
giả công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
2.6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan có thẩm quyền
thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp.
2.7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước về việc tặng Giải thưởng
Nhà nước về khoa học và công nghệ; Bằng chứng nhận Giải thưởng Nhà nước về khoa
học và công nghệ.
2.8) Lệ phí: Không
2.9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (Mẫu số
01);
- Báo cáo tóm tắt công trình (Mẫu số 02a, Mẫu số
02b, Mẫu số 02c);
- Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình (Mẫu
số 03);
2.10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
2.10.1. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
a) Đối với tác giả: Trực tiếp sáng tạo, đóng
góp vào giá trị khoa học và công nghệ của công trình; không vi phạm quy định tại
Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ và đáp ứng
điều kiện sau đây:
- Đối với người Việt Nam: Chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đối với người nước ngoài: Tôn trọng độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, pháp luật và phong tục, tập quán tốt đẹp
của Việt Nam.
b) Đối với công trình
- Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng phải
có Hồ sơ hợp lệ, được công bố theo quy định (trừ các công trình có nội dung
liên quan đến bí mật nhà nước), hoặc được ứng dụng tại Việt Nam.
- Thời gian công trình được công bố hoặc ứng dụng
trong thực tiễn ít nhất là 03 năm hoặc công trình được ứng dụng đổi mới sáng tạo
có hiệu quả ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Giải
thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
2.10.2. Tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng
a) Đối với công trình nghiên cứu khoa học
a.1. Công trình có giá trị cao về khoa học
- Công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc: Bổ sung
tri thức, tư tưởng mới; có những phát hiện khoa học mới đưa đến nhận thức, cách
tiếp cận mới trong khoa học hoặc có tác động thay đổi quan trọng trong sản xuất
và đời sống;
- Được công bố, trích dẫn trên các tạp chí khoa học
có uy tín trong nước hoặc quốc tế.
a.2. Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn
trong xã hội khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự
phát triển kinh tế - xã hội hoặc làm thay đổi hợp lý cơ cấu ngành nghề; tiết kiệm
chi phí sản xuất; nâng cao năng suất lao động; giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường;
- Đóng góp quan trọng cho việc dự báo xu hướng
tương lai, hoạch định và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước;
- Làm chuyển biến nhận thức của xã hội hoặc tác động
quan trọng đến đời sống xã hội; nâng cao dân trí; thay đổi tích cực hành vi ứng
xử của nhóm, tầng lớp trong xã hội;
- Có tác dụng tốt trong giáo dục, được sử dụng cho
công tác nghiên cứu và đào tạo đại học, sau đại học.
b) Đối với công trình nghiên cứu phát triển công
nghệ
b.1. Công trình có giá trị cao về khoa học, công
nghệ
- Công trình nghiên cứu phát triển công nghệ xuất sắc,
giải quyết được những vấn đề then chốt để cải tiến, đổi mới công nghệ, tạo sản
phẩm mới;
- Góp phần đặc biệt quan trọng thúc đẩy chuyển đổi
cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng
cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế.
b.2. Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn
trong xã hội
- Đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự
phát triển kinh tế - xã hội;
- Làm thay đổi phương thức lao động, sản xuất truyền
thống hoặc cải thiện điều kiện và môi trường lao động, sản xuất hoặc góp phần
nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
c) Đối với công trình ứng dụng công nghệ
c.1. Công trình có giá trị cao về công
nghệ
Công trình ứng dụng công nghệ xuất sắc, được ứng dụng
thành công và có hiệu quả trong các công trình trọng điểm quốc gia, thuộc một
trong các loại trường hợp sau: Sáng tạo ra công nghệ mang tính đột phá; Có những
cải tiến kỹ thuật, công nghệ quan trọng mang lại hiệu quả cao; Góp phần xây dựng
được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật đồng bộ kèm theo.
c.2. Công trình có tác dụng và ảnh hưởng lớn
trong xã hội
- Đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự
phát triển kinh tế - xã hội hoặc quốc phòng - an ninh hoặc tạo ra sản phẩm,
hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao, thay thế hàng nhập khẩu;
- Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học
và công nghệ của lĩnh vực.
2.11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua,
khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 01
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...., ngày …
tháng … năm …
BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Hồ Chí
Minh: o
Giải thưởng Nhà nước:
o
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả công trình*:
……… Quốc tịch: ……………
2. Ngày, tháng, năm sinh*:
…………………………………………………………..
Số CCCD/Hộ chiếu*: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
……………….
3. Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………….
4. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
5. Điện thoại*: ………………………… E-mail: ………………………………………..
6. Nơi công tác*: …………………………………………………………………………
7. Danh mục công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng:
TT
|
Tên công trình*
|
Tác giả/ Đồng
tác giả*
|
Năm công bố
|
Số năm ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
đăng ký xét tặng Giải thưởng:
………………………………………………………………………………………………..
9. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản
chính) (... trang);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (bản chính) (...
trang);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố hoặc bản
chính Văn bản xác nhận kết quả ứng dụng công trình (... trang);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công
nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có):... (... trang).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật quy
định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ,
tôi (hoặc đại diện các đồng tác giả) xin cam đoan: Công trình đăng ký đề nghị
xét tặng Giải thưởng tại văn bản này là của tôi/chúng tôi, do tôi/chúng tôi trực
tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người
khác. Tôi/chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin kê khai trong hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
* Thông tin bắt buộc cung cấp.
Mẫu số 02a
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…, ngày … tháng …
năm …
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giải thưởng Hồ Chí
Minh: o
Giải thưởng Nhà nước:
o
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
……………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ:
...
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ...); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên
o
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
o
c) Khoa học y, dược
o
d) Khoa học nông nghiệp
o
đ) Khoa học xã hội
o
e) Khoa học nhân
văn
o
g) Lĩnh vực khác:
…………………………………………………………. o
3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
o
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
o
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước
o
Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc b) o
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc): ...
Thời gian công bố/ứng dụng: - Công bố:... năm
- Ứng dụng:... năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
…………………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có): ……………………………………………………………….
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Đối tượng nghiên cứu: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Phạm vi nghiên cứu: ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp nghiên cứu: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận,
lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại
học……; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng
tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác…): ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí
Minh)
o
Có giá trị rất cao về khoa học
o
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước)
o
Có giá trị cao về khoa học
o
b) Tác dụng, thành tựu cụ thể của công trình (ví dụ:
có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận
thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp mới về
hướng nghiên cứu, lý thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...)
và trích dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (nếu có):
………………………………………………………………………………………
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác:
………………………………………………………………………………………….
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
………………………………………………………….
- Giới tính: ………………..Ngày, tháng, năm sinh:
…………………Quốc tịch: …………
- Số CCCD/hộ chiếu:…………………..….Ngày cấp: ………………..Nơi
cấp: ……………
- Địa chỉ nơi cư trú: …………………………Điện thoại:
………………………………………
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Quá trình công tác(2)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình (3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy
A4 riêng.
(3) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4
riêng.
Mẫu số 02b
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..., ngày...
tháng... năm ...
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Giải thưởng Hồ Chí
Minh:
o
Giải thưởng Nhà nước:
o
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
…………………………………
……………………………………………………………………………………………
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ:
...
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ... ); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
o
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
o
c) Khoa học y, dược
o
d) Khoa học nông nghiệp
o
đ) Lĩnh vực khác: …………………………………………….
o
3. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
o
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
o
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước
o
Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đối với công trình chọn a hoặc b) o
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc): ……………….
Thời gian công bố/ứng dụng công trình: - Công bố:...
năm
- Ứng dụng:....năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
…………………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có): ………………………………………………………………..
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, ...)
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- Đối tượng nghiên cứu:……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
- Phạm vi nghiên cứu: …………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
- Phương pháp nghiên cứu: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
- Kết quả nghiên cứu chính của công trình (vấn đề
then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo
sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới; ... ): …………
……………………………………………………………………………………………………
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công trình
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí
Minh)
o
Có giá trị rất cao về khoa học, công nghệ
o
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước)
o
Có giá trị cao về khoa học, công nghệ
o
b) Tác dụng, thành tựu cụ thể của công trình nghiên
cứu và phát triển công nghệ:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải
pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế
có uy tín ...) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận
của tổ chức ứng dụng công trình): ….
………………………………………………………………………………………………………..
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
…………………………………………. trong đó, từ ngân sách nhà nước:
……………………………………………………………………………………..
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
………………………………………….
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
…………………………………………………………………
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
…………………………………………………………….
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi
nhuận mới tăng thêm:
…………………………………………………………………………………………….
- Danh sách một số tổ chức đã ký hợp đồng tiếp nhận
chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn:
…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Tên tổ chức 1: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………Điện thoại:…………………. E-mail:
…………………..
Họ, tên người đứng đầu: ……………………………………………………………….
Giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc mua sản
phẩm (đơn vị tính: Việt Nam đồng):…
………………………………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện hợp đồng (thời gian bắt đầu -
thời gian kết thúc): …………………..
Tên tổ chức…: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………Điện thoại:…………………. E-mail:
…………………..
Họ, tên người đứng đầu: ……………………………………………………………….
Giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc mua sản
phẩm (đơn vị tính: Việt Nam đồng): …
……………………………………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện hợp đồng (thời gian bắt đầu -
thời gian kết thúc): ………………….
