|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND đánh giá xếp loại chính quyền địa phương ở xã phường Hòa Bình
Số hiệu:
|
40/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2018/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 03 tháng
12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2743/TTr-SNV, ngày 07/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC(BTh, 80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định tiêu chí đánh
giá, chấm điểm, xếp loại và quy trình đánh giá, xếp loại hằng năm đối với chính
quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình (sau đây gọi chung là chính quyền địa phương ở cấp xã).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương cấp xã
1. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền
địa phương ở cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường
công tác quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở; chấn chỉnh
kỷ cương, kỷ luật công vụ; đánh giá đúng thực chất hoạt động của Chính quyền cơ
sở trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, nhằm đánh giá đúng mức hiệu quả hoạt động của chính quyền địa
phương ở cấp xã trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và ý kiến chỉ
đạo của cấp trên.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền địa phương ở cấp xã là tiêu chí quan trọng
để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức cấp
xã.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền địa phương ở cấp xã bao gồm các tiêu chí: Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật, xây dựng nông thôn mới...
5. Thông qua đánh giá, xếp loại khẳng
định những mặt ưu điểm, những mặt còn hạn chế, yếu kém, qua đó phát huy những mặt
tích cực và khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém trong lãnh đạo, quản lý để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn. Đồng
thời làm cơ sở để giúp cho các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng hoạch định cơ
chế, chính sách góp phần xây dựng, củng cố chính quyền địa
phương trong sạch, vững mạnh.
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc tiến hành đánh giá, xếp loại
chính quyền địa phương ở cấp xã trên cơ sở các tiêu chí cơ bản tại Quyết định
này, phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, toàn diện, dân chủ,
công khai, minh bạch và phản ánh đúng tình hình thực tiễn, đặc điểm cụ thể của
địa phương.
2. Đánh giá phải dựa trên kết quả thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân
dân (UBND) cấp xã theo quy định pháp luật.
3. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền
địa phương ở cấp xã là công việc quan trọng được tiến hành hằng năm tạo động lực
thi đua xây dựng chính quyền địa phương ở cấp xã trong sạch, vững mạnh.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá, chấm điểm
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
Phát triển kinh tế - xã hội
|
45
|
|
1
|
Lĩnh vực kinh tế
|
25
|
|
1.1
|
Sản xuất nông nghiệp và phát triển
nông thôn: ứng phó thiên tai
|
10/3
|
|
a
|
Thực hiện các chỉ tiêu phát triển
nông - lâm - ngư nghiệp đạt các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra (không được thấp
hơn so với chỉ tiêu của cấp huyện giao), có nhiều mô hình sản xuất có hiệu quả
|
6/1
|
01
điểm đối với phường, thị trấn
|
b
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đạt
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đúng lộ trình, kế hoạch
|
2
|
Chỉ
tính đối với xã
|
c
|
Chủ động ứng phó kịp thời, có hiệu
quả đối với diễn biến bất lợi về thiên tai, bão lũ
|
2
|
|
1.2
|
Hạ tầng, đô thị, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ, du lịch
|
5/12
|
|
a
|
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây
dựng đạt và vượt kế hoạch (không được thấp hơn so với chỉ tiêu của cấp huyện
giao)
|
1/4
|
4
điểm đối với phường, thị trấn
|
b
|
Giá trị thương mại - dịch vụ-du lịch
đạt và vượt kế hoạch (không được thấp hơn so với chỉ tiêu của cấp huyện
giao)
|
1/4
|
4
điểm đối với phường, thị trấn
|
c
|
Khai thác sử dụng và bảo vệ tốt các
công trình đường giao thông, điện, nước sinh hoạt, thủy lợi... trên địa bàn
|
2
|
Công
trình công cộng
|
d
|
Quản lý hành chính đối với các hoạt
động xây dựng, nhà đất trong phạm vi quản lý đảm bảo đúng quy định
|
1/2
|
2
điểm đối với phường, thị trấn
|
1.3
|
Tài chính - kế hoạch
|
5
|
|
a
|
Thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu thu
ngân sách Nhà nước, các loại thuế, phí và lệ phí trên địa bàn
|
2
|
|
b
|
Thu, chi, quyết toán ngân sách theo
đúng quy định; quản lý thu, chi tài chính rõ ràng, minh bạch đúng quy định của
Nhà nước
|
1
|
|
c
|
Quản lý tốt
công trình, dự án được cấp trên giao thực hiện trên địa bàn
|
2
|
|
1.4
|
Về tài nguyên và môi trường
|
5
|
|
a
|
Quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo thẩm quyền; tham gia hòa giải, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định.
