BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4006/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THU NHẬN, LƯU TRỮ, CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC
THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin năm 2016;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực ký số;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính
phủ quy định về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị đinh số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự
án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định mứckinh
tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ; bảo quản và cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ
liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3025/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 3856/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Điều tra, Thông tin
và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thu nhận,
lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, BTĐD, Tr.50.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
QUY CHẾ
THU NHẬN, LƯU TRỮ, CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc thu
nhận, lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường là kết quả,
sản phẩm của các dự án, nhiệm vụ, chương trình, đề tài thuộc lĩnh vực môi trường
từ nguồn ngân sách nhà nước do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì thực hiện.
Đối với các tài liệu không phải
thông tin, dữ liệu theo quy định của Quy chế này thì áp dụng theo Quy chế về
công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện
hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng thống nhất
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Thông tin, dữ liệu môi trường được thu nhận, lưu trữ, cung cấp và khai
thác
1. Thông tin, dữ liệu môi trường
được thu nhận, lưu trữ bao gồm:
a) Kết quả, sản phẩm của các dự
án, nhiệm vụ, chương trình, đề tài thuộc lĩnh vực môi trường từ nguồn ngân sách
nhà nước (NSNN) do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện.
(Danh mục thông tin, dữ liệu môi trường được quy định tại Phụ
lục I của Quy chế này);
b) Các sản phẩm, ấn phẩm có
liên quan đến môi trường do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì thực hiện sẽ nộp lưu chiểu tại đơn vị đầu mối thu nhận, lưu trữ, quản lý và
cung cấp thông tin về môi trường theo quy định.
2. Thông tin, dữ liệu môi trường
sau khi thu nhận, được phân loại như sau:
a) Thông tin, dữ liệu môi trường
tối mật và mật: là các thông tin, dữ liệu về môi trường thuộc danh mục bí mật
nhà nước độ tối mật và mật được quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
b) Thông tin, dữ liệu môi trường
thông thường bao gồm các thông tin, dữ liệu về môi trường không thuộc các loại
thông tin, dữ liệu được quy định tại điểm a, khoản này.
Điều 3.
Nguyên tắc thu nhận, lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường
1. Phục vụ kịp thời công tác quản
lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin của các tổ chức, cá nhân.
2. Bảo đảm độ tin cậy, tính
chính xác, đầy đủ, kịp thời và có hệ thống.
3. Đảm bảo tính khoa học, thuận
tiện cho khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu môi trường.
4. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định về công tác bảo mật của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Chương II
GIAO NỘP VÀ LƯU TRỮ
THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
Điều 4.
Giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường
1. Tất cả thông tin, dữ liệu về
môi trường sau khi được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, được kiểm tra kỹ thuật
và quy cách theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đều được giao nộp để
bảo quản, khai thác và lưu trữ chuyên ngành.
2. Danh mục thông tin, dữ liệu
về môi trường cần giao nộp thuộc các chương trình, nhiệm vụ, dự án, đề tài căn
cứ theo danh mục sản phẩm có tên trong Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán
của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đề tài; Quyết định phê duyệt điều chỉnh nội
dung và dự toán của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đề tài (nếu có).
3. Giao nộp thông tin, dữ liệu
về môi trường
a) Hồ sơ giao nộp thông tin, dữ
liệu môi trường
Thông tin, dữ liệu về môi trường
cần giao nộp bao gồm:
- Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ;
- Quyết định phê duyệt nội dung
và dự toán; Quyết định phê duyệt điều chỉnh nội dung và dự toán thực hiện nhiệm
vụ;
- Bảng thống kê Danh mục tài liệu,
sản phẩm giao nộp;
- Báo cáo chuyên đề, các báo
cáo trung gian và các báo cáo khác;
- Phần mềm, cơ sở dữ liệu dạng
số và các tài liệu phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu có xác nhận của đơn vị kiểm
tra, nghiệm thu (đối với chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài có sản phẩm là
phần mềm, cơ sở dữ liệu) theo quy định tại Thông tư số 58/2015/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm
thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
- Bản đồ;
- Video, phim tài liệu, hình ảnh
đa phương tiện;
- Các thông tin, dữ liệu khác.
