ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 17
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày
21/11/2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều
2 Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN ngày 13/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(sau đây gọi là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức thực thi pháp luật
về chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về
lĩnh vực chăn nuôi, thú y và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định của
pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành dọc của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước
cấp theo quy định.
3. Trụ sở của Chi cục đặt tại
số 105 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, dự thảo quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn tỉnh.
b) Chiến lược, kế hoạch phát
triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn,
khu dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính
sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định,
chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm
tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám
sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật.
c) Chỉ đạo xây dựng và tổ chức
vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức
ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có
nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh
giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định
đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây
dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo,
cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương.
2. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực chăn nuôi
và thú y:
a) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ
thuật trong lĩnh vực chăn nuôi thú y được cấp có thẩm quyền quyết định, phê
duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật
về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
c) Hướng dẫn và tổ chức thực
hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống
vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi
và thú y theo quy định của pháp luật.
đ) Quản lý và sử dụng dự trữ
địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hoá thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y
trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý
về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của
pháp luật.
g) Thực hiện quản lý nhà nước
về hướng dẫn xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y, chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi tuần hoàn, chăn
nuôi sinh thái, chăn nuôi thông minh, chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi kết
hợp công nghiệp, chăn nuôi kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
h) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất chăn nuôi tại địa phương;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học trong chăn nu ôi theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề lĩnh vực chăn nuôi,
thú y thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền
của cơ quan có thẩm quyền và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
k) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về chăn nuôi, thú y và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống
kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
theo quy định.
l) Tổ chức thực hiện giám sát
bệnh động vật trong quá trình nuôi, vận chuyển, giết mổ, buôn bán, nhập khẩu
động vật, sản phẩm động vật.
m) Điều tra, báo cáo và đề xuất
áp dụng các biện pháp xử lý ổ dịch bệnh động vật thủy sản theo quy định của
pháp luật.
n) Kiểm tra việc thực hiện quy
chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của Trạm Chăn nuôi và
Thú y cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên thú y cơ sở công
tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
o) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực về công tác phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi, thú y, thủy sản
trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
p) Kiểm tra nhà nước về chất
lượng thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm
tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của
cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì
điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định
của pháp luật.
4. Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên
chức (nếu có), nhân viên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện các hoạt
động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; đề
xuất, đặt hàng, nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn
nuôi, thú y theo Quy định; thẩm định chuyên ngành các chương trình, dự án về
chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc Chi cục.
7. Thực hiện Chuyển đổi số
trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định.
8. Tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện công tác
cải cách hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người
làm việc, vị trí việc làm của Chi cục; quản lý tài chính, tài sản được giao;
thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức (nếu có) và người lao động
thuộc phạm vi quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của
pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 28/10/2024 và bãi bỏ Điều 1, Điều 2 Quyết định số
289/QĐ-SNN ngày 02/7/2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Đắk Lắk về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức
thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài
chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Đắk Lắk và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - các Bộ: Nội vụ, Tài chính, NN và PTNT; (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- TTCN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tin và đăng Công báo tỉnh);
- Phòng NNMT;
- Lưu: VT, TH (T.Ch 80b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|