|
2
|
|
b
|
Thực hiện tốt việc đăng ký, quản lý
hồ sơ địa chính; theo dõi biến động đất đai và chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống
kê, kiểm kê đất đai; phối hợp thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư để giải phóng mặt bằng tại địa phương
|
1
|
|
c
|
Đảm bảo công tác quản lý nhà nước về
khoáng sản trên địa bàn; các hoạt động bảo vệ môi trường và vệ sinh môi trường
khu dân cư được thực hiện tốt
|
1
|
|
d
|
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh ở thành thị đạt 95%, ở nông thôn tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90% trở lên, nước sạch đạt 50% trở lên; tỷ lệ thu gom
rác thải ở khu vực nông thôn đạt 80%, các khu vực dân cư tập trung có hệ thống
thu gom, tiêu thoát nước
|
1
|
|
2
|
Lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
20
|
|
2.1
|
Giáo dục và đào tạo
|
5
|
|
a
|
Đảm bảo chỉ tiêu,
tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở các cấp học tiểu học, trung
học cơ sở
|
1
|
|
b
|
Duy trì, thực hiện tốt công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ ở các cấp học mầm non, tiểu học và trung học cơ sở
|
1
|
|
c
|
Trường học đạt chuẩn quốc gia theo
kế hoạch; mạng lưới trường, lớp đạt so với kế hoạch
|
2
|
|
d
|
Có ít nhất 80% thanh niên đạt trình
độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương
|
1
|
|
2.2
|
Y tế và công tác chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân
|
5
|
|
a
|
Thực hiện tốt các chương trình quốc
gia về y tế; phòng, chống có hiệu quả dịch bệnh; chỉ đạo thực hiện tốt chuẩn
quốc gia về y tế xã
|
1
|
|
b
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế đạt 95%
|
1
|
|
c
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế đạt trên 80%.
|
1
|
|
d
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở
trẻ dưới 5 tuổi dưới 20%
|
1
|
|
e
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt tối
thiểu 95% với từ 12 loại vắc xin trở lên
|
1
|
|
2.3
|
Văn hóa, thể dục, thể thao
|
5
|
|
a
|
Thực hiện tốt các quy định về xây dựng
nếp sống văn hóa, văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
1
|
|
b
|
85% xóm, bản, tổ dân phố được công
nhận danh hiệu “khu dân cư văn hóa”; 90% hộ gia đình trở lên được công nhận
gia đình văn hóa
|
1,5
|
|
c
|
Phối hợp và thực hiện tốt công tác
bảo tồn các di tích, loại hình văn hóa dân gian; duy trì
phát triển phong trào văn hóa, văn nghệ và thể dục thể thao ở địa phương
|
1,5
|
|
d
|
90% làng, bản, khu phố có nhà văn hóa kiên cố - khu thể thao.
|
1
|
|
2.4
|
Lĩnh vực xã hội
|
5
|
|
a
|
Công tác bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ, hỗ trợ người dễ bị tổn thương trong các
lĩnh vực đời sống gia đình và xã hội được thực hiện tốt
|
1
|
|
b
|
Thực hiện kịp thời, đầy đủ các
chính sách, quy định của Nhà nước đối với gia đình chính sách, đối tượng xã hội;
huy động các nguồn lực chăm sóc gia đình chính sách, đối tượng xã hội gặp khó
khăn; tổ chức tốt các hoạt động từ thiện, nhân đạo tại địa phương
|
1
|
|
c
|
Tạo việc làm mới cho người lao động
đạt chỉ tiêu huyện, thành phố giao
|
1
|
|
d
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân theo
kế hoạch của cấp huyện giao hằng năm; 100% hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ các chế độ, chính sách của Nhà nước theo quy định
|
2
|
|
II
|
Thi hành pháp luật, Quốc phòng -
An ninh
|
20
|
|
1
|
Thi hành pháp luật
|
10
|
|
1.1
|
Triển khai tốt công tác tuyên
truyền, giáo dục pháp luật, các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng; pháp luật của nhà nước, của cấp trên và của địa phương
|
3
|
|
a
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức hoạt động
tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên địa bàn bằng các
hình thức phù hợp
|
1
|
|
b
|
Cung cấp đầy đủ thông tin pháp luật
thuộc trách nhiệm phải cung cấp của Ủy ban nhân dân cấp xã cho nhân dân địa
phương theo quy định (văn bản, chính
sách, pháp luật mới, ...)
