BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3972/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN
CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày
14/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ Y tế đến năm
2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Ủy ban chỉ đạo 1899 (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế (để p/h);
- Lưu: VT. CNTT(5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN ĐẾN
NĂM 2020 CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3972/QĐ-BYT ngày 29/8/2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
a) Tất cả các thủ tục hành chính
(TTHC) liên quan đến quản lý nhà nước của Bộ Y tế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh được thực hiện thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức
độ 4.
b) Tham gia triển khai Cơ chế một cửa
ASEAN theo Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa
ASEAN giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016
của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 2185).
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến
năm 2018
- Hoàn thành triển khai mở rộng trên
phạm vi toàn quốc thông qua Cơ chế một cửa quốc gia các TTHC liên quan đến công
tác quản lý nhà nước của Bộ Y tế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
đã được triển khai trong giai đoạn
trước (ghi tại mục I Phụ lục I Kế hoạch 2185).
- Thực hiện thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia dưới hình thức DVCTT mức độ 4 các TTHC liên quan đến công tác quản lý
nhà nước của Bộ Y tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh ghi tại mục II Phụ lục I Kế hoạch 2185.
- Xây dựng hệ thống công nghệ thông
tin (CNTT) tích hợp để các TTHC thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ Y tế được kết nối,
trao đổi dữ liệu với Cổng thông tin một cửa quốc gia qua một hệ thống kết
nối duy nhất tại Bộ Y tế.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ Y tế và các đơn vị đảm bảo yêu cầu chất lượng, tiến độ triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
b) Đến năm 2020
- Hoàn thành triển khai tất cả các
TTHC liên quan đến quản lý nhà nước của Bộ Y tế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh được thực hiện
thông qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình thức DVCTT mức độ 4, được thu phí, lệ phí bằng phương
thức điện tử.
Phối hợp với Tổng cục Hải quan và các
bên liên quan để thực hiện thời gian
thông quan, giải phóng hàng hóa liên quan tới các TTHC của
Bộ Y tế thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN bằng với nhóm 04 nước dẫn đầu trong khu vực ASEAN.
- Các chứng từ điện tử (giấy phép điện
tử, giấy chứng nhận điện tử,...) cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia được sử
dụng khi thực hiện các TTHC khác có liên quan của Bộ Y tế
theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều ước quốc tế và thỏa thuận song phương.
- Phối hợp với Tổng cục Hải quan và
các bên liên quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử
với các nước ASEAN và trao đổi, xử lý chứng từ thương mại
với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận
và cam kết quốc tế có Việt Nam là thành viên.
II. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
a) Xây dựng hành lang pháp lý cho hoạt
động của DVCTT thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế, trong đó có việc sử dụng, trao đổi, lưu trữ chứng từ điện tử, hồ sơ điện tử.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản quy phạm pháp luật theo định hướng: Bãi bỏ các TTHC
không cần thiết; đơn giản hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính; đơn giản hóa hồ sơ, chứng từ cần phải nộp hoặc xuất trình theo hướng áp dụng
tối đa chứng từ điện tử; sử dụng lại các thông tin, chứng từ điện tử, quyết định
hành chính đã được lưu trữ trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia hoặc hệ thống DVCTT của Bộ Y tế.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản quy phạm pháp luật, quy định về kiểm tra chuyên ngành
thuộc lĩnh vực do Bộ Y tế quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg
ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 2026).
d) Phối hợp với Bộ Tài chính và các
cơ quan liên quan xây dựng bộ dữ liệu quốc gia về biểu mẫu
và chứng từ điện tử trong lĩnh vực hành chính và thương mại để áp dụng chung cho tất cả các thủ tục hành chính thực hiện thông qua Cơ
chế một cửa quốc gia.
đ) Xây dựng cơ sở pháp lý để áp dụng
các phương pháp quản lý tiên tiến như quản lý rủi ro, kiểm
tra sau nhằm tạo thuận lợi trong hoạt động thương mại.
