ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2019/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP,
THAY ĐỔI TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Căn cứ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1254/TTr-STP ngày 24/9/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập,
thay đổi trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, THAY ĐỔI TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở
hoạt động của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy
định này áp dụng đối với các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập, thay
đổi trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều
2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc
xét duyệt hồ sơ thành lập, thay đổi trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng
phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của Luật
công chứng và pháp luật có liên quan.
Chương
II
TIÊU CHÍ THÀNH LẬP, THAY ĐỔI
TRỤ SỞ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều
3. Các tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng
1. Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
2. Cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng
để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ công chứng
3. Nhân sự của Văn phòng công chứng
Điều
4. Tiêu chí về trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
Trụ
sở của Văn phòng công chứng dự kiến đặt ở vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của
cá nhân, tổ chức có yêu cầu công chứng và không gây ùn tắc giao thông.
2.
Diện tích Trụ sở Văn phòng công chứng được bố trí theo từng khu vực hợp lý, trong đó:
a) Diện tích làm việc của Trưởng Văn
phòng công chứng từ 12m2 trở lên.
b) Diện tích làm việc của Công chứng
viên và người lao động từ 10m2/người trở lên.
c) Diện tích tiếp nhận, trả hồ sơ và tiếp
khách hàng từ 30m2
trở lên.
d) Diện tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ
công chứng từ 30m2
trở lên.
3. Điều kiện về an toàn
giao thông, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ, lưu trữ hồ sơ công chứng
a) Bố trí khu vực để xe cho người yêu cầu
công chứng đảm bảo trật tự an toàn giao thông, không lấn chiếm lòng lề đường.
b) Đảm bảo an ninh trật tự theo quy định
của pháp luật.
c) Có nội quy, trang thiết bị, phương án
phòng chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
d) Phải bảo quản chặt chẽ và thực hiện
biện pháp an toàn đối với hồ sơ công chứng, phải trang bị kệ, giá cặp, hồ sơ đựng
tài liệu lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ; có phương án phòng chống
côn trùng, ẩm mốc.
4. Bố trí khu vực niêm yết thủ tục công
chứng, lịch làm việc, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng,
thù lao công chứng
Điều
5. Tiêu chí về cơ sở vật chất khác để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ
1. Trang bị máy tính, máy
in, máy photocopy,
tủ,
kệ đựng hồ sơ đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng.
2. Trang bị bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách,
nước uống cho khách hàng.
3. Kết nối Cơ sở dữ liệu công chứng theo Quyết định
số 09/2019/QĐ- UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế
quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh.
Điều
6. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Số lượng, kinh nghiệm công chứng viên
của Văn phòng công chứng
a) Văn phòng công chứng có từ 02 công chứng
viên hợp danh thành lập
trở lên và không có thành viên góp vốn.
b) Công chứng viên hợp danh là Trưởng Văn
phòng công chứng có từ 02 năm hành nghề công chứng trở lên.
2. Nhân sự của Văn phòng công chứng
a) Văn phòng công chứng có ít nhất 01
nhân viên nghiệp vụ.
b) Văn phòng công chứng có nhân viên kế
toán hoặc thuê dịch vụ thực hiện báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo đúng quy
định của pháp luật.
Chương III
XÉT
DUYỆT HỒ SƠ VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Điều
7. Những trường hợp không tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ
1. Công chứng viên đề nghị thuộc trường
hợp không có quyền
thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh
nghiệp.
2. Công chứng viên đang bị xử phạt vi phạm
hành chính với hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên
có thời hạn mà chưa được trả lại thẻ công chứng viên tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị.
Điều
8. Xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
1. Sở Tư pháp căn cứ vào quy định của
pháp luật về công chứng và các quy định tại Quy định này xem xét, kiểm tra hồ
sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở hoạt động của Văn phòng công chứng.
2. Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ sơ,
Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng theo quy định, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều
9. Đăng ký hoạt động
1. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải thực hiện đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp theo đúng quy định của Luật Công chứng.
2. Sở Tư pháp kiểm tra trụ
sở, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp giấy
đăng ký hoạt động. Trường hợp Văn phòng công chứng không đảm bảo đúng, đủ các nội
dung ghi trong Đề án thành lập, Sở Tư pháp lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thu
hồi Quyết định cho phép thành lập.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Trách nhiệm của Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp
kèm các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập
Văn phòng công chứng.
Trong
quá trình hoạt động Văn phòng công chứng phải thực hiện đúng các nội dung trong
Đề án thành lập
Văn phòng công chứng.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng khi thay đổi trụ sở phải đảm bảo các nội dung theo quy định tại Điều 4, Điều
5 Quy định này.
Điều
11. Sở Tư pháp
Giao
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.