|
1
|
|
c
|
Tổ chức lấy ý kiến của nhân dân về
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và lấy ý kiến nhân dân theo
sự chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên
|
1
|
|
1.2
|
Thực hiện tốt việc thi hành án tại địa phương; phát hiện, xử lý vi phạm hành chính kịp thời, đúng thẩm
quyền
|
1
|
|
1.3
|
Thực hiện đúng quy định về đăng
ký và quản lý hộ tịch; chứng thực; công tác đăng ký, quản lý cư trú
|
2
|
|
1.4
|
Thực hiện nghiêm túc quy định việc
tổ chức tiếp công dân,
giải quyết kịp thời, có hiệu quả đơn thư khiếu nại,
tố cáo và kiến nghị của
công dân, không để xảy ra khiếu kiện đông người,
tồn đọng, kéo dài
|
3
|
|
a
|
Duy trì, thực
hiện tốt công tác tiếp công dân tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định của Luật
tiếp công dân
|
1
|
|
b
|
Thực hiện niêm yết công khai các thủ
tục hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tục và
thời hạn quy định
|
1
|
|
c
|
Tổ chức ít nhất 01 hội nghị trao đổi,
đối thoại chính sách, pháp luật cho nhân dân và thanh niên địa phương
|
1
|
|
1.5
|
Ban hành và thực hiện tốt các quy định về phòng chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1
|
|
2
|
Quốc phòng - An ninh
|
10
|
|
2.1
|
Quốc phòng
|
4
|
|
a
|
Hoàn thành kế hoạch diễn tập; tổ chức
xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ chính
sách dân quân tự vệ, quản lý lực lượng dự bị động viên theo quy định của pháp
luật; làm tốt chính sách hậu phương quân đội
|
1
|
|
b
|
Thực hiện tốt chỉ tiêu tuyển quân,
không có trường hợp loại trả, đào bỏ ngũ
|
1
|
|
c
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch công tác
quốc phòng, quân sự địa phương; kế hoạch phòng thủ dân sự và các kế hoạch có
liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; xây dựng làng, xã chiến đấu và sẵn
sàng chiến đấu
|
1
|
|
d
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân; hoàn thành chỉ tiêu bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng
theo quy định của pháp luật.
|
1
|
|
2.2
|
An ninh
|
6
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện các
biện pháp đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm, các tệ nạn xã hội và
hành vi vi phạm pháp luật khác có hiệu quả, không để xảy ra các vụ trọng án
|
2
|
|
b
|
Xử lý dứt điểm các vụ việc liên
quan đến lĩnh vực ANTT, các tệ nạn xã hội, xây dựng địa bàn xã, phường, thị
trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự"
|
2
|
|
c
|
Quản lý tốt các hoạt động tín ngưỡng,
tôn giáo, không để xảy ra tình trạng
lợi dụng về tự do tín ngưỡng, tôn giáo gây chia rẽ, mất đoàn kết dân tộc,
kích động, gây rối, bạo loạn về an ninh trật tự tại địa bàn quản lý
|
2
|
|
III
|
Tổ chức và hoạt động của chính
quyền địa phương
|
15
|
|
1
|
HĐND, UBND được tổ chức và hoạt động
theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương; đảm bảo mỗi nhiệm vụ
chuyên môn có cán bộ, công chức phụ trách tham mưu, thực hiện; đảm bảo tỷ lệ
nữ theo quy định
|
1
|
|
2
|
Ban hành Quy chế làm việc và hoạt động
đúng Quy định; có chương trình công tác trọng tâm, có lịch công tác tuần; thực
hiện đảm bảo chế độ hội họp, giải quyết công việc
|
1
|
|
3
|
Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của
HĐND đúng Luật, đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham dự nhưng
có lý do chính đáng
|
1
|
|
4
|
Các Nghị quyết của HĐND, Quyết định
của UBND đảm bảo quy định của pháp luật, sát với tình hình phát triển kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; quy trình xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đúng theo quy định
|
1
|
|
5
|
Có xây dựng chương trình giám sát
và thực hiện tốt chức năng giám sát của HĐND trong mọi lĩnh vực của địa
phương. Đại biểu HĐND thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, tham gia tiếp xúc cử tri theo quy định
|
1
|
|
6
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
đầy đủ, kịp thời
|
2
|
|
7
|
Bố trí, phân công nhiệm vụ cho cán
bộ, công chức phù hợp với trình độ, năng lực
|
1
|
|
8
|
Tác phong, lề lối và thời gian làm
việc của cán bộ, công chức, được thực hiện nghiêm túc
|
2
|
|
9
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
Công khai, minh bạch các khoản đóng góp của nhân dân, quản lý và sử dụng có
hiệu quả các khoản đóng góp
|
2
|
|
10
|
Các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức được thực hiện đảm bảo, không có khiếu kiện khiếu nại
|
1
|
|
11
|
Tổ chức quản lý tốt mốc giới, bản đồ
địa giới hành chính; không để các tranh chấp địa giới
hành chính xảy ra; kịp thời báo cáo, phối hợp khôi phục đúng nguyên trạng các
mốc địa giới hành chính bị hư hỏng, mất mát
|
1
|
|
12
|
100% cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định.