e) Phối hợp với Bộ Tài chính và các
cơ quan liên quan xây dựng cơ sở pháp lý cho việc sử dụng các dịch vụ do bên thứ
ba cung cấp để có các tiện ích cho doanh nghiệp và các cơ
quan nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
2.2. Xây dựng, triển khai DVCTT mức
độ 4 đối với các TTHC liên quan tới hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thực và thực hiện Cơ chế
một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN
a) Rà soát, chuẩn hóa, sửa đổi quy trình nghiệp vụ của các TTHC liên quan đến quản lý nhà nước
của Bộ Y tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo
hướng đơn giản hóa, phù hợp với việc thực hiện trên môi
trường điện tử và cơ chế một cửa quốc
gia, để có thể áp dụng tối đa chứng từ điện tử, thu phí điện tử, sử dụng lại các thông tin, văn bản,
chứng từ điện tử thuộc thành phần hồ sơ đã lưu trong quá trình thực hiện các TTHC điện tử, tránh phải khai báo, nộp
lại các thông tin, giấy tờ đã có.
b) Xây dựng, vận hành DVCTT mức độ 4
đối với các TTHC liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, kết nối
liên thông Cổng thông tin một cửa quốc gia.
c) Xây dựng chuyên trang thông báo kết
quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y
tế.
d) Triển khai trên phạm vi toàn quốc
các DVCTT của Bộ Y tế đã thực hiện cơ chế một cửa quốc gia.
2.3. Nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin
a) Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Y tế đáp ứng yêu cầu vận hành các
DVCTT mức độ 4 và thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.
b) Nâng cấp hệ thống mạng, đường truyền
tại cơ quan Bộ Y tế; nâng cấp, mua sắm mới trang thiết bị
CNTT cho công chức, viên chức của cơ quan Bộ Y tế.
c) Nâng cấp hệ thống trang thiết bị
và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn, bảo
mật thông tin, dữ liệu liên quan tới hoạt động của các
DVCTT.
2.4. Đào tạo
a) Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn, cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng cho cán bộ
chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm công nghệ thông tin của Bộ Y tế, người tham gia
cung cấp dịch vụ để có đủ năng lực, trình độ triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ cho
người sử dụng dịch vụ.
b) Đào tạo người sử dụng:
- Xây dựng, cập nhật tài liệu hướng dẫn
sử dụng hệ thống dưới các dạng khác nhau (tài liệu in, tài
liệu điện tử, video clip, ...) cho người tham gia cung cấp dịch vụ và người sử
dụng dịch vụ; đăng tài liệu điện tử lên trang/cổng thông tin điện tử liên quan.
- Tổ chức đào tạo cho người tham gia
cung cấp dịch vụ của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế
và người sử dụng dịch vụ.
c) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân tham gia Cơ chế một cửa quốc gia
và Cơ chế một cửa ASEAN trong việc sử dụng dịch vụ..
2.5. Tuyên truyền
Sử dụng các hình thức tuyên truyền,
truyền thông đa dạng, linh hoạt trên các phương tiện truyền thông đại chúng, mạng
xã hội, sự kiện truyền thông,… nhằm
nâng cao nhận thức, hỗ trợ người tham gia cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch
vụ triển khai hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một
cửa ASEAN.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
Các nhiệm vụ cụ thể và tiến độ triển khai được ghi trong Phụ lục I.
IV. GIẢI PHÁP
4.1. Giải pháp hành chính
a) Giao người đứng đầu các đơn vị có trách nhiệm tổ chức, thực hiện việc rà soát, sửa đổi,
tham mưu cho các cấp có thẩm quyền hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản,
quy định về kiểm tra chuyên ngành các lĩnh vực do Bộ Y tế quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2026; bãi bỏ các TTHC không cần
thiết; thực hiện đơn giản hóa, rút ngắn quy trình xử lý, đơn giản hóa hồ sơ, chứng
từ cần phải nộp hoặc xuất trình theo hướng áp dụng tối đa chứng từ điện tử, sử
dụng lại các thông tin, chứng từ điện tử, quyết định hành chính thuộc thành phần
hồ sơ lưu trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia và hệ thống DVCTT của Bộ Y tế; triển khai áp dụng
các phương pháp quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan để tạo thuận lợi thương mại.
b) Xác định rõ ràng, cụ thể vai trò,
trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng kế hoạch, triển khai
các dịch vụ công trực tuyến, thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN: ban hành hoặc trình ban hành quy chế, quy trình thực hiện đối với các DVCTT được giao chủ trì.
