BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4011/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11
năm 2018.
Thủ tục hành chính trong
lĩnh vực văn hóa cấp huyện có số thứ tự 3 và 4 tại điểm A1 phần III và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp xã có số thứ tự 1 tại điểm A1 mục A phần
IV ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở DL, Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, VHCS (01), NTT.80.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh
hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy
khen Khu dân cư văn hóa
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh
hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy
khen Gia đình văn hóa
|
Văn hóa
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
B-BVH-278928-TT
|
Thủ tục công nhận “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng
11 năm 2018.
|
Văn hóa
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
2
|
B-BVH-278929-TT
|
Thủ tục công nhận “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương
|
Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng
11 năm 2018.
|
Văn hóa
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
B-BVH-278937-TT
|
Thủ tục công nhận “Gia
đình văn hóa”
|
Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng
11 năm 2018.
|
Văn hóa
|
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ
tục hành chính cấp huyện
I.
Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
* Trình
tự thực hiện:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu
dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban
nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng
ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện
khu dân cư trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức
cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp
được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình
thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả
bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi
có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân
dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn
hóa.
* Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn
bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Bản đăng
ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên
bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn
giải quyết:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
* Phí, lệ
phí: Không quy định
* Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Bản
đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự
đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 05, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản
họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết
định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều
kiện 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định;
+ Thu nhập
bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi là mức bình quân chung);
+ Tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
+ Tỷ lệ
hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột
nát;
+ Hệ thống
giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
+ Có các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ
thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh
tế.
- Điều
kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà
văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư;
+ Trẻ em
trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
trở lên;
+ Tổ chức
hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có
điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn,
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương;
+ Các di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều
kiện 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm các tiêu chí sau:
+ Hoạt động
sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ
thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở,
công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
+ Các địa
điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa
điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt;
+ Có điểm
thu gom rác thải;
+ Có hoạt
động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức,
tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
- Điều
kiện 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức
thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số;
+ Thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt
động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ
trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các
hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
+ Đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
+ Chi bộ
Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Điều
kiện 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm
các tiêu chí sau:
+ Thực
hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực
hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì
người nghèo” và các cuộc vận động khác;
+ Quan
tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người
lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
- Điều
kiện 6. Khu dân cư không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Có khiếu
kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
+ Có điểm,
tụ điểm ma túy, mại dâm;
+ Có hoạt
động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm
2018.
Mẫu đơn,
tờ khai:
Mẫu số 02: Bản đăng ký
tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
Huyện, (Thị xã, Thành
phố)……
Xã, (Phường, thị trấn)………….
Thôn, (Làng, bản, tổ dân phố):…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm
20..
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA … (1)
Năm…
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đơn vị đăng
ký:…………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt
danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định
trong năm…./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1.
Ghi tên của khu dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số
05: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa.
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp
không xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn
hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người
và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma
túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng
tôn giáo vi phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện
tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong
độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập
bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
thấp hơn mức bình quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ
hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột
nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống
giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển
ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn
hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc
sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các
hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát
nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công
cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi
công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền,
nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt
động phòng, chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật, chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan
nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
24
|
Thực hiện chính sách của
Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào
“Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và
các cuộc vận động khác.
|
|
|
25
|
Quan tâm, chăm sóc người
cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ
và người có hoàn cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa
chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
Mẫu số
09: Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa
năm…
Thời gian: .......... giờ
.......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Ủy ban nhân dân cấp xã
..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu văn hóa của Khu dân cư
hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp huyện… công nhận cho Khu dân cư có thành tích
xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:..........................................................................................................
Thư ký cuộc họp:.........................................................................................................
Các thành viên ..... tham
dự (vắng..............), gồm:
1.....................................................
chức vụ:.............................................................
2.....................................................
chức vụ:.............................................................
3.....................................................
chức vụ:.............................................................
4.....................................................
chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe quán triệt về
tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng;
Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả
nhất trí........%, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện
công nhận cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi
...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
12: Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …….…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
….., ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU ………(1)………… NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen
thưởng;
Căn cứ Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng
danh hiệu ……(1)……. năm …….. của ……(3)……
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các …… (2) …….. trong danh sách kèm theo Quyết
định này đạt danh hiệu …….(1)…………. năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, … các tổ chức, cá
nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …..….;
- - Lưu: VT, …….
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” hoặc “Tổ dân phố văn hóa”.
(2): Ghi rõ: Thôn, làng, ấp,
bản hoặc tổ dân phố.
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2. Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
* Trình
tự thực hiện:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách khu dân cư văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy
khen.
- Ủy ban
nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã
và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện
khu dân cư trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức
cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp
được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình
thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả:
Các Khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự
họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa vượt quá 15% tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu
dân cư văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân
dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện
hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa.
* Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn
bản đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm
theo Danh sách các khu dân cư đủ điều kiện).
(2) Bản
sao Quyết định tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
(3) Biên
bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn
giải quyết:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện
hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
* Phí, lệ
phí: Không quy định
* Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Biên bản
họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 10, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy
khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khu dân
cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm
2018.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số
10: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
Thời gian: .......... giờ
.......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Ủy ban nhân dân cấp xã
..... tiến hành họp xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện… công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng
Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:
.....................................................
Thư ký cuộc họp:
....................................................
Các thành viên .... tham
dự (vắng..............), gồm:
1.....................................................
chức vụ:.............................................................
2.....................................................
chức vụ:.............................................................
3.....................................................
chức vụ:.............................................................
4.....................................................
chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe quán triệt về
tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng;
các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất
trí........%, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện tặng
Giấy khen cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
14: Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…..