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
trong nước
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
ở nước ngoài
Tên nước
|
Số đơn nộp hoặc
số văn bằng bảo hộ
|
Năm chấp nhận bảo
hộ hoặc cấp văn bằng bảo hộ
|
Nội dung được bảo
hộ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
…………………………………………………………..
- Giới tính: ………………Ngày, tháng, năm sinh: ……………Quốc
tịch: ……………..
- Số CCCD/hộ chiếu: ……………. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
………………
- Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………Điện thoại:
…………………….
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
- Quá trình công tác(2)
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình(3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có
thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(3) Có thể kê khai bổ sung thành trang
riêng.
Mẫu số 02c
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…, ngày … tháng …
năm …
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
Giải thưởng Hồ Chí
Minh: o
Giải thưởng Nhà nước:
o
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng:
………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng lần thứ:
...
Đề nghị lần đầu tiên: năm ... (đề nghị xét tặng Giải
thưởng ...); lần thứ hai: năm... (đề nghị xét tặng Giải thưởng ...); ... (trường
hợp công trình không phải tham gia đề nghị xét tặng lần đầu, đề nghị bổ sung tại
mục 7 và 8 thuyết minh nội dung mới, thành tựu gia tăng...của công trình so với
lần đề nghị trước).
2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
o
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
o
c) Khoa học y, dược
o
d) Khoa học nông nghiệp
o
đ) Lĩnh vực khác:
………………………………………………………… o
2. Kinh phí thực hiện công trình
a) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
o
b) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
o
c) Không sử dụng ngân sách nhà nước
o
(*) Công trình đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (đối với công trình chọn a hoặc b) o
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc):...
Thời gian công bố/ứng dụng công trình: - Công bố:...
năm
- Ứng dụng:... năm
5. Cơ quan chủ trì/thực hiện công trình (nếu có):
…………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có): ……………………………………………………….
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình
thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
8.1. Mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công
trình.
- Mục đích nghiên cứu: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
- Đối tượng nghiên cứu: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
- Phạm vi nghiên cứu: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Phương pháp nghiên cứu: ……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ
cụ thể của công trình: ……..
………………………………………………………………………………………………….
8.2. Tự đánh giá về giá trị ứng dụng của công
trình.
a) Giá trị của công trình:
Đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí
Minh)
o
Có giá trị rất cao về công nghệ
o
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước)
o
Có giá trị cao về công nghệ
o
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng dụng công
nghệ:
……………………………………………………………………………………
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...)
và trích dẫn
………………………………………………………………………………
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Tổ chức ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận
của tổ chức ứng dụng):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
b) Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ:
……………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác: ……………………………….
……………………………………………………………………………………………
8.5. Các giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được
tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
……………………………………………………
- Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: ……………Quốc
tịch:……………..
- Số CCCD/hộ chiếu: …………………Ngày cấp: …………….Nơi cấp:
……………..
- Địa chỉ nơi cư trú: …………………..Điện thoại:
…………………………………
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ
bậc đại học trở lên)(1)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
- Quá trình công tác(2)
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học
hàm, học vị)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công
tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ nơi cư
trú
|
Điện thoại
|
Thời gian tham
gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Nội dung trực
tiếp đóng góp vào giá trị khoa học, công nghệ của công trình(3)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy
A4 riêng.
(3) và (4) Có thể kê khai bổ sung thành trang
riêng.
Mẫu số 03
(NĐ 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày…tháng….năm…
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG
DỤNG CÔNG TRÌNH
A. PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Tác giả công trình
Họ và tên: …………………………………….Quốc tịch:
…………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Số CCCD/Hộ chiếu: ……………..Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………………………...
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………….
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
2.2. Lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình
a) Khoa học tự
nhiên
o
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ
o
c) Khoa học y, dược
o
d) Khoa học nông nghiệp
o
đ) Khoa học xã hội
o
e) Khoa học nhân
văn
o
g) Lĩnh vực khác:
…………………………………………………………….. o
2.3. Kinh phí thực hiện công trình
d) Sử dụng hoàn toàn ngân sách nhà nước
o
e) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
o
f) Không sử dụng ngân sách nhà nước
o
3. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………..E-mail:……………………………
Số Quyết định thành lập (nếu có):
………………………………………………….
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh (nếu có)) …………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
……………………………………………………..
4. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công trình khoa
học và công nghệ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
Thời gian ứng dụng (tháng, năm bắt đầu - tháng,
năm kết thúc): ...
1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công nghệ
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực
khác
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu quả ứng dụng
công trình (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG
CÔNG TRÌNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân không cư trú, không hoạt động
tại Việt Nam
3.1) Trình tự thực hiện
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không cư trú, không hoạt động tại Việt Nam được
đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng
ý cho tổ chức, cá nhân đặt, xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ, trường
hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
3.2) Cách thức thực hiện
Hồ sơ đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ được tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
Khoa học và Công nghệ (Bộ phận Một cửa tại Cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ,
113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến tại Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
- Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ (bản chính).
- Dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên
giải thưởng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục xét tặng giải
thưởng, quyền lợi của tổ chức, cá nhân được tặng giải thưởng, thời gian tổ chức
xét tặng giải, thưởng. Trường hợp hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải
kèm theo bản dịch tiếng Việt được công chứng theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4) Thời hạn giải quyết
Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá
nhân nước ngoài không cư trú, không hoạt động tại Việt Nam được đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
3.6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và
Công nghệ
3.7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đồng ý
hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng.
3.8) Lệ phí: Không
3.9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ (Mẫu số 11).
3.10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
3.11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua,
khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 11
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……., ngày……
tháng………..năm…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT
VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
…………………………………………………..
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải
thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….. E-mail: …………………………………………
Số Quyết định thành lập: …………………………………………………………………
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh): ……………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ………………………………………………………..
Đối với cá nhân
Họ và tên: …………………………….. Quốc tịch:
…………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
Số CCCD/Hộ chiếu: …………………. Ngày cấp: ……………Nơi cấp:…………………..
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………..E-mail: …………………………………………
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên giải thưởng: …………………………………………………………………….
(Trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của
tổ chức, cá nhân, hồ sơ đăng ký phải kèm theo văn bản đồng ý của tổ chức,
cá nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm
quyền.)
2.2. Ý nghĩa của giải thưởng:
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2.3. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: …………………………………………………
2.4. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:
…………………………………………………
2.5. Quy mô giải thưởng:
…………………………………………………………………..
2.6. Nguồn kinh phí: ………………………………………………………………………
2.7. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng:
……………………………………………….
2.8. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu
chuẩn xét tặng giải thưởng: …..
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được đặt, tặng;
- Tổ chức, cá nhân (hoặc người đại diện hợp pháp)
hoặc cơ quan có thẩm quyền đã đồng ý cho tôi/chúng tôi sử dụng tên của tổ chức,
cá nhân đó để đặt tên giải thưởng về khoa học và công nghệ (trường hợp đăng
ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
- Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam
1.1) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ nộp 01
bộ hồ sơ đăng ký giải thưởng tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc nộp trực tuyến qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức
hoặc nơi cá nhân cư trú.
- Sở Khoa học và Công nghệ xử lý hồ sơ trong vòng
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản
trả lời đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân đặt, xét tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
1.2) Cách thức thực hiện
Hồ sơ đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ được tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
hoặc nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi cá nhân cư trú.
1.3) Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
- Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ (bản chính).
- Dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về
tên giải thưởng, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục xét tặng
giải thưởng, quyền lợi của tổ chức, cá nhân được tặng giải thưởng, thời gian tổ
chức xét tặng giải thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4) Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được đặt và tặng giải
thưởng về khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
1.6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
1.7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức
xét tặng giải thưởng.
1.8) Lệ phí: Không
1.9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ (Mẫu số 11).
1.10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua,
khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 18/2024/NĐ-CP
ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu số 11
(Nghị định số 18/2024/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…, ngày …… tháng
……. năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT
VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
………………………….……..
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. E-mail:………………………………
Số Quyết định thành lập: …………………………………………………………………
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh
doanh): ……………………………
………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: ……………………………………………………..
Đối với cá nhân
Họ và tên: ……………………………………………..Quốc tịch: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Số CCCD/Hộ chiếu:……………………. Ngày cấp:………………Nơi cấp:……………….
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………..E-mail: ………………………………
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1. Tên giải thưởng: …………………………………………………………..
(Trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của
tổ chức, cá nhân, hồ sơ đăng ký phải kèm theo văn bản đồng ý của tổ chức,
cá nhân đó hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân đó hoặc cơ quan có thẩm
quyền.)
2.2. Ý nghĩa của giải thưởng:
………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2.3. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng:
…………………………………………………
2.4. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:
…………………………………………………
2.5. Quy mô giải thưởng: ………………………………………………………………….
2.6. Nguồn kinh phí: ………………………………………………………………….
2.7. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng:
……………………………………………
2.8. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn
xét tặng giải thưởng: …….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
(Kèm theo dự thảo Quy chế xét tặng giải thưởng)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây
nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã được đặt, tặng;
- Tổ chức, cá nhân (hoặc người đại diện hợp pháp)
hoặc cơ quan có thẩm quyền đã đồng ý cho tôi/chúng tôi sử dụng tên của tổ chức,
cá nhân đó để đặt tên giải thưởng về khoa học và công nghệ (trường hợp đăng
ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
- Không xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|