4.2. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí cho việc
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN từ nguồn thu phí thực hiện thủ tục hành chính, từ
ngân sách nhà nước, nguồn ODA và các nguồn khác.
b) Đề xuất với Bộ Tài chính bố trí kinh phí riêng cho việc triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
c) Triển khai thực hiện thí điểm thuê
dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
a) Nâng cấp, mở rộng triển khai hệ thống công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống CNTT phục vụ công tác triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN tại Bộ Y tế theo hướng một cửa để thuận tiện, đơn giản khi kết nối với Cổng
thông tin một cửa quốc gia, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả đầu
tư, tận dụng nguồn lực cũng như bảo mật, an toàn thông tin;
tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo cung cấp các dịch
vụ công theo Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử.
b) Trực tuyến hóa mức độ 4 các TTHC
liên quan đến quản lý nhà nước của Bộ
Y tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh đáp ứng yêu cầu
áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia, theo hướng đơn giản, thuận tiện đối với việc sử
dụng của doanh nghiệp, cá nhân; đảm bảo yêu cầu tổng hợp, thống kê, trích xuất thông tin kịp thời.
c) Kết nối với
các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu của các Bộ,
ngành khác: Ngoài kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc
gia để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
ASEAN, hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế sẽ kết nối với các cơ sở dữ
liệu quốc gia như cơ sở dữ liệu dân cư, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, ... để giảm thiểu giấy tờ, đảm bảo tính chính xác của hồ sơ. Đồng
thời kết quả thực hiện thủ tục hành chính của Bộ Y tế cũng là thông tin đầu vào cho các cơ sở dữ liệu quốc gia khi có yêu cầu,
và chia sẻ với các Bộ, ngành khác, các địa phương.
4.4. Giải pháp nhân lực
a) Bố trí đủ nhân lực, có trình độ
phù hợp cho công tác quản lý, xây dựng, vận hành hệ thống dịch vụ công trực tuyến
và thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN
của Bộ Y tế.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp công nghệ thông tin đủ năng lực
phát triển, vận hành các hệ thống thông tin của Bộ nói
chung, hệ thống DVCTT và thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN nói riêng.
4.5. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Thành lập bộ phận giúp việc Ban chỉ
đạo triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ Y tế. Bộ phận
giúp việc Ban Chỉ đạo có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết; xác định các nhiệm
vụ phải thực hiện hằng năm; đôn đốc, hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn vướng mắc trong quá trình xây dựng, triển khai và định kỳ
báo cáo Ban Chỉ đạo.
b) Tổ chức rà soát, đánh giá tính hiệu
quả, những khó khăn vướng mắc, bất cập đang tồn tại trong việc triển khai Cơ
chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN để có biện pháp khắc phục khó khăn, phát huy mặt tích cực.
c) Tăng cường liên kết, chia sẻ và học
hỏi kinh nghiệm giữa các đơn vị thuộc Bộ Y tế và với các Bộ,
ngành khác trong việc triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
4.6. Giải pháp nâng cao nhận thức,
thu hút người sử dụng
a) Nâng cao nhận thức về trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi triển khai Cơ
chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN cho người
tham gia cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ; tạo điều
kiện thuận lợi, tháo gỡ khó khăn, giải
đáp các vướng mắc tạo hành lang pháp lý thông thoáng, thuận lợi cho người sử dụng dịch vụ triển khai áp dụng.
b) Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn, hướng dẫn, phổ biến kiến thức cho người tham gia cung cấp dịch vụ và
người sử dụng dịch vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia và
Cơ chế một cửa ASEAN theo quy định.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục
Hải quan) và các đơn vị liên quan xây dựng tài liệu hướng dẫn, tuyên truyền thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN; xây dựng cơ chế hỗ trợ
người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền,
giới thiệu về các nội dung triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia và Cơ chế một cửa ASEAN trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Cổng/Trang Thông tin của các đơn vị liên quan thuộc Bộ, trên các phương
tiện truyền thông đại chúng, mạng xã hội,... thông qua các hình thức truyền
thông đa dạng giúp người tham gia cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ triển
khai thuận lợi, đạt hiệu quả cao.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục
Công nghệ thông tin
a) Là đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo Bộ
trong việc triển khai Kế hoạch này; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng kế hoạch chi tiết, theo dõi thực hiện, phát hiện những khó khăn,
vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết; định kỳ 6 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Lãnh đạo
Bộ về việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật
công nghệ thông tin trong việc triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một
cửa ASEAN; hỗ trợ các đơn vị về kỹ thuật, kết nối Cổng thông tin một cửa quốc
gia; đào tạo, hướng dẫn sử dụng trong quá trình xây dựng, triển khai Cơ chế một
cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
c) Chủ trì xây dựng, phối hợp với các
đơn vị liên quan thực hiện dự án Triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ Y tế đến năm 2020, bao gồm tối thiểu
các nội dung: Nâng cấp hạ tầng thông tin của Bộ và các đơn vị; xây dựng, nâng cấp
DVCTT mức độ 4 đối với các TTHC liên quan tới quản lý nhà nước của Bộ Y tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
chưa được bố trí kinh phí từ các nguồn khác; kết nối Cổng
thông tin một cửa quốc gia và triển khai trên phạm vi toàn quốc đối với các
TTHC liên quan tới quản lý nhà nước của Bộ Y tế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh đã được trực tuyến hóa mức độ 4; đào tạo, tuyên truyền về thực hiện Cơ chế một cửa quốc
gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
d) Đầu mối, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành văn bản pháp quy, quy định, hướng
dẫn chung cho hoạt động xây dựng, triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế
một cửa ASEAN của Bộ Y tế.
