QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của
Chính phủ về đẩy mạnh cải cách hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo,
điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 4958/QĐ-BYT ngày 26/10/2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Y tế.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính
năm 2025 của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ Nội vụ (Vụ CCHC); Bộ Tư pháp;
Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành theo Quyết định số 3981/QĐ-BYT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) của Bộ Y tế năm
2025 được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2021-2025 của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 4958/QĐ-BYT ngày 26/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục duy trì các mục tiêu giai đoạn 2021-2025.
Hoàn thiện thể chế ngành y tế phù hợp với hệ thống thể chế hành chính nhà nước
đồng bộ, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
nhân dân;
Thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ
được cải cách cơ bản, cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế đạt trên 85% vào năm 2025. Tổ chức đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Tỷ lệ hài lòng của
người dân đạt trên 85% khi sử dụng các dịch vụ y tế công tại cơ sở y tế công lập.
Đổi mới hệ thống tổ chức y tế theo hướng tinh giản
tổ chức, thu gọn đầu mối, tăng cường phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực y
tế.
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, năng động,
trách nhiệm; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ; phấn đấu đạt 100% các cơ
quan đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có cơ cấu công chức, viên chức đáp ứng đúng
các tiêu chuẩn chức danh và khung năng lực theo vị trí việc làm.
Đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước
gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm kết quả đầu ra; thực hiện tốt cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y
tế nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trong cung cấp dịch vụ công.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong lĩnh vực y tế; ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong phát triển
ngành y tế và hội nhập quốc tế về y tế.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
2.1. Cải cách thể chế
- Triển khai thực hiện định hướng xây dựng luật,
pháp lệnh của nhiệm kỳ Quốc hội XV, Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm
2025 và chuẩn bị cho Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026. Thể chế
hóa kịp thời các chủ trương của Đảng, như Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, các
nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư...; cụ thể hóa đầy đủ,
chính xác quy định của Hiến pháp, pháp luật; nhanh chóng đưa chính sách, pháp
luật vào cuộc sống và thực thi pháp luật có hiệu quả.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ban hành
văn bản QPPL năm 2025 của Bộ Y tế với mức độ hoàn thành 100% số văn bản QPPL
theo chương trình, kế hoạch đã ban hành đảm bảo chất lượng, tiến độ, đồng bộ,
khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
các luật, pháp lệnh, nghị quyết.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật
hiện hành để xử lý các vấn đề bất cập nhiều năm, nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ
đột xuất thực tiễn mới phát sinh, cần điều chỉnh để tháo gỡ các vướng mắc về cơ
chế, chính sách, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật về y tế
với mức độ hoàn thành đạt 100% kế hoạch vào cuối năm 2025;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra văn bản
QPPL do Bộ Y tế ban hành; phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt 100% kế hoạch đề ra nhằm
nâng cao chất lượng hiệu quả thực thi pháp luật trong lĩnh vực y tế.
- Tổ chức tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật
về y tế trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2.2. Cải cách thủ tục hành
chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định thủ
tục hành chính (TTHC) tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ Y tế hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, bảo đảm
chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, khả thi với chi phí tuân thủ thấp
nhất.
- Tiếp tục thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; phương án phân cấp trong giải
quyết TTHC; cắt giảm đơn giản hóa giấy tờ công dân được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2022.
- Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC; đánh giá, công khai chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại các bộ,
ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg .
- Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, tạo đồng thuận
xã hội thúc đẩy cải cách hành chính, trọng tâm công tác cải cách thủ tục hành
chính.
- Tổ chức vận hành Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Bộ Y tế theo đúng quy định, đáp ứng nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
- Tổ chức tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị
của người dân và tổ chức về quy định TTHC đảm bảo đúng thời hạn quy định.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát việc sắp xếp tổ chức bộ máy bên
trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bảo đảm tinh gọn, hiệu
lực, hiệu quả theo Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18. Hoàn thiện việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế và các đơn vị thuộc bộ;
xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc bảo đảm gọn nhẹ, giảm đầu
mối trung gian; khắc phục việc chồng chéo chức năng nhiệm vụ theo yêu cầu đồng
thời thực hiện tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn về
hệ thống tổ chức ngành y tế từ trung ương đến địa phương dựa, tăng cường phân cấp
hợp lý giữa bộ, các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ với y tế ngành, y tế địa
phương.
- Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ phân cấp, phân
quyền theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp y tế trên cơ sở
ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành xử lý công việc của cơ quan trên môi trường số, trực tuyến.
2.4. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện theo Chỉ thị số 26/CT-TTG 20/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành chỉ thị về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
giám sát hoạt động công vụ; Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính
và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế.
- Bảo đảm việc tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
cán bộ, công chức, viên chức theo đúng các quy định của Đảng và của pháp luật về
công tác cán bộ và bảo đảm đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, trình độ và năng lực
chuyên môn đáp ứng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và năng lực thực
thi công vụ.
- Tổ chức, thực hiện đúng các quy định về tiêu chuẩn
và trình tự, thủ tục về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục, tổng cục,
Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.
Kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong
tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Bộ, đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và đào tạo theo tiêu
chuẩn ngạch công chức và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thực hiện quy chế đánh giá, xếp loại công chức,
viên chức, người lao động trong các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo quy định tại
tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ bảo đảm công khai, minh bạch, chính
xác.
2.5. Cải cách tài chính công
- Đổi mới công tác dự toán, phân bổ ngân sách nhà
nước theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; quản lý chi tiêu
nguồn ngân sách nhà nước tăng cường trách nhiệm của các đơn vị thuộc và trực
thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện tiết kiệm và phòng chống lãng phí.
- Triển khai quyết liệt và đồng bộ các giải pháp để
đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công, các chương
trình mục tiêu quốc gia.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính tại cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ công dựa trên các
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
dịch vụ và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
y tế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài
chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản công và quản lý ngân sách
nhà nước...
2.6. Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ
Y tế phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính phủ số, Chính quyền số.
- Tiếp tục hoàn thiện Trung tâm dữ liệu phục vụ
chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực
tuyến.
- Rà soát, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
- Tiếp tục triển khai DVCTT đối với các TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và tích hợp với cổng Dịch vụ công quốc gia
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo;
cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về Chính phủ số, Khung kiến
trúc, Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản cho cán bộ, công chức,
viên chức.
- Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP .
- Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ.
- Hoàn thành việc chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết
quả giải quyết TTHC.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2015 đối với tất cả các đơn vị thuộc Bộ.
2.7. Công tác chỉ đạo điều
hành
- Xây dựng kế hoạch CCHC năm 2025 và tổ chức thực
hiện; phân công nhiệm vụ CCHC cho các đơn vị đầu mối; nâng cao chất lượng triển
khai công tác CCHC của các đơn vị thuộc và đơn vị trực thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu
phát triển ngành y tế.
- Thực hiện đề án xác định chỉ số CCHC của các bộ
theo hướng dẫn tại của Bộ Nội vụ.
- Triển khai công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2025.
- Tổ chức tập huấn, hội nghị để thông tin, truyền
thông CCHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người
dân thực hiện công tác CCHC của Chính phủ và của ngành y tế.
- Tích cực chỉ đạo, triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao, phấn đấu 100% các nhiệm vụ phải
được hoàn thành theo kế hoạch.
- Thực hiện chế độ khen thưởng và kỷ luật đối với tổ
chức và cá nhân trong việc thực hiện CCHC của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2.8. Thực hiện đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công
- Hướng dẫn, triển khai đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ y tế công.
- Tổ chức nghiên cứu, đánh giá đề xuất sửa đổi, bổ
sung, cập nhật mới về Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch
vụ y tế công.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực
hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tại các đơn vị
thuộc và trực thuộc bộ.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
(Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
4.1. Công tác chỉ đạo, lãnh đạo
- Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng,
đoàn thể, các cấp lãnh đạo và người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
trong việc chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm
2025 của Bộ Y tế; đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công tác CCHC năm 2025 của
mỗi đơn vị và của toàn ngành y tế.
- Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành
về CCHC nhiều hình thức: nghị quyết, chỉ thị, thông báo kết luận giao ban của
lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị triển khai thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kế hoạch CCHC năm 2025 tại các đơn vị, nhất là đối với các đơn vị có nhiều
thủ tục hành chính, đơn vị giải quyết hồ sơ chậm muộn.
