STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày)
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày)
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Thi tuyển công chức
(1.005384.000.00.00.H08)
|
a) Trường hợp Vòng 1 thi
trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi viết
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban
Giám sát kỳ tuyển dụng
|
1/2 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
-
|
Bước 5. Hội đồng tuyển
dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật
|
Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
17 ngày
|
5.1. Thành lập Ban Kiểm
tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
- Thành lập Ban Kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển: 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng
- Kiểm tra đối tượng, tiêu
chuẩn, điều kiện: 07 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển và thí
sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 04 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
|
|
5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
tham dự vòng 1
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời gian tổ chức thi vòng 1:
02 ngày. Trong đó:
- Khai mạc kỳ thi, học tập
quy chế, nội quy thi: 01 ngày
- Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm
trên giấy): 01 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm phách, chấm thi vòng 1
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê
|
05 ngày
|
Công bố kết quả điểm thi
vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo bài thi
vòng 1 tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
15 ngày
|
Thành lập Ban chấm phúc khảo;
chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức, viên
chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông quyết định thành lập: 1/4 ngày;
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ (Cơ quan
thường trực Hội đồng tuyển dụng phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
03 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 2:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự
vòng 2
|
15 ngày
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức
thi vòng 2 (thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành) Thời gian thi: 01 ngày
|
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm phách, chấm thi vòng 2
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức và gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã
đăng ký
|
05 ngày
|
Công bố kết quả điểm thi
vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
|
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo bài thi
vòng 2
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
15 ngày
|
Thành lập Ban chấm phúc khảo;
Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 2
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
|
|
05 ngày làm việc
|
05 ngày
|
5.3. Hội đồng tuyển dụng
xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05
ngày, trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
|
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng
|
02 ngày
|
Bước 6. Hội đồng tuyển
dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết
quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển 02 ngày, cụ thể:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/4 ngày
|
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 7. Người trúng
tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 8. Phòng Công chức,
viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
- Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua:
01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết
định: 1,5 ngày
- Văn thư vào sổ, phát hành
quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng
tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày
|
b) Trường hợp Vòng 1 thi
trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi phỏng vấn
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Công chức, viên chức
thuộc Sở Nội vụ
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
1,5 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban
Giám sát kỳ tuyển dụng
|
0,5 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển
dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật
|
Không quy định
|
17 ngày
|
5.1. Thành lập Ban kiểm
tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
- Thành lập Ban Kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển: 02 ngày
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển: 07 ngày
- Gửi thông báo bằng văn bản tới
người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06
ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
+ Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
|
|
5.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
được tham dự vòng 1
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời gian tổ chức thi: 02
ngày. Trong đó:
- Khai mạc kỳ thi, học tập quy
chế, nội quy thi: 01 ngày
- Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm
trên giấy): 01 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm phách, chấm thi vòng 1
|
05 ngày
|
05 ngày
|
Công bố kết quả điểm thi
vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 05 ngày
- Lãnh đạo Phòng Công chức, viên
chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 2,5
ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo bài thi
vòng 1
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
15 ngày
|
Thành lập Ban chấm phúc khảo;
Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua Quyết định thành lập : 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ (cơ quan
thường trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt Quyết định: 1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
02 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 2: 02 ngày
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý
- Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Hội đồng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên
ngành) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự
vòng 2.
|
05 ngày
|
Thời gian tổ chức thi vòng 2:
05 ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
|
05 ngày
|
- Công bố kết quả điểm thi
vòng 2: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
+Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
+ Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05
ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
|
05 ngày
|
Hội đồng tuyển dụng xét duyệt
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng: 05 ngày,
trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng
|
02 ngày
|
Bước 6. Hội đồng tuyển
dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo công nhận kết
quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/4 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 7. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 8. Phòng Công chức,
viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng
đối với người trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
- Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua:
01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết
định: 1,5 ngày
- Văn thư vào sổ, phát hành
quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng
tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng:
1/2 ngày
|
c) Trường hợp Vòng 1 thi
trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi viết
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ
tuyển dụng: 02 ngày
|
0,5 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển
dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật
|
|
17 ngày
|
5.1. Thành lập Ban kiểm
tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
- Thành lập Ban Kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển: 02 ngày
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển: 07 ngày
- Gửi thông báo bằng văn bản
tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06
ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
+Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
+ Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1.