5.2. Các đơn vị chủ trì thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan tới hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thuộc Bộ Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực
hiện các nội dung công việc được phân công.
b) Chủ trì rà soát, sửa đổi hoặc kiến
nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới (nếu cần) các
văn bản kiểm tra chuyên ngành thuộc các lĩnh vực do đơn vị quản lý ghi tại Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý
của Bộ Y tế cần sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết
định số 2026; rà soát, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hài hòa với
thông lệ quốc tế, phù hợp yêu cầu thực tiễn; cải cách các quy định về quản lý
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phù hợp với thông
lệ quốc tế.
c) Chủ trì triển khai áp dụng các
phương pháp quản lý rủi ro, kiểm tra
sau thông quan để tạo thuận lợi
thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thuộc các lĩnh vực
do đơn vị quản lý.
d) Chủ trì rà soát, chuẩn hóa, điều chỉnh quy trình nghiệp vụ của các TTHC thuộc phạm vi quản lý
của đơn vị đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo hướng đơn giản
hóa, phù hợp với việc thực hiện trên môi trường điện tử, cơ chế một cửa quốc
gia, để có thể áp dụng tối đa chứng từ điện tử, thu phí điện tử, sử dụng lại các thông tin, văn bản, chứng
từ điện tử thuộc thành phần hồ sơ đã lưu trong quá trình
thực hiện các TTHC điện tử, tránh phải khai báo, nộp lại các thông tin, giấy
tờ đã có.
đ) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT và
các đơn vị liên quan xây dựng, vận hành, triển khai DVCTT
mức độ 4, thực hiện cơ chế một cửa quốc gia đối với các
TTHC liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị theo phân công, đúng tiến độ ghi trong Phụ lục
II của Kế hoạch này.
e) Cung cấp cho
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin thông tin và các đơn vị liên quan thông tin về các TTHC mới ban hành, các
TTHC có thay đổi
quy trình, các TTHC hết hiệu lực.
a) Phối hợp với Cục CNTT, Vụ Truyền
thông và Thi đua khen thưởng triển khai công tác đào tạo, tuyên truyền, giới
thiệu, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn cụ thể, rõ
ràng cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về thực hiện Cơ chế một
cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN; nâng cao nhận thức
cho công chức, viên chức của đơn vị về trách nhiệm, lợi ích, khó khăn trong việc
xây dựng, vận hành DVCTT và triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
h) Thủ trưởng các đơn vị chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả đối với các TTHC do đơn vị chủ
trì.
5.3. Vụ Kế hoạch tài chính
a) Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ để
đảm bảo đủ kinh phí cho các dự án, nhiệm vụ triển khai Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
b) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin và các đơn vị liên quan tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về việc
thí điểm thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo Quyết định
80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong việc
hướng dẫn thu phí, bố trí kinh phí từ nguồn thu phí để
xây dựng, bảo trì, nâng cấp DVCTT và triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
5.4. Vụ Pháp chế
a) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị trong
việc rà soát, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản về kiểm tra chuyên
ngành, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để hài hòa
với thông lệ quốc tế, phù hợp yêu cầu thực tiễn; cải cách các quy định về quản lý chuyên ngành đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phù hợp với thông lệ quốc tế.
b) Đầu mối theo dõi việc rà soát các
văn bản, quy định về kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực do đơn vị quản lý đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2026.
c) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị triển
khai áp dụng các phương pháp quản lý
rủi ro, kiểm tra sau thông quan để
tạo thuận lợi thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh.
d) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị rà soát,
chuẩn hóa, điều chỉnh quy trình nghiệp vụ của các TTHC đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh theo hướng đơn giản hóa, phù hợp với
việc thực hiện trên môi trường điện, cơ chế một cửa quốc gia, để có thể áp dụng tối đa chứng từ điện tử, thu phí điện
tử, sử dụng lại các thông tin, văn bản, chứng từ điện tử
thuộc thành phần hồ sơ đã lưu trong quá trình thực hiện
các TTHC điện tử, tránh phải khai báo, nộp lại các thông tin, giấy tờ đã có.