b) Thời hạn giao nộp
Các chương trình, dự án, nhiệm
vụ trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền nghiệm
thu, phê duyệt, công bố hoặc công nhận kết quả hoàn thành nhiệm vụ, dự án, đơn
vị chủ trì có trách nhiệm giao nộp về Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
(thông qua Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh
học).
c) Hình thức giao nộp
Hồ sơ giao nộp thông tin, dữ liệu
môi trường bao gồm một (01) bộ dạng điện tử và một (01) báo cáo tổng kết nhiệm
vụ in trên giấy. Thông tin, dữ liệu giao nộp dạng điện tử và in trên giấy phải
đảm bảo tính pháp lý thông qua chữ ký và dấu xác nhận của Lãnh đạo đơn vị giao
nộp đối với từng sản phẩm thông tin, dữ liệu môi trường.
- Đối với các sản phẩm thông
tin, dữ liệu dạng điện tử (báo cáo, bản đồ, video, hình ảnh đa phương tiện…):
thực hiện giao nộp trực tuyến trên hệ thống phần mềm tư liệu môi trường do
Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, Cục Bảo
tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học quản lý (hướng dẫn chi tiết về giao nộp trực
tuyến tại địa chỉ: http://tulieu.cebid.vn/security/file/TT_ThuTucDVC/HDSD_GNTT.pdf).
- Đối với bộ gốc sản phẩm in
trên giấy và sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu: thực hiện giao nộp trực tiếp tại
Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, Cục Bảo
tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
- Đối với sản phẩm là các ấn phẩm
xuất bản: ngoài việc nộp lưu chiểu theo quy định của pháp luật về xuất bản, đơn
vị chủ trì thực hiện giao nộp hai (02) bản để lưu trữ tại Trung tâm Điều tra,
Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học.
d) Xác nhận thông tin, dữ liệu
môi trường giao nộp
Trong thời hạn tối đa bảy (07)
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin, dữ liệu môi trường (tính từ thời
gian ghi nhận trên hệ thống giao nộp trực tuyến đã tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị
giao nộp), Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh
học hoàn thành việc kiểm tra và cấp (01) Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu
môi trường và (01) Phiếu nhập kho xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường
cho đơn vị giao nộp nếu hồ sơ giao nộp đúng theo quy định. (Biểu mẫu Biên bản
bàn giao và Phiếu nhập kho xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường được
quy định tại Phụ lục II của Quy chế này).
- Biên bản bàn giao thông tin, dữ
liệu môi trường và Phiếu nhập kho xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường
có chữ ký, đóng dấu sẽ được cấp trực tuyến thông qua tài khoản của đơn vị giao
nộp trên hệ thống phần mềm tư liệu môi trường.
- Trường hợp thông tin, dữ liệu
chưa bảo đảm về số lượng theo danh mục đã được phê duyệt, chưa bảo đảm tính
pháp lý của thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp, cơ quan tiếp nhận đề nghị
bên giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung
và giao nộp lại. Trường hợp không cấp Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu môi
trường và Phiếu nhập kho xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường, cơ
quan tiếp nhận cần nêu rõ lý do.
- Phiếu xác nhận giao nộp thông
tin, dữ liệu môi trường (Phiếu nhập kho) là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ phê
duyệt quyết toán, hoàn thành của chương trình, nhiệm vụ, dự án, đề tài theo quy
định.
Điều 5. Lưu
trữ thông tin, dữ liệu môi trường
Hoạt động lưu trữ thông tin, dữ
liệu môi trường thực hiện theo đúng quy định tại Luật
lưu trữ năm 2011 và các văn bản hướng dẫn nhằm tạo ra các điều kiện tốt nhất
để bảo đảm an toàn và kéo dài tuổi thọ cho thông tin, dữ liệu môi trường, nhằm
phục vụ được tốt các yêu cầu khai thác, sử dụng.