Tặng
GIẤY KHEN “………”(1)
Thôn…, xã…, huyện …, tỉnh…
Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “….” (1) (20.. - 20…)
Quyết định số:
…………
Số sổ vàng……………..
|
……..,
ngày….tháng… năm 20..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Ghi
chú:
(1): Điền
loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
B. Thủ tục hành chính
cấp xã
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ
tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
* Trình
tự thực hiện:
- Trưởng
khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ
gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
- Trưởng
khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm,
thành phần gồm:
+ Cấp ủy,
Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức
đoàn thể;
+ Đại diện
hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức
cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp
được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình
thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả
bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ
60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu
dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
* Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn
bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản,
tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).
(2) Bản
đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng
tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên
bản họp bình xét ở khu dân cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn
giải quyết:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.
* Phí, lệ
phí: Không quy định
* Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia
thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực
hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa. (Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét
danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều
kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà
nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm
các tiêu chí sau:
+ Các
thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý
kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
+ Chấp
hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú;
+ Treo
Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định;
+ Có tham
gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên
luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
+ Tham
gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên
nhiên của địa phương;
+ Thực
hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi
quy định;
+ Tham
gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến
tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú;
+ Không
vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không
vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ;
+ Không
vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè
phố, tham gia giao thông không đúng quy định.
- Điều
kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Ông,
bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn
nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực
hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới;
+ Các
thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các
thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa
trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương
trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều
kiện 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất,
chất lượng và hiệu quả, gồm các tiêu chí sau:
+ Kinh tế
gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham
gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa
phương tổ chức;
+ Người
trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em
trong độ tuổi đi học được đến trường;
+ Sử dụng
nước sạch;
+ Có
công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có
phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa
- xã hội.
- Điều kiện
4. Thành viên trong gia đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
+ Không
hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ
môi trường;
+ Có tảo
hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
+ Có bạo
lực gia đình bị xử phạt hành chính;
+ Mắc
các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham
gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm
2018.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số 01: Bản đăng ký
tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày
tháng năm 20..
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM….
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Hộ gia
đình:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đăng ký tham gia thi
đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…
Đề nghị thôn (làng, ấp,
bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …. ……..trong
năm…/.
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03: Bảng tự đánh
giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN
HÓA
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Thành viên trong
gia đình vi phạm một trong các trường hợp:
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của
Luật Xử lý vi phạm hành chính.
|
|
|
2
|
Không hoàn thành nghĩa
vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận
huyết thống.
|
|
|
5
|
Có hành vi bạo lực gia
đình bị xử phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc tệ nạn xã hội, ma
túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người
gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện
tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong
gia đình chấp hành các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi
làm việc và học tập
|
|
|
2
|
Thực hiện hương ước,
quy ước của cộng đồng nơi cư trú
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những
ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
|
|
4
|
Tham gia các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về
vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định
|
|
|
8
|
Tham gia các phong trào
từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú.
|
|
|
9
|
Chấp hành quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
|
|
|
10
|
Chấp hành quy định
phòng, chống cháy nổ.
|
|
|
11
|
Không lấn chiếm lòng đường,
hè phố; đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha, mẹ
và các thành viên khác trong gia đình được quan tâm, chăm sóc.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến
bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách
dân số và bình đẳng giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên
trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên
trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia
đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi
người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định
và phát triển từ nguồn thu nhập hợp pháp.
|
|
|
19
|
Tham gia các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người
trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập hợp pháp.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch
trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp
vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe,
nhìn và thường xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn
đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số 07: Biên bản họp
bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ
.......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến
hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ
tịch UBND cấp xã… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng
Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:......................................................
Thư ký cuộc họp:.....................................................
Các thành viên .....tham
dự (vắng..............), gồm:
1.....................................................
chức vụ:.............................................................
2.....................................................
chức vụ:.............................................................
3.....................................................
chức vụ:.............................................................
4.....................................................
chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu
dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia
đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc
bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch
UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi
...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11: Quyết định công
nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …….…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
….., ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen
thưởng;
Căn cứ Nghị định số
…/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa năm …….. của ………………… (1) ………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định
này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………. các cá nhân, tổ
chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- …..….;
- - Lưu: VT, …….
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề
nghị tặng danh hiệu.
2. Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
* Trình
tự thực hiện:
- Trưởng
khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ
điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
- Trưởng
khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy,
Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức
đoàn thể;
+ Đại diện
hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức
cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp
được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình
thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả:
Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên
thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng
Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn
hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu
dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn
bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo
danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
(2) Bản
sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong
03 năm liên tục.
(3) Biên
bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn
giải quyết:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Phí, lệ
phí: Không quy định
* Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia đình văn
hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình được công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
* Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018./.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số 08: Biên bản họp
xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: .......... giờ
.......... phút, ngày ....tháng ....năm ............
Địa điểm:.....................................................................................................................
Khu dân cư ..... tiến
hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp
xã… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình
văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp:......................................................
Thư ký cuộc họp:.....................................................
, chức vụ: ...................................
Các thành viên .....tham
dự (vắng..............), gồm:
1.....................................................
chức vụ:.............................................................
2.....................................................
chức vụ:.............................................................
3.....................................................
chức vụ:.............................................................
4.....................................................
chức vụ:.............................................................
Sau khi nghe Trưởng khu
dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia
đình đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc
bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch
UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi
...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm ............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Giấy khen
Gia đình văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …..
Tặng
GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà):
……
Địa chỉ: ……
Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình
văn hóa” (20..-20..)
Quyết định số:……
Sổ sổ vàng: …..
|
…..,
ngày tháng năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|