đ) Phối hợp với Cục CNTT và các đơn vị
liên quan xây dựng hành lang pháp lý cho việc sử dụng
DVCTT mức độ 4, thực hiện cơ chế một
cửa quốc gia, một cửa ASEAN.
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan về việc công bố các
TTHC mới ban hành, các TTHC có thay đổi quy trình, các TTHC hết hiệu lực.
5.5. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin và các đơn vị liên quan lập kế hoạch, xây dựng, triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN đối với các TTHC do Văn phòng Bộ, các Vụ,
Thanh tra Bộ là đơn vị chủ trì.
b) Chủ trì, cập nhật các dịch vụ hành
chính công mức độ 2 lên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế
theo kết quả rà soát của Vụ Pháp chế.
c) Chủ trì nâng cấp, xây dựng chuyên
trang dịch vụ công tích hợp trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Y tế nhằm công bố, niêm yết, giám sát thực hiện và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Y tế.
d) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho việc xây dựng, triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN đối với các TTHC
do Văn phòng Bộ, các Vụ, Thanh tra Bộ thực hiện.
đ) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin hỗ trợ cho các đơn vị trong quá trình triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và
Cơ chế một cửa ASEAN.
e) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin trong việc đôn đốc các đơn vị triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế
một cửa ASEAN.
5.6. Vụ Truyền thông và Thi đua
khen thưởng
a) Tham gia, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
b) Tham gia, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức họp báo, hội nghị, hội thảo, xây dựng
tài liệu truyền thông, tập huấn phóng viên báo chí, tổ chức sự kiện truyền
thông; sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng, mạng xã hội nhằm nâng
cao nhận thức của người tham gia cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
c) Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong việc
đưa mức độ hoàn thành tiến độ, chất lượng cung cấp DVCTT và triển khai Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN là một tiêu chuẩn trong
bình xét thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng, cá nhân, tập thể các đơn vị thuộc Bộ.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3972/QĐ-BYT ngày 29/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì/ Đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ
chế một cửa ASEAN đến năm 2020 của Bộ Y tế
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 8/2017
|
2
|
Rà soát các văn bản pháp lý, nội
dung cần sửa đổi bổ sung, xây dựng mới, trình ban hành
các văn bản pháp quy về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2026
|
Các đơn vị liên quan theo sự phân
công
|
Vụ Pháp chế
|
Theo Quyết định số 2026
|
3
|
Xây dựng, trình ban hành các văn bản
pháp quy, văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức các cuộc họp Ban Chỉ đạo, bộ
phận giúp việc Ban Chỉ đạo
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo quy định
|
5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và hướng
dẫn cho cán bộ chuyên trách và cán bộ kiêm nhiệm công tác CNTT
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cục KHCN & ĐT và các đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng, thực hiện Dự án Triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN của Bộ Y tế giai đoạn
2017 -2020
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Văn phòng Bộ, các Đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
7
|
Cập nhật những
thay đổi liên quan đến TTHC triển khai Cơ chế một cửa (bao gồm cả TTHC đã triển
khai và TTHC phát sinh mới) để có kế hoạch nâng cấp hoặc xây dựng mới các
DVCTT và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Khi có yêu cầu hoặc khi phát sinh
|
8
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN theo
giai đoạn, hằng năm.