1. Lưu trữ thông tin, dữ liệu
môi trường
a) Thông tin, dữ liệu môi trường
được lưu trữ, quản lý bằng cơ sở dữ liệu và các kho lưu trữ chuyên ngành;
b) Thông tin, dữ liệu môi trường
dạng số sau khi thu nhận, sẽ được kiểm tra, phân loại, gắn mã định danh và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu môi trường. Công tác quản lý tài liệu điện tử tuân thủ
theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều
23, Điều 24, Điều 25 và Điều 26 Thông tư số 03/2022/TT-
BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận,
lưu trữ; bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
c) Thông tin, dữ liệu môi trường
là các ấn phẩm, tài liệu giấy sẽ được kiểm tra đối chiếu số liệu, phân loại, gắn
mã quản lý và đưa vào kho lưu trữ tuân thủ theo quy định tại khoản
1, 2 và 3 Điều 16 Thông tư số 03/2022/TT- BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức
kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ; bảo quản và cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
d) Công tác bảo quản thông tin,
dữ liệu môi trường dạng giấy và số tuân thủ theo khoản 4 và khoản
5, Điều 16 và Điều 25 Thông tư số 03/2022/TT- BTNMT ngày 28 tháng 02 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định
mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ; bảo quản và cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
e) Thông tin, dữ liệu môi trường
lưu trữ hết giá trị thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư
số 03/2022/TT- BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công
tác thu nhận, lưu trữ; bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường;
f) Trung tâm Điều tra, Thông
tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học thuộc Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học có trách nhiệm lưu trữ, và bảo quản thông tin, dữ liệu môi trường
theo quy định của Nhà nước; có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành, nghiệp
vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính và an
ninh mạng đối với cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin, dữ liệu môi trường.
2. Thời hạn lưu trữ và bảo quản
thông tin, dữ liệu môi trường
Được áp dụng tại Phụ lục III - Quy định về thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ về môi trường tại Thông tư 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức
kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Chương
III
CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC
THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
Điều 6.
Công bố, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường
1. Trung tâm Điều tra, Thông
tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học trực thuộc Cục Bảo tồn thiên
nhiên và Đa dạng sinh học là cơ quan đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực
hiện công bố, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu về môi trường theo quy định
của pháp luật.
2. Nhiệm vụ công bố, cung cấp
và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường gồm:
a) Lập báo cáo thống kê danh mục
thông tin, dữ liệu môi trường đã thu nhận (theo định kỳ quý, năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ);
b) Công bố danh mục thông tin,
dữ liệu môi trường trên Cổng thông tin của Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng
sinh học;
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu
môi trường cho cơ quan quản lý, các tổ chức và cá nhân theo thẩm quyền được quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
3. Khai thác thông tin, dữ liệu
môi trường
Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường được cung cấp và khai thác các thông tin, dữ liệu môi trường trên
hệ thống cơ sở dữ liệu tư liệu môi trường (địa chỉ truy cập: http://tulieu.cebid.vn) theo phân cấp khai thác quy định tại Phụ lục III Quy chế này.
Điều 7. Thẩm
quyền cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường
1. Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định việc cung cấp, cho phép khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu môi trường trong phạm vi các thông tin, dữ liệu do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quản lý; ủy quyền cho các đơn vị trực thuộc Bộ cung cấp thông tin, dữ liệu
môi trường theo quy định.
2. Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin, dữ liệu do đơn vị tạo ra hoặc
nắm giữ khi được sự cho phép hoặc được ủy quyền của Lãnh đạo Bộ.