|
1
|
|
IV
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính:
(Căn cứ kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính từ năm trước liền kề đã được UBND cấp huyện quyết
định xếp loại để tính điểm)
|
15
|
|
1
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ
90 - 100 điểm
|
15
|
|
2
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ
80 đến dưới 90 điểm
|
10
|
|
3
|
Chỉ số cải
cách hành chính đạt từ 70 - dưới 80 điểm
|
3
|
|
4
|
Chỉ số cải cách hành chính đạt dưới
70 điểm
|
0
|
|
V
|
Điểm thưởng: Nhiều tiêu chí về
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh... vượt so với kế hoạch; đạt được một số
thành tích xuất sắc trong hoạt động thực hiện nhiệm vụ mang tính đột phá
|
5
|
|
|
Tổng cộng điểm
|
100
|
|
Điều 5. Cách chấm
điểm
1. Tùy theo mức độ hoàn thành của từng
tiêu chí để chấm từ 0 đến điểm tối đa theo điểm chuẩn quy định. Điểm được làm tròn
02 số sau dấu phẩy. Điểm tổng cộng là tổng điểm của từng
tiêu chí và điểm thưởng nhưng tối đa không quá 100 điểm.
2. Đối với các tiêu chí có định lượng:
Nếu hoàn thành từ 100% so với kế hoạch trở lên thì chấm điểm
tối đa; nếu hoàn thành từ 80% đến dưới 100% so với kế hoạch thì trừ đi 1/3 số
điểm của tiêu chí đó; nếu hoàn thành từ 50% đến dưới 80% so với kế hoạch thì trừ
đi 2/3 điểm của tiêu chí đó; nếu hoàn thành dưới 50% so với kế hoạch thì chấm
không điểm.
3. Đối với các tiêu chí không định lượng
được: Nếu thực hiện đầy đủ, đảm bảo chất lượng và đúng thời gian thì chấm điểm
tối đa; nếu thực hiện không đầy đủ hoặc đầy đủ nhưng không
đúng thời gian thì trừ đi 1/3 số điểm; nếu thực hiện không đầy đủ và không đúng
thời gian thì trừ đi 2/3 số điểm; nếu không thực hiện thì chấm 0 điểm.
4. Sau khi chấm điểm theo quy định,
những đơn vị nào vi phạm các nội dung sau sẽ bị trừ 05 điểm.
a) Có cán bộ, công chức vi phạm đến mức
phải xem xét xử lý kỷ luật
b) Để xảy ra trọng
án trên địa bàn.
Điều 6. Xếp loại
1. Căn cứ vào kết quả chấm điểm của từng
đơn vị để xếp loại theo 04 mức sau:
a) Xếp loại hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ đối với xã, phường, thị trấn đạt từ 90 điểm trở lên.
b) Xếp loại hoàn
thành tốt nhiệm vụ xã, phường, thị trấn đạt từ 75 đến dưới 90 điểm.
c) Xếp loại hoàn
thành nhiệm vụ đối với xã, phường, thị trấn đạt từ 55 đến dưới 75 điểm.
d) Xếp loại
không hoàn thành nhiệm vụ đối với xã, phường, thị trấn đạt dưới 55 điểm.
2. Những đơn vị nào vi phạm một trong
những nội dung sau đây thì hạ 01 bậc xếp loại so với loại
đạt được:
a) Nội bộ mất đoàn kết kéo dài, không
được xử lý dứt điểm.
b) Vi phạm quy chế dân chủ, để xảy ra
tình hình mất ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, để xảy ra điểm nóng.
c) Có cán bộ, công chức vi phạm bị truy
tố trước pháp luật
d) Khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, tụ tập
đông người.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 7. Thời gian
và trình tự đăng ký
1. Từ ngày 01 đến ngày 20/01 hàng
năm, UBND cấp xã gửi bản đăng ký lên UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ) trong đó
ghi rõ chỉ tiêu phấn đấu theo các tiêu chuẩn, tiêu chí quy định và danh hiệu đề
nghị.