4.2. Công tác truyền thông, đào tạo tập huấn
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kết quả triển khai
các lĩnh vực CCHC của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ với nhiều hình thức đa
dạng, lồng ghép trong các hoạt động thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan Bộ và đơn vị.
- Xây dựng các chương trình tập huấn, hội thảo
chuyên đề về CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế ngành và y tế địa
phương.
4.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:
- Bảo đảm hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin (CNTT) của cơ quan Bộ; Cổng thông tin điện tử của Bộ, đơn vị thuộc Bộ đáp ứng
yêu cầu theo quy định.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong hoạt động quản lý và chuyên môn của mỗi đơn vị, ưu tiên thực hiện các dự
án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ, nhiệm vụ trọng điểm về ứng dụng
CNTT của Bộ Y tế xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số.
- Duy trì, vận hành, nâng cấp Hệ thống điều hành
văn bản điện tử và hộp thư điện tử của Bộ; bảo đảm 100% công chức, viên chức sử
dụng hệ thống văn bản điện tử và hộp thư điện tử của Bộ Y tế.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đối với DVC đáp ứng điều kiện.
4.4. Bố trí nguồn nhân lực và tài chính
- Thường xuyên kiện toàn thành viên Ban chỉ đạo
CCHC của Bộ Y tế, Tổ Thường trực CCHC; Thủ trưởng cán đơn vị phân công công chức,
viên chức kiêm nhiệm làm công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Đảm bảo kinh phí thực hiện các nội dung/lĩnh vực,
nhiệm vụ, hoạt động CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ bằng nguồn ngân sách,
nguồn phát triển sự nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
4.5. Phát huy tinh thần trách nhiệm của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí công việc, trách nhiệm, cam kết
trong thực hiện nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ:
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chỉ đạo
xây dựng, phê duyệt kế hoạch CCHC năm của đơn vị cho phù hợp và tổ chức triển
khai thực hiện; đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai các nội dung, nhiệm
vụ, hoạt động trong kế hoạch CCHC năm; đôn đốc kiểm tra, theo dõi và đánh giá
thực hiện công tác CCHC tại cơ quan đơn vị của mình; nghiêm túc thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ (theo quý) gửi Thường trực CCHC của Bộ Y tế để phối hợp thực hiện
kế hoạch.
5.2. Văn phòng Bộ:
- Đầu mối tổ chức, triển khai nhiệm vụ cải cách thủ
tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính, thủ tục hành chính nội bộ của Bộ
Y tế. Thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Đầu mối tiếp nhận, xử lý, niêm yết công khai phản
ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về TTHC trong lĩnh vực y tế; phân cấp
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trong phạm vi quản lý của Bộ; Phối hợp với
Thanh tra Bộ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị, đơn thư.
- Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thông
tin, truyền thông CCHC năm 2025 của Bộ Y tế.
- Thực hiện việc quản lý và cập nhật thông tin quản
lý điều hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế; Duy trình vận hành thông
suốt Hệ thống điều hành văn bản điện tử của Bộ Y tế;
- Phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo;
đơn vị có liên quan trong triển khai việc liên kết cung cấp dịch vụ công trực
tuyến thuộc phạm vi và thẩm quyền của Bộ Y tế;
- Tiếp tục triển khai các hoạt động áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị; thường
xuyên triển khai công tác kiểm soát, đánh giá, duy trì và cải tiến quá trình quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố.
5.3. Vụ Pháp chế:
- Đầu mối triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh
vực cải cách thể chế;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình xây dựng
văn bản QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm nâng cao chất
lượng công tác xây dựng pháp luật y tế đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, hợp lý,
đồng bộ, thống nhất và khả thi của hệ thống văn bản QPPL trong lĩnh vực y tế.
5.4. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Đầu mối xây dựng kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra
về CCHC; xác định chỉ số CCHC, tổng hợp, báo cáo về CCHC; phân tích chỉ số
Parindex của Bộ Y tế.
- Đầu mối đôn đốc, phối hợp các đơn vị Thường trực
CCHC của Bộ Y tế kiểm tra triển khai nhiệm vụ trọng tâm CCHC năm 2025. Phối hợp
với các đơn vị thuộc cơ quan thường trực CCHC của Bộ Y tế để tổ chức, triển
khai các hoạt động tập huấn, hội nghị chuyên đề CCHC theo quý, năm.