3. Lãnh đạo Cục Bảo tồn thiên
nhiên và Đa dạng sinh học (Thông qua Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về
môi trường, đa dạng sinh học) cung cấp các thông tin, dữ liệu do đơn vị tạo ra
hoặc nắm giữ khi được sự cho phép hoặc ủy quyền của Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và
Môi trường; cung cấp các thông tin, dữ liệu theo quy định của văn bản quy phạm
pháp luật về thu phí khai thác sử dụng dữ liệu về môi trường.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8.
Công tác kiểm tra, đánh giá
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường thường xuyên kiểm tra, theo dõi và đánh giá công tác thực
hiện quy chế thu nhận, lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi
trường tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Giao Cục Bảo tồn thiên nhiên
và Đa dạng sinh học kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo Bộ việc thực hiện Quy chế này
tại các đơn vị trực thuộc.
3. Kết quả thực hiện Quy chế
này là một trong những tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác
năm của các cá nhân, đơn vị có các thông tin, dữ liệu môi trường cần được giao
nộp, lưu trữ theo quy định.
Điều 9.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo việc giao nộp và lưu
trữ thông tin, dữ liệu môi trường của đơn vị theo quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng
sinh học (Thông qua Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa
dạng sinh học) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC THU
NHẬN, LƯU TRỮ, CUNG CẤP VÀ KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mã mục
|
Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực môi trường được thu nhận, lưu
trữ, cung cấp và khai thác
|
23.01.00
|
Thông tin về chất ô nhiễm,
dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường, nguồn ô nhiễm; công tác bảo vệ môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp
|
23.01.01
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chất ô nhiễm, dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường,
nguồn ô nhiễm
|
23.01.02
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
|
23.02.00
|
Thông tin về chất thải rắn,
chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và các loại chất thải khác theo quy định
của pháp luật;
|
23.02.01
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chất thải rắn
|
23.02.02
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chất thải nguy hại
|
23.02.03
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về nước thải
|
23.02.04
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về khí thải
|
23.02.05
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chất thải nhựa
|
23.02.06
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về các loại chất thải khác
|
23.03.00
|
Thông tin về quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ bí mật
thương mại, bí mật kinh doanh, thông tin thuộc bí mật nhà nước; nội dung cấp
phép, đăng ký, chứng nhận, xác nhận; kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp theo quy định;
|
23.03.01
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài về
đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đề án bảo vệ
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường
|
23.03.02
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài về
cấp phép, đăng ký, chứng nhận, xác nhận về môi trường
|
23.03.03
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài về
kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định
|
23.04.00
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chỉ tiêu thống kê môi trường, chất lượng môi trường, ô
nhiễm môi trường
|
23.04.01
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chỉ tiêu thống kê môi trường
|
23.04.02
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường
|
23.04.03
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về chất lượng môi trường, kết quả quan trắc môi trường
|
23.05.00
|
Thông tin về di sản thiên
nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; khu bảo tồn thiên
nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập nước quan trọng
|
23.05.01
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về cảnh quan thiên nhiên và hệ sinh thái tự nhiên
|
23.05.02
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về loài, nguồn gen và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
23.05.03
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về quản lý an toàn sinh học
|
23.05.04
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về di sản thiên nhiên
|
23.05.05
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về khu vực cần bảo tồn bên ngoài khu bảo tồn
|
23.05.06
|
Nhiệm vụ, dự án, đề tài,
thông tin, báo cáo về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học nói chung
|
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BM.01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
[Ghi
tên nhiệm vụ, dự án, đề tài có sản phẩm giao nộp]
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm
…………
Tại: Trung tâm Điều tra, Thông
tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, chúng tôi gồm:
BÊN GIAO NỘP:
…………………………………………………………
Đại diện đơn vị: Ông/bà…………………………………………………...
Chức vụ:…………………………………………………………………..
Cán bộ giao nộp (Ông/bà):………………………………………………...
Chức vụ:
…………………………………………………………………..