|
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng
|
Cục Công nghệ
thông tin và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
9
|
Sơ kết triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia tại Bộ và các đơn vị
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị, Bộ, ngành liên quan
|
Hằng năm
|
10
|
Tổng kết triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia tại Bộ và các đơn vị (giai đoạn 2016- 2020)
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị, Bộ, ngành liên quan
|
2020
|
II
|
Phối hợp với các bộ, ngành triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
|
11
|
Tiếp tục phối hợp với Bộ Tài chính
(Tổng cục Hải quan) và các Bộ ngành liên quan triển khai
Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
2017- 2020
|
12
|
Phối hợp xây dựng Nghị định về hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Vụ Pháp chế,
Các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
13
|
Phối hợp với Tổng cục Hải quan cập
nhật kịp thời TTHC thay đổi hoặc phát sinh mới liên quan
đến Cơ chế một cửa quốc gia, bao gồm cả các TTHC đã có trong kế hoạch và TTHC
phát sinh
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị
liên quan
|
Khi có yêu cầu
hoặc khi phát sinh
|
III
|
Xây dựng, phát triển hệ thống
công nghệ thông tin tại Bộ Y tế và các đơn vị
|
14
|
Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia trên toàn quốc đối với 05 TTHC thí điểm giai đoạn
1
|
Cục An toàn thực phẩm, Cục Quản lý
dược, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
|
Cục Công nghệ thông tin
|
2017-2018
|
15
|
Xây dựng Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia cho các TTHC của Bộ
Y tế ghi tại mục II Phụ lục I Kế hoạch 2185
|
Cục An toàn thực phẩm, Cục Quản lý
Dược, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Cục Quản lý Môi trường Y tế
|
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
16
|
Xây dựng Dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia cho các TTHC
của Bộ Y tế ghi tại mục III Phụ lục II Kế hoạch này
|
Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
|
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
17
|
Xây dựng hệ thống CNTT tích hợp đảm bảo tất cả TTHC thuộc Bộ Y tế triển khai trên Cổng một cửa quốc
gia sẽ được theo dõi và trao đổi dữ liệu thông qua một đầu kết nối duy nhất
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
18
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ
Y tế, xây dựng chuyên trang dịch vụ công tích hợp trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Y tế nhằm công bố, niêm yết, giám sát thực hiện và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Y tế.
|
Văn phòng Bộ Y tế
|
Cục Công nghệ thông tin, Các đơn vị
liên quan
|
Năm 2018
|
19
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các
doanh nghiệp tham gia triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Các đơn vị triển khai TTHC trên Cổng
một cửa quốc gia
|
Cục Công nghệ thông tin
|
2017- 2020
|
20
|
Đảm bảo hạ tầng, thiết bị, kỹ thuật
kết nối thông suốt, an ninh, bảo mật hệ thống của Bộ và các đơn vị với Cổng một
cửa quốc gia theo quy định
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cục Công nghệ
thông tin, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN CỦA BỘ Y TẾ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3972/QĐ-BYT ngày 29/8/2017
của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
I. Các thủ tục hành chính triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia
trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 2017 - 2018
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
Cấp giấy xác nhận đạt yêu cầu nhập
khẩu của cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng thực phẩm
nhập khẩu
|
Cục
An toàn thực phẩm
|
2
|
Đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm
nhanh thực phẩm
|
Cục
An toàn thực phẩm
|
3
|
Cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết
bị y tế
|
Vụ
Trang thiết bị - CTYT
|
4
|
Thủ tục nhập khẩu thuốc thành phẩm
đã có số đăng ký lưu hành
|
Cục
Quản lý dược
|
5
|
Thủ tục cấp số tiếp nhận Phiếu công
bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu
|
Cục
Quản lý dược
|
II. Các thủ tục hành chính triển khai mới trên Cơ chế một cửa quốc gia giai đoạn 2017-2018
1. Lĩnh vực Dược phẩm - Mỹ phẩm
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối
hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng
thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần,
tiền chất dùng làm thuốc
|
Cục
Quản lý dược
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
2
|
Cấp giấy phép
xuất khẩu thuốc phóng xạ; thuốc và dược chất trong danh mục thuốc, dược chất
thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; thuốc độc;
nguyên liệu độc làm thuốc
|
3
|
Cấp giấy phép xuất khẩu dược liệu
thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát
|
4
|
Cấp giấy phép
xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt để viện trợ, viện
trợ nhân đạo
|
5
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phải
kiểm soát đặc biệt đã được cấp phép nhập khẩu để phục vụ hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo nhưng không sử dụng hết
|
6
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phải kiểm
soát đặc biệt để tham gia trưng bày tại triển lãm, hội
chợ
|
7
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền
chất dùng làm thuốc, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng
thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất cho mục đích thử lâm sàng, thử
tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, làm mẫu đăng ký
|
8
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phóng
xạ, thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị
cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cho mục đích thử
lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, làm mẫu đăng ký
|
9
|
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc được phép xuất khẩu không cần giấy phép của Bộ Y tế theo quy định tại khoản 5 Điều
60 của Luật dược mà cơ sở có nhu cầu cấp giấy phép xuất khẩu
|
10
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có chứa
dược chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt
Nam, thuốc có chứa dược liệu lần đầu sử dụng tại Việt Nam
|
11
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có chứa
dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đáp ứng đủ
nhu cầu điều trị, thuốc có chứa dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt
Nam nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị
|
12
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
|
13
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có hiệu
quả vượt trội trong điều trị so với thuốc đang lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa
có thuốc khác thay thế, đã được lưu hành tại nước sản xuất hoặc nước tham chiếu
là nước thành viên ICH hoặc Australia, có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn,
hiệu quả theo quy định về đăng ký thuốc của Bộ trưởng Bộ Y tế và được Hội đồng
tư vấn cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề xuất sử dụng
|
14
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc sử dụng
cho mục đích cấp cứu, chống độc mà không có cùng hoạt chất
và đường dùng với thuốc đang lưu hành tại Việt Nam, vắc xin
dùng cho một số trường hợp đặc biệt với số lượng sử dụng hạn chế do Bộ trưởng
Bộ Y tế quyết định trên cơ sở có dữ liệu đạt yêu cầu về chất lượng, hiệu quả, độ an toàn
|
15
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm
|
16
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có
cùng tên thương mại, thành phần hoạt chất, hàm lượng hoặc nồng độ, dạng bào
chế với biệt dược gốc có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, được sản xuất bởi
chính nhà sản xuất biệt dược gốc hoặc bởi nhà sản xuất được ủy quyền, có giá
thấp hơn so với thuốc biệt dược gốc lưu hành tại Việt
Nam
|
17
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc phục
vụ cho chương trình y tế của Nhà nước
|
18
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc viện
trợ, viện trợ nhân đạo
|
19
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc dùng
cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng tại
Việt Nam, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học
|
20
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc dạng
phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất để
trưng bày tại các triển lãm, hội chợ liên quan đến y, dược, thiết
bị y tế để tham gia trưng bày tại các triển lãm, hội chợ
|
21
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc phải
kiểm soát đặc biệt có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt
Nam
|
22
|
Cấp giấy phép nhập khẩu nguyên liệu
làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt
|
23
|
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất,
bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu để làm mẫu kiểm
nghiệm, nghiên cứu thuốc, trừ nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt
|
24
|
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất,
bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc xuất
khẩu, trừ nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt
|
25
|
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất,
bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu
để sản xuất thuốc đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh, đáp ứng nhu cầu phòng,
chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, trừ nguyên liệu phải
kiểm soát đặc biệt
|
26
|
Cấp giấy phép nhập khẩu tá dược, vỏ
nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn
|
27
|
Cấp giấy phép nhập khẩu dược liệu không
sử dụng làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu thuốc, tham gia trưng bày tại triển
lãm, hội chợ, sản xuất thuốc xuất khẩu, sản xuất thuốc
phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa
|
28
|
Cho phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc có hạn dùng còn lại tại thời điểm thông quan ngắn hơn quy định
|
29
|
Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm
soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận
tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải là nguyên liệu
làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt
|
30
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá
nhân nhập cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh
|
31
|
Cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công để xuất khẩu (không lưu hành tại Việt Nam)
|
32
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn
thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc
|
2. Lĩnh vực Y tế dự phòng
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Đăng ký lưu hành mới chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
Cục
Quản lý Môi trường y tế
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
2
|
Gia hạn số đăng ký lưu hành chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế
|
3
|
Đăng ký lưu hành bổ sung do thay đổi
quyền sở hữu số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
4
|
Đăng ký lưu hành bổ sung do đổi tên thương mại của chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế
|
5
|
Đăng ký lưu hành bổ sung do thay đổi
địa điểm cơ sở sản xuất, thay đổi cơ sở sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
6
|
Đăng ký lưu hành bổ sung do thay đổi tên, địa chỉ liên lạc của đơn vị đăng ký, đơn vị sản xuất chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
7
|
Đăng ký lưu hành bổ sung do thay đổi tác dụng, chỉ