- Đầu mối triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải
cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ; kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng,
nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức y tế theo quy hoạch
nhân lực ngành y tế và theo văn bản hướng dẫn của Chính phủ.
5.5. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Đầu mối triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải
cách tài chính công của Bộ; đầu mối thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế
tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo quy định của Chính phủ;
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí đủ vốn đầu
tư phát triển cho các dự án, đề tài, kế hoạch nhiệm vụ trong dự toán NSNN năm
2025 của Bộ.
5.6. Cục Khoa học công nghệ
và Đào tạo và Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia
- Đầu mối triển khai nhiệm vụ xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc triển
khai ứng dụng CNTT trong ngành y tế và phục vụ công tác CCHC.
- Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành quản lý của Bộ, các
đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ Y tế.
5.7. Thanh tra Bộ
Tổ chức, triển khai công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các nhiệm vụ
theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
5.8. Cục Quản lý khám chữa bệnh
và Cục Y tế dự phòng
Tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện
đo lường sự hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ thuộc lĩnh vực quản
lý.
5.9. Viện Chiến lược và Chính
sách y tế
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung hướng dẫn
Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn,
hướng dẫn về phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế
công theo kế hoạch.
- Phối hợp với Vụ TCCB tổng hợp, báo cáo kết quả đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công của Bộ Y tế.
5.10. Chế độ báo cáo:
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ hàng quý (Quý I, Quý II, Quý III) và báo cáo năm trước
ngày 15 tháng cuối cùng của quý; báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất (nếu
có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC gửi Bộ Y tế (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định./.
Số TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về y tế
phù hợp với hệ thống pháp luật Việt Nam
|
Tổ chức việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về y tế theo thẩm quyền
|
Xây dựng kế hoạch, đôn đốc thực hiện, kiểm tra,
đánh giá
|
Kế hoạch năm, Số văn bản QPPL được ban hành
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng
pháp luật
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng công tác pháp chế
|
Báo cáo kết quả số lớp tập huấn
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong
XDVBQPPL
|
Tổ chức đánh giá tác động TTHC
|
Báo cáo
|
Đơn vị soạn thảo
|
Văn phòng Bộ
|
|
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật về y tế
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức thực hiện
|
Kế hoạch kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật về y tế
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về y tế
|
Xây dựng và tổ chức việc thực hiện kế hoạch rà
soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch rà soát
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
Hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về y
tế
|
Tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật về y tế
|
Tập hệ thống hóa văn bản
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
|
Theo dõi thi hành pháp luật và xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực y tế
|
Theo dõi thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực y tế
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
|
Kế hoạch năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
Phổ biến giáo dục pháp luật về y tế
|
Phổ biến giáo dục pháp luật về y tế
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
|
Kế hoạch năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Quý
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
|
Đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ,
triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC Bộ Y tế
|
Chuẩn hóa Danh mục TTHC và Danh mục kết quả giải
quyết TTHC
|
Tổ chức họp rà soát và chuẩn hóa danh mục TTHC
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Biên bản các cuộc họp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
|
|
Rà soát đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, giấy
tờ công dân
|
Tổ chức họp rà soát và đề xuất phương án, cắt giảm,
đơn giản hóa
|
Biên bản các cuộc họp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
|
|
Nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Hoàn thành việc chuẩn hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, làm cơ sở để
xác định mã loại giấy tờ, kết nối, chia sẻ, sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
|
Tổ chức rà soát và chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Danh mục kết quả cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo; Các Vụ, Cục
liên quan
|
Quý
|
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng Cổng tham vấn và tra cứu
quy định kinh doanh
|
Tập huấn vận hành Cổng tham vấn và tra cứu quy định
kinh doanh
|
Biên bản các cuộc họp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP .
|
Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia và các đơn vị
thuộc bộ
|
|
Theo đề án
|
|
Nâng cao hiệu quả thực hiện và giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi cấp bộ
|
Đánh giá việc thực thi chính sách, thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Họp rà soát về việc công bố thủ tục hành chính
|
Biên bản các cuộc họp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
|
|
|
Hội nghị cải cách thủ tục hành chính Bộ Y tế năm
2025
|
Biên bản
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục
vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Tổ chức họp rà soát để công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Biên bản các cuộc họp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
|
|
Tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân theo từng địa
phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của các Hệ thống:
|
Đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh với Hệ
thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ
công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số theo đúng quy định tại khoản 3
Điều 4 Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Dữ liệu từ các hệ thống thông tin của các bộ được
tích hợp với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia và các đơn vị
thuộc bộ
|
Năm 2025
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
|
Cải cách hệ thống tổ chức quản lý ngành theo
hướng tinh gọn hiệu lực, hiệu quả theo KH 141/KH-BCĐTKNQ18)
|
Rà soát chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Tổng hợp rà soát CNNV và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Báo cáo rà soát tổ chức bộ máy
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Quý I
|
|
|
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế
|
Dự thảo Nghị định, các Quyết định
|
Nghị định và Quyết định được phê duyệt
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục liên quan
|
|
|
|
Kiểm tra phân cấp quản lý đối với các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ, y tế địa phương
|
Kế hoạch kiểm tra về thực hiện phân cấp
|
Báo cáo kết quả kiểm tra về thực hiện theo hiện
phân cấp
|
Các Vụ Cục
|
Thanh tra, Pháp chế, Văn phòng Bộ
|
Hằng quý
|
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, năng động,
trách nhiệm bảo đảm năng lực thực thi nhiệm vụ
|
Tuyển dụng, sử dụng, quản lý và bố trí CCVC theo
VTVL
|
Rà soát các đề án VTVL của các đơn vị;
Kế hoạch tuyển dụng
|
Các đề án VTVL được phê duyệt; Phê duyệt kết quả
tuyển dụng (nếu có)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Hằng quý
|
|
Rà soát và xây dựng các tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức y tế
|
Bổ sung các tiêu chuẩn chức danh chuyên ngành y tế
(nếu có)
|
Các văn bản, quyết định ban hành, sửa đổi bổ sung
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Hằng quý
|
|
Đánh giá cán bộ, CCVC theo quy định
|
Đánh giá CCVC hàng năm theo quy định
|
Tổng hợp đánh giá hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị
|
Hằng quý
|
|
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp của CCVC trong thực
thi nhiệm vụ, công vụ
|
Triển khai việc thực hiện quy tắc ứng xử của CCVC
y tế
|
Các quy chế, quy định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ
|
Hằng quý
|
|
Triển khai Đo lường sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ y tế công
|
Tổ chức đo lường sự hài lòng
|
Báo cáo tổng hợp về chỉ số hài lòng
|
Cục QL Khám chữa bệnh và Cục Y tế dự phòng
|
Vụ Tổ chức cán bộ và Viện CLCS Y tế
|
|
Theo đề cương
|
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung về Phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công
|
Báo cáo đề xuất, Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu
có)
|
Viện CLCSYT và các Cục có liên quan
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Quý I - QII
|
Theo đề cương
|
V
|
Cải cách tài chính
công
|
|
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân
sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
y tế
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản
liên quan về đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước,
|
Các nghiên cứu, đề xuất các nội dung về đổi mới
cơ chế (nếu có)
|
Các cơ chế về đổi mới được ban hành và thực hiện
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Hằng quý
|
-
|
Thực hiện việc xây dựng định mức KT-KT các yếu tố
chi phí về lao động, vật tư thiết bị tiêu hao đối với các dịch vụ công y tế
|
Triển khai Thông tư ban hành định mức KT - KT dịch
vụ công sử dụng NSNN
|
Thông tư ban hành định mức KT - KT
|
Các Cục: QLKCB, Y TDP,QLD
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Hằng quý