2. Từ ngày 20 đến 25/01 hàng năm,
UBND cấp huyện tổng hợp đăng ký phấn đấu mức xếp loại chính quyền của cấp xã
gửi Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
Điều 8. Quy trình
đánh giá và xếp loại
1. Từ ngày 01/12 đến ngày 14/12 hàng
năm HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo quy định tại Điều
4, Điều 5, Điều 6 Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội
vụ) để tổng hợp, thẩm định. Hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí đánh giá xếp loại chính quyền địa phương và biểu tự đánh giá, chấm điểm và
xếp loại chính quyền của đơn vị.
b) Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh của năm đánh giá (bản chính thức), Nghị quyết của HĐND xã,
phường, thị trấn về nhiệm vụ phát triển Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh
của năm đánh giá (bản chính thức);
c) Tài liệu chứng minh kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 4 Quy định
này: Các văn bản theo quy định của pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tại
liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan có thẩm quyền và kết quả
hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Từ ngày 15/12 đến ngày 20/12.
Phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện thành lập tổ công tác thẩm định
đánh giá, chấm điểm mức độ thực hiện nhiệm vụ của các xã, phường, thị trấn theo
các tiêu chí chấm điểm.
3. Từ ngày 21/12 đến ngày 31/12, trên
cơ sở kết quả tự đánh giá xếp loại của các xã, phường, thị trấn và kết quả thẩm
định của huyện, Phòng Nội vụ báo cáo cho UBND huyện thực hiện các nội dung sau:
a) Thành lập đoàn thẩm tra, đánh giá
việc chấm điểm đối với các đơn vị dự kiến xếp loại xuất sắc nhiệm vụ và các đơn
vị có điểm dưới 70 điểm để kịp thời biểu dương, nhân rộng các đơn vị làm tốt,
tìm ra nguyên nhân đề xuất nội dung khắc phục tại địa phương đối với những nội
dung làm chưa tốt, thành phần gồm: Lãnh đạo UBND huyện, Phòng Nội vụ và các
Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực chấm điểm tuyệt đối và nội dung trừ nhiều
điểm đối với các xã dự kiến thẩm tra.
b) Tổ chức Hội nghị xem xét, đánh
giá, quyết định số điểm đối với các đơn vị, thành phần gồm: Chủ tịch UBND cấp
huyện - Chủ trì; Thường trực HĐND, các Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Thường
trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng huyện, Trưởng phòng Nội vụ làm Thư ký (chuẩn
bị hồ sơ, nội dung cuộc họp).
c) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí đánh giá chính quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn và biểu tổng hợp kết
quả đánh giá xếp loại chính quyền cơ sở gửi đến Sở Nội vụ; Huyện ủy, Thành ủy;
các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; các cơ quan, đơn vị cấp huyện có liên
quan; HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Trước ngày 10/01 năm sau, Sở Nội vụ
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền cơ
sở trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Lưu trữ hồ
sơ đánh giá xếp loại
Phòng Nội vụ huyện, thành phố thực hiện
việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu đánh giá, xếp loại xã, phường, thị trấn theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Nội vụ: Căn cứ Quy định này thực
hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện đánh
giá xếp loại chính quyền địa phương ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
đảm bảo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Căn cứ tiêu chí đánh giá, xếp loại
chính quyền địa phương ở cấp xã tại Điều 4 Quy định này, chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn và các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện;
b) Theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo kịp
thời việc thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra. Tập trung chỉ đạo các xã, phường, thị
trấn trong năm xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ và các
tiêu chí còn đạt thấp;
c) Trong trường hợp chính quyền địa
phương các xã, phường, thị trấn đã được công nhận xếp loại,
nhưng sau đó mới phát hiện có khuyết điểm thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
xem xét, làm rõ. Nếu kết luận có khuyết điểm thì hủy bỏ kết
quả đã công nhận và tiến hành xếp loại lại;
d) Phòng Nội vụ huyện, thành phố: Chủ
trì phối hợp với các phòng, ban có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đánh giá, xếp loại chính quyền địa
phương ở cấp xã theo đúng yêu cầu tại Quy định này.
3. Đối với các xã, phường, thị trấn:
HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp thực hiện tự đánh giá, xếp loại
chính quyền địa phương ở đơn vị mình và báo cáo kết quả để Đảng ủy có ý kiến
trước khi gửi kết quả tự chấm điểm và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện./.
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|