tiêu chất lượng, phương pháp sử dụng chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành đối với chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
9
|
Thông báo thay đổi nội dung nhãn chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
10
|
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế nhập khẩu để nghiên cứu
|
11
|
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ
|
12
|
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế nhập khẩu là quà biếu, cho, tặng
|
13
|
Cấp giấy phép
nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do trên
thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp
|
3. An toàn thực phẩm
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Cấp giấy tiếp nhận bản công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có
quy chuẩn kỹ thuật nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường
vi chất dinh dưỡng)
|
Cục
An toàn thực phẩm
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
2
|
Cấp giấy tiếp
nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối
với thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CHS)
|
4
|
Giấy chứng nhận xuất khẩu (CE) đối với các sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận y tế (HC) đối với
thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm
|
4. Thiết bị y tế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan/ Đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan/ Đơn vị phối hợp
|
1
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng
|
Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế
|
Văn phòng
Bộ, Cục Công nghệ thông tin
|
2
|
Cấp mới số lưu hành trang thiết bị
y tế là phương tiện đo nhưng không phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật
về đo lường
|
3
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang
thiết bị y tế đã có quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng
|
4
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang
thiết bị y tế là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật
về đo lường
|
5
|
Gia hạn số lưu
hành trang thiết bị y tế
|
6
|
Tiếp tục cho lưu hành trang thiết bị
y tế trong trường hợp chủ sở hữu trang thiết bị y tế không tiếp tục sản xuất
hoặc phá sản, giải thể
|
7
|
Cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết
bị y tế
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với trang thiết bị y tế nhóm A chưa có số đăng
ký lưu hành
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với trang thiết bị y tế nhóm B, C, D chưa có số đăng ký lưu hành
chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
10
|
Cấp giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với trang thiết bị y tế nhóm B, C, D chưa có số
đăng ký lưu hành là phương tiện đo nhưng không phải phê duyệt mẫu theo quy định
của pháp luật về đo lường
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với trang thiết bị y tế nhóm B, C, D chưa có số đăng ký lưu hành có
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
12
|
Cấp giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với trang thiết bị y tế nhóm B, C, D chưa có số
đăng ký lưu hành là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật
về đo lường
|
13
|
Cấp giấy chứng
nhận lưu hành tự do đối với trang thiết bị y tế đã có số lưu hành
|
14
|
Công bố tiêu
chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A
|
Vụ TTB&CTYT
|
Văn phòng Bộ, Cục
CNTT, Các Sở Y tế
|
15
|
Gia hạn giấy
phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
Vụ Trang thiết bị
và Công trình y tế
|
Văn phòng Bộ, Cục
Công nghệ thông tin
|
16
|
Cấp lại giấy phép nhập khẩu trang
thiết bị y tế áp dụng trong trường hợp giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực nhưng
bị mất hoặc bị hỏng
|
17
|
Điều chỉnh nội dung của giấy phép nhập khẩu trang
thiết bị y tế có thay đổi về hãng, nước sản xuất trang thiết bị y tế
|
18
|
Điều chỉnh nội dung của giấy phép
nhập khẩu trang thiết bị y tế có thay đổi về tên của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hoặc tên của trang thiết bị y tế nhập khẩu.
|
19
|
Cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) đối với trang thiết bị y tế do mất, hỏng
|
III. Triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia giai đoạn 2019 - 2020
Hoàn thành triển khai tất cả các TTHC
liên quan đến công tác quản lý nhà nước của Bộ Y tế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh
được thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình
thức DVCTT mức độ 4, được thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử.
Các TTHC triển khai mới giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
mẫu bệnh phẩm
|
Cục
Y tế dự phòng
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
II
|
Lĩnh vực Dược liệu, thuốc cổ truyền
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có phạm vi kinh doanh dược liệu
cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu,
kinh doanh dịch vụ bảo quản dược liệu, thuốc cổ truyền.
|
Cục
Quản lý Y, dược cổ truyền
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
2
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc cổ truyền
chưa có số đăng ký lưu hành.
|
3
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc cổ truyền
dùng cho mục đích thử nghiệm lâm sàng
|
4
|
Cấp phép nhập khẩu dược liệu để
sản xuất thuốc xuất khẩu.
|
5
|
Cấp phép nhập khẩu dược liệu dùng
cho mục đích làm mẫu đăng ký và phục vụ nghiên cứu, kiểm
nghiệm, kiểm định
|
6
|
Cấp phép nhập khẩu thuốc cổ truyền dùng cho mục đích làm mẫu đăng ký và phục vụ nghiên cứu, kiểm nghiệm, kiểm định
|
7
|
Cấp giấy phép nhập khẩu dược liệu
cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt
|
8
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc cổ
truyền cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc
biệt
|