|
|
Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Xây dựng các văn bản quy định
|
Văn bản quy định của Bộ Y tế
|
Các Cục: QLKCB, YTDP,QLD
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Hằng quý
|
-
|
VI
|
Xây dựng Chính phủ điện
tử, Chính phủ số
|
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong các hoạt động của
ngành y tế
|
Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phù
hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính phủ số, Chính quyền số
|
Xây dựng văn bản quy định
|
Văn bản quy định của Bộ Y tế
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo và các đơn vị
thuộc Bộ
|
Theo văn bản của Chính phủ
|
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ Y tế
|
Xây dựng DVCTT đối với các TTHC phát sinh mới; Sửa
đổi, nâng cấp các DVCTT đã xây dựng
|
Phần mềm DVCTT
|
Cục KHCN và Đào tạo
|
Trung tâm TT y tế Quốc gia và các đơn vị
|
Hằng quý
|
|
Bảo đảm các TTHC có đủ điều kiện đều được xây dựng
thành các DVCTT toàn trình; ứng dụng tối đa CNTT đối với việc thực hiện các
TTHC khác
|
Rà soát các dịch vụ công trực tuyến hiện nay theo
kế hoạch
|
Các TTHC đều được xây dựng thành DVCTT
|
Các Vụ, Cục có giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Hằng quý
|
|
|
|
Chuẩn hóa kết quả giải quyết TTHC trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC
|
Thực hiện theo Kế hoạch của đề án
|
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, TT TT Y tế Quốc
gia và các đơn vị
|
Hằng quý
|
|
|
|
Hoàn thiện Nghị định quy định quản lý dữ liệu y tế:
Cục KHCN&ĐT chủ trì
|
|
Nghị định được ban hành
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Vụ Pháp chế, Trung tâm TT y tế Quốc gia và các
đơn vị
|
Quý IV
|
|
|
|
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo;
cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về Chính phủ số, Khung
kiến trúc, Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an
ninh mạng.
|
Thực hiện theo Kế hoạch
|
Hội thảo, tập huấn
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia và các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ
|
Quý III
|
|
|
Chuẩn hóa các hoạt động quản lý hành chính tại
Cơ quan Bộ
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015
|
Thực hiện Hệ thống QLCL chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 đối với các đơn vị thuộc Bộ.
|
Các đơn vị thực hiện theo Kế hoạch
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng Quý
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo điều
hành về CCHC
|
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
Việc triển khai nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao cho các đơn vị
|
Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Các văn bản, báo cáo
|
Văn phòng Bộ và Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
|
Nâng cao nhận thức của CC,VC về CCHC
|
Hội nghị, hội thảo về các lĩnh vực CCHC nhà nước
của ngành y tế
|
Hội nghị, hội thảo triển khai các chuyên đề theo
kế hoạch
|
Biên bản họp
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
Hằng quý
|
|
Thực hiện đánh giá CCHC theo bộ chỉ số PAR INDEX
cấp bộ
|
Báo cáo phân tích chỉ số CCHC hàng năm
|
Báo cáo phân tích chỉ số CCHC
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
|
Triển khai công tác truyền thông CCHC
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông CCHC hàng năm, tọa
đàm
|
Báo cáo thực hiện kế hoạch truyền thông
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc bộ
|
|
Đào tạo, tập huấn các nội dung và lĩnh vực CCHC
nhà nước
|
Tổ chức lớp tập huấn CCHC theo chuyên đề
|
Báo cáo kết quả tập huấn, đào tạo
|
Thường trực CCHC
|
Các Vụ/Cục liên quan
|
|
|
Nâng cao vai trò chỉ đạo điều hành CCHC
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC
|
Biên bản, Báo cáo
|
Thường trực CCHC
|
Các Vụ/Cục liên quan
|
Hằng quý
|
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC
hàng năm
|
Các văn bản Chỉ đạo điều hành
|
Thông báo KL, văn bản chỉ đạo điều hành
|
Vụ TCCB
|
Thường trực CCHC
|
|
Tổng kết, sơ kết công tác CCHC hàng năm
|
Tổng kết công tác CCHC
|
Chương trình tổng kết năm trước đó
|
Báo cáo kết quả đánh giá hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Thường trực CCHC
|
|
|
Chi phí Quản lý/Điều hành
|
Hỗ trợ hoạt động chỉ đạo điều hành của Thành viên
Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ
|
Soạn thảo, xây dựng Kế hoạch/chương trình/Báo cáo
(nếu có)
|
Các dự thảo văn bản, chương trình, đề án
|
Vụ TCCB
|
Thường trực CCHC
|
|
|
Văn phòng phẩm/Thiết bị phục vụ hành chính
|
Mua sắm Vật tư, thiết bị in ấn..
|
Vật tư, thiết bị in ấn..
|
Vụ TCCB
|
Văn phòng Bộ
|
|
|