|
|
5.2. Tổ chức thi tuyển
|
Không quy định
|
04 ngày
|
Thời gian tổ chức thi vòng 1
trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó:
- Khai mạc kỳ thi, học tập
quy chế, nội quy thi: 01 ngày
- Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính): 03 ngày
|
|
|
Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1
|
03 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 2
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/4 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường
trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt danh sách thí sinh thi vòng 2: 01 ngày
- Văn thư vào sổ chuyển kết
quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
|
01 ngày
|
Thời gian thi vòng 2 (thi viết
môn nghiệp vụ chuyên ngành): 01 ngày
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm phách, chấm thi vòng 2
|
Không quy định
|
04 ngày
|
Công bố kết quả chấm thi và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 04 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
|
|
|
|
|
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ (thường
trực Hội đồng tuyển dụng) phê duyệt kết quả thi vòng 2: 01 ngày
+ Văn thư vào sổ chuyển kết
quả qua theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo bài thi
vòng 2
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
15 ngày
|
- Thành lập ban chấm phúc khảo,
chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 15 ngày
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05
ngày làm việc
|
05 ngày
|
5.3. Hội đồng tuyển dụng
xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng:
05 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển kết quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng
|
02 ngày
|
Bước 6. Hội đồng tuyển
dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 2 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 7. Người trúng
tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 8. Phòng Công chức,
viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng
đối với người trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua:
01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết
định: 1,5 ngày
- Văn thư vào sổ, phát hành quyết
định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển
và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày
|
|
d) Trường hợp Vòng 1 thi
trắc nghiệm trên máy vi tính và vòng 2 thi phỏng vấn
|
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày
08/02/2021
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển
dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ
đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban
Giám sát kỳ tuyển dụng
|
0,5 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận
|
|
|
Bước 5. Hội đồng tuyển
dụng tổ chức kỳ thi tuyển công chức theo quy định của pháp luật
|
Không quy định
|
17 ngày
|
5.1. Thành lập Ban kiểm
tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
- Thành lập Ban Kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển: 02 ngày
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển: 07 ngày
- Gửi thông báo bằng văn bản
tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06
ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
|
|
|
|
|
+Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
+ Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
|
|
|
5.2. Tổ chức thi tuyển
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự thi vòng 1
|
05 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 1
|
Không quy định
|
04 ngày
|
Thời gian tổ chức thi vòng 1
trên máy vi tính: 04 ngày, trong đó:
- Khai mạc kỳ thi, học tập
quy chế, nội quy thi: 01 ngày
- Thi vòng 1 (thi trắc nghiệm
trên máy vi tính): 03 ngày
|
Chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1
|
03 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 2:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 (thi phỏng vấn môn nghiệp vụ
chuyên ngành) chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được
tham dự vòng 2.
|
05 ngày
|
Thời gian thi: 05 ngày
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày
làm việc
|
05 ngày
|
5.3. Hội đồng tuyển dụng
xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng:
05 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng
|
02 ngày
|
Bước 6. Hội đồng tuyển
dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Gửi thông báo công nhận kết
quả kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển
+ Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý:1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng thông qua:
1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/4 ngày
+ Văn thư vào sổ chuyển kết
quả đến nơi nhận: 1/4 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 7. Người trúng
tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 8. Phòng Công chức,
viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tuyển dụng
đối với người trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua:
01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký quyết
định: 1,5 ngày
- Văn thư vào sổ, phát hành
quyết định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng
tuyển và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày
|
|
2
|
Xét tuyển công chức
(2.002156.000.00.00.H08)
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021
|
|
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban
giám sát kỳ xét tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển
|
1/2 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận
|
|
|
Bước 5. Hội đồng xét tuyển
tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật
|
Không quy định
|
17 ngày
|
5.1. Thành lập Ban kiểm
tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình UBND tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
- Thành lập Ban Kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển: 02 ngày
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự
tuyển: 07 ngày
- Gửi thông báo bằng văn bản
tới người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 02 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 06
ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
+ Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/2 ngày
|
|
|
5.2. Phỏng vấn thí
sinh tham dự vòng 2
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện dự thi vòng 2
- Gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý:1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng thông qua:
1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/4 ngày
+ Văn thư vào sổ chuyển kết
quả đến nơi nhận: 1/4 ngày
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
|
05 ngày
|
Thời gian phỏng vấn: 05 ngày
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
- Công bố kết quả phỏng vấn:
+ Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý:1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng thông qua:
1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/4 ngày
+ Văn thư vào sổ chuyển kết
quả đến nơi nhận: 1/4 ngày
|
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05
ngày làm việc
|
05 ngày
|
5.3. Hội đồng tuyển dụng
xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng:
05 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển
dụng
|
03 ngày
|
Bước 6. Hội đồng tuyển
dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công
nhận trúng tuyển đến người dự tuyển: 03 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
