BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
40/2004/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
40/2004/QĐ-BKHCNNGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI
LIỆU MẬTCỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP
ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm và Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 64/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 409/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 05 tháng 6 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục hồ sơ,
tài liệu mật của Bộ Khoa học và Công nghệ".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan
của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
DANH MỤC
HỒ SƠ, TÀI LIỆU MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40 /2004/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm
2004)
I. DANH MỤC HỒ
SƠ, TÀI LIỆU ĐỘ TỐI MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GỒM NHỮNG TIN TRONG PHẠM
VI SAU:
1. Chiến lược, chính sách, kế hoạch
khoa học và công nghệ và các tài liệu khoa học và công nghệ trực tiếp liên quan
đến an ninh, quốc phòng;
2. Các nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ về khoa học quân sự và khoa học an ninh.
3. Dự án về đầu tư trong nước,
nước ngoài liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
4. Những tài liệu liên quan đến
bảo vệ chính trị nội bộ;
5. Tài liệu của Văn phòng Ban
cán sự Đảng;
6. Đơn thư khiếu nại, tố cáo
đang trong thời gian giải quyết.
II. DANH MỤC
HỒ SƠ, TÀI LIỆU ĐỘ MẬT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GỒM NHỮNG TIN TRONG PHẠM VI
SAU:
1. Quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và các biện pháp đảm bảo phát triển khoa học và công nghệ chưa công bố;
2. Báo cáo thống kê khoa học và
công nghệ chưa công bố;
3. Các tài liệu về chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng, phát triển, xây dựng tiềm lực
công nghệ chưa được công bố;
4. Tài liệu số liệu của các
chương trình, đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ chưa công bố;
5. Hồ sơ, tài liệu liên quan tới
Dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và hợp đồng chuyển giao công nghệ
thuộc lĩnh vực công nghệ chưa được công bố.
6. Nội dung ký kết của Lãnh đạo
Bộ Khoa học và Công nghệ với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và
công nghệ chưa công bố hoặc không công bố;
7. Các thông tin về nghiên cứu
khoa học và công nghệ biển Việt Nam
chưa công bố:
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ
bản;
- Tài liệu, khoáng sản, nguồn lợi
kinh tế biển;
- Tin và tài liệu chiến lược quản
lý khai thác biển;
8. Các thông tin nghiên cứu khoa
học về tài nguyên và điều kiện tự nhiên chưa công bố:
- Tài liệu, kết quả điều tra cơ
bản;
- Về tài nguyên, khoáng sản, nguồn
lợi của điều kiện tự nhiên;
- Thông tin về chiến lược sử dụng
và khai thác tài nguyên, bảo tồn;
9. Thông tin, tài liệu nghiên cứu
về chính trị, tôn giáo, dân tộc, thần học, tâm linh chưa công bố hoặc thuộc loại
nhạy cảm;
10. Thông tin, tài liệu về khảo
cổ chưa công bố;
11. Các kết quả nghiên cứu khoa
học về vấn đề nhạy cảm đối với xã hội chưa công bố.
12. Hồ sơ, tài liệu đấu thầu các
Dự án Nhà nước mà Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia đang trong quá trình xét thầu,
chấm thầu chưa được công bố;
13. Các Sáng chế, giải pháp hữu
ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến an ninh, quốc phòng
chưa công bố; hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho công bố.
14. Chương trình, kế hoạch công
tác hàng năm của Thanh tra Bộ chưa công bố hoặc không công bố;
15. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo Bộ về công tác thanh tra các Chương trình, Đề tài, Dự án;
16. Hồ sơ, tài liệu về nội dung
thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức;
17. Báo cáo hoạt động thanh tra,
kiểm tra và kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong ngành khoa học
và công nghệ chưa công bố;
18. Thông tin về người viết đơn
thư tố cáo;
19. Các biện pháp nghiệp vụ
trong hoạt động thanh tra, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của dân;
20. Hồ sơ cán bộ cấp vụ và tương
đương;
21.Tài liệu về kế hoạch tuyển dụng,
thi nâng ngạch cán bộ chưa công bố;
22. Tài liệu về Quy hoạch cán bộ,
miễn nhiệm, bổ nhiệm cán bộ chưa công bố;
23. Tài liệu về khen thưởng, kỷ
luật cán bộ chưa công bố;
24. Cơ sở dữ liệu cán bộ của Bộ
và cơ sở dữ liệu của các nhà khoa học;
25. Các Nghị định thư ký kết với
nước ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
26. Các Dự án hợp tác với nước
ngoài về khoa học và công nghệ không công bố;
27. Kế hoạch đoàn vào, đoàn ra về
hợp tác khoa học và công nghệ liên quan đến an ninh, quốc phòng không công bố;
28. Máy tính cá nhân có dữ liệu
nghiệp vụ chuyên môn, tài liệu nội bộ thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
không công bố./.