BÊN THU NHẬN:
…………………………………………………………
Đại diện đơn vị: Ông/bà……………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………
Cán bộ thu nhận (Ông/bà):
………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………..
Đã thực hiện việc giao - nhận
thông tin, dữ liệu, sản phẩm thuộc lĩnh vực môi trường của nhiệm vụ, dự án (đề
án) [ghi tên nhiệm vụ, dự án, đề tài có sản phẩm giao nộp], cụ thể như sau:
TT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm môi trường
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành 04
bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO NỘP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
THU NHẬN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
|
CỤC BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
TRUNG TÂM ĐIỀU TRA, THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG, ĐA DẠNG
SINH HỌC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
|
|
|
PHIẾU NHẬP KHO
(Xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu môi trường)
Số:…./PNK-ĐTTTDL
Căn cứ Biên bản bàn giao thông
tin, dữ liệu môi trường: [Ghi tên nhiệm vụ, dự án, đề tài có sản phẩm giao nộp],
ngày ..... tháng……. năm giữa Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu
về môi trường, đa dạng sinh học và Đơn vị bàn giao: [Ghi tên Đơn vị chủ trì
thực hiện nhiệm vụ, dự án, đề tài].
Trung tâm Điều tra, Thông tin
và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học xác nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm
thuộc lĩnh vưc môi trường của nhiệm vụ, dự án, đề tài: [Ghi tên nhiệm vụ, dự
án, đề tài có sản phẩm giao nộp] đã được nhập tại Kho lưu trữ dữ liệu môi
trường của Trung tâm.
Bảng
kê danh mục thông tin, dữ liệu môi trường giao nộp chi tiết như sau:
Số TT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm môi trường
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Phiếu nhập kho này được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau. Toàn bộ thông tin, dữ liệu,
sản phẩm môi trường được nhập kho lưu trữ, bảo quản và khai thác tại Trung tâm
Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, Cục Bảo tồn
thiên nhiên và Đa dạng sinh học.
|
|
Hà Nội, Ngày.....tháng.....năm....
|
Người lập
|
Thủ kho
|
Lãnh đạo Trung tâm
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP KHAI THÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4006/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tài khoản
|
Phân quyền khai thác thông tin, dữ liệu môi trường
|
1
|
Lãnh đạo Bộ
|
Xem và tải được tất cả các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị đã giao nộp
|
2
|
Thủ trưởng các đơn vị phụ
trách lĩnh vực môi trường (Vụ Môi trường, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Cục
Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học) và Chánh Văn phòng Bộ
|
Xem và tải được tất cả các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị đã giao nộp
|
3
|
Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
Bộ
|
- Xem và tải được tất cả các
thông tin, dữ liệu của đơn vị mình đã thực hiện giao nộp;
- Xem tên, danh sách các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị khác đã giao nộp; xem và tải được báo cáo tổng
kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt nhiệm vụ của các đơn vị khác giao nộp; không tải
được các tệp thông tin, dữ liệu là sản phẩm chi tiết của các đơn vị khác.
|
4
|
Cán bộ của các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
- Xem và tải được tất cả các
thông tin, dữ liệu của đơn vị mình đã thực hiện giao nộp;
- Xem tên, danh sách các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị khác đã giao nộp, xem nội dung (không tải
được tệp) báo cáo tóm tắt nhiệm vụ của các đơn vị đã giao nộp, không xem và tải
được các tệp thông tin, dữ liệu còn lại.
|
5
|
Cán bộ chuyên trách thuộc Vụ
Khoa học và Công nghệ; Vụ Kế hoạch - Tài Chính của Bộ
|
Xem được nội dung tất cả các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị đã thực hiện giao nộp, không tải được các tệp
thông tin, dữ liệu
|
6
|
Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp
nhận, quản lý, lưu trữ và cung cấp các thông tin, dữ liệu của Trung tâm Điều
tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học.
|
Xem và tải được tất cả các
thông tin, dữ liệu của các đơn vị đã giao nộp
|