- Văn thư vào sổ chuyển kết
quả đến nơi nhận: 1/2 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 7. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
15 ngày
|
11 ngày
|
Bước 8. Phòng công chức,
viên chức thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ra quyết định tuyển dụng đối với
người trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 07 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
02 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển quyết
định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi người trúng tuyển và
cơ quan đăng ký tuyển dụng: 01 ngày
|
3
|
Tiếp nhận vào làm công chức (1.005385.000.00.00.H08)
|
a) Trường hợp không
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021
|
Không quy định
|
01 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Sở Nội vụ tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý tiếp nhận người có đủ
điều kiện vào công chức:08 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo phòng công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh tiếp nhận người đủ điều kiện vào công chức: 1,5
ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
07 ngày
|
Bước 5. Phòng Công chức,
viên chức tham mưu Lãnh đạo Sở Nội vụ ra quyết định tiếp nhận vào công chức
(trừ trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý):
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt
quyết định: 01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển quyết
định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi đến người trúng tuyển
và cơ quan đăng ký tuyển dụng: 1/2 ngày
|
b) Trường hợp phải
thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc Sở
Nội vụ
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 2. Phòng Công chức,
viên chức tiếp nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành
lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày
|
|
|
|
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
|
|
Bước 5. Hội đồng tổ chức
kiểm tra, sát hạch theo quy định của pháp luật
|
Không quy định
|
18 ngày
|
5.1. Kiểm tra về các điều
kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển, cụ thể:
- Kiểm tra đối tượng, tiêu
chuẩn, điều kiện: 07 ngày
- Xây dựng nội dung, hình thức
sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh: 08 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt
kết quả: 1/2 ngày
+ chuyển kết quả gửi Văn
phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 1/2 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, sát hạch: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng sát hạch: 1/2 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh đáp ứng đủ điều kiện dự tuyển: 03 ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt
kết quả: 1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ thông báo
theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
5.2. Tổ chức sát hạch
về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được
đề nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày
|
Không quy định
|
05 ngày
|
5.3. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng:
05 ngày, trong đó:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng
UBND tỉnh: 1/2 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 01 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng kiểm tra, sát hạch để thông báo cho thí
sinh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 6. Hội đồng thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận
trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
10 ngày
|
Bước 7. Sở Nội vụ ra
quyết định tiếp nhận vào công chức đối với người trúng tuyển:
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 06 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, gửi quyết định
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để chuyển đến người trúng tuyển và đơn
vị đăng ký tuyển dụng: 01 ngày
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức
(2.002157.000.00.00.H08)
|
a) Đối với nâng ngạch từ
ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính
|
Quyết định số 509/QĐ- UBND ngày 08/02/2021
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội
vụ
|
|
|
Không quy định
|
34 ngày
|
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm
định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin ý kiến
thống nhất của Bộ Nội vụ
- Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 30 ngày
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02
ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
05 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án thi nâng ngạch, văn bản gửi xin
ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ: 4,5 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
Không quy định
|
Bước 5. Bộ Nội vụ xem
xét cho ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch chuyên viên lên
chuyên viên chính
|
|
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 6. Sở Nội vụ tham
mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban Giám sát kỳ thi
nâng ngạch:
- Phòng Công chức, viên chức
tham mưu Lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng,
Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
- Lãnh đạo phòng phân công
chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển hồ
sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 7. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi, Ban
Giám sát kỳ thi nâng ngạch: 1,5 ngày
|
Bước 8. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
|
Bước 9. Hội đồng tổ chức
kỳ thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
12 ngày
|
9.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện; xét duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách
thí sinh đủ tiêu chuẩn điều kiện dự thi: 10 ngày
- Kiểm tra đối tượng, tiêu
chuẩn, điều kiện: 05 ngày
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 05 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5
ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
- Thông báo danh sách thí
sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi
nâng ngạch: 02 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/4 ngày
|
|
|
|
|
|
9.2. Hội đồng tổ chức kỳ
thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật
|
|
Không quy định
|
03 ngày
|
- Khai mạc kỳ thi, học tập
quy chế, nội quy thi: 01 ngày
- Tổ chức thi các môn thi: 02
ngày
|
Không quy định
|
25 ngày
|
Làm phách, chấm thi: 25 ngày
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi
|
05 ngày
|
Hội đồng thi nâng ngạch báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi
thông báo tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng
ngạch để thông báo cho công chức dự thi, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5
ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/4 ngày
- Hội đồng thi thông báo kết quả
đến công chức và cơ quan quản lý công chức: 1/4 ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo bài thi
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Thành lập Ban chấm phúc khảo;
Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt:
1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2
ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày.
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo
|
2,5 ngày
|
Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức
trúng tuyển: 2,5 ngày.
Trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
Không quy định
|
2,5 ngày
|
Bước 10. Văn phòng
UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch: 02 ngày
|
Bước 11. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết Hội đồng thi: 0,5 ngày
|
|
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ
thi nâng ngạch
|
03 ngày
|
Bước 12. Hội đồng thi nâng
ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển
trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định
bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định
|
08 ngày
|
Bước 13. Sở Nội vụ thẩm
định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và
xếp lương cho công chức trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển văn
bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
03 ngày
|
Bước 14: Văn phòng
UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 2,5 ngày
Bước 15: Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để gửi
người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày
|
b) Đối với nâng ngạch
lên ngạch cán sự; nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ
|
Không quy định
|
28,5 ngày
|
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm
định hồ sơ, tham mưu UBND tỉnh Đề án, văn bản xin ý kiến thống nhất của Bộ Nội
vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch:
- Lãnh đạo Phòng Công chức, viên
chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 24 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 02
ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án, văn bản gửi xin ý kiến của Bộ
Nội vụ về chỉ tiêu thi nâng ngạch
|
0,5 ngày
|
Bước 4. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
Không quy định
|
Không
quy định
|
Bước 5. Bộ Nội vụ xem
xét phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch lên ngạch cán sự, nâng ngạch lên ngạch
chuyên viên hoặc tương đương
|
Không quy định
|
08 ngày
|
Bước 6. Sở Nội vụ tham
mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng ngạch, Ban giám
sát kỳ thi nâng ngạch
- Lãnh đạo phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
- Lãnh đạo Sở phê duyệt: 01
ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 7. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, thành lập Hội đồng thi nâng
ngạch, Ban giám sát kỳ thi nâng ngạch
|
|
0,5 ngày
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng
UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
|
|
Bước 9. Hội đồng tổ chức
thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật
|
Không quy định
|
08 ngày
|
9.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh
đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi
- Kiểm tra đối tượng, tiêu
chuẩn, điều kiện: 05 ngày
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức, viên
chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5
ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
+ Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ, chuyển kết quả cho Hội đồng thi nâng ngạch: 0,5 ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
- Hội đồng thông báo danh
sách thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện
dự thi nâng ngạch: 02 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/4
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/4 ngày
|
|
|
9.2. Hội đồng tổ chức
kỳ thi nâng ngạch theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
03 ngày
|
- Khai mạc kỳ thi, học tập
quy chế, nội quy thi: 01 ngày
- Tổ chức thi các phần thi,
môn thi: 02 ngày
|
|
Không quy định
|
25 ngày
|
Làm phách, chấm thi
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi
|
05 ngày
|
Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả chấm thi; công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới
cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để
thông báo cho công chức dự thi: 05 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1,5
ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển đến
Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
+ Văn phòng UBND tỉnh trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi: 1,5 ngày
+ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận đơn phúc khảo
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Thành lập Ban chấm phúc khảo;
Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi
- Thành lập Ban chấm phúc khảo:
03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/4 ngày
+ Lãnh đạo SởNội vụ phê duyệt:
1/2 ngày
- Chấm phúc khảo: 07 ngày
- Công bố kết quả chấm phúc
khảo: 05 ngày
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Phòng thông qua:
1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở Nội vụ ký duyệt:
1/2 ngày
|
|
|
|
|
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả qua Văn phòng UBND tỉnh: 1/4 ngày
- Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh ký: 02 ngày
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
vào sổ chuyển kết quả cho Hội đồng tuyển dụng để thông báo cho thí sinh: 1/2
ngày
- Hội đồng tuyển dụng thông
báo kết quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo
|
2,5 ngày
|
Hội đồng thi nâng ngạch báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh
sách công chức trúng tuyển: 2,5 ngày. Trong đó:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý: 1/4 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả cho thí sinh: 1/4 ngày
|
|
|
Không quy định.
|
02 ngày
|
Bước 10. Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi nâng ngạch và danh sách
công chức trúng tuyển
|
|
0,5 ngày
|
Bước 11. Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả theo nơi nhận
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ
thi nâng ngạch,
|
03 ngày
|
Bước 12. Hội đồng thi
nâng ngạch thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn
bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi:03 ngày, cụ thể:
+ Lãnh đạo Phòng Công chức,
viên chức phân công chuyên viên thụ lý 1/2 ngày
+ Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+ Lãnh đạo phòng chuyên môn
thông qua kết quả: 1/2 ngày
+ Lãnh đạo Sở phê duyệt: 1/2
ngày
+ Văn thư vào sổ, chuyển kết
quả theo nơi nhận: 1/2 ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách công chức trúng tuyển
trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định
bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển theo quy định
|
08 ngày
|
Bước 13. Sở Nội vụ thẩm
định hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch và
xếp lương cho công chức trúng tuyển:
- Lãnh đạo phòng chuyên môn
phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
- Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
- Lãnh đạo phòng thông qua kết
quả: 01 ngày
- Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt:
01 ngày
- Văn thư vào sổ, chuyển văn
bản đến Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Bước 14: Văn phòng
UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định: 1,5 ngày
Bước 15: Văn thư Văn
phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để
gửi người trúng tuyển và cơ quan cử công chức dự thi nâng ngạch: 1/2 ngày
|
|
Tổng cộng: 04 TTHC
|
|
|
|