BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 395/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm
2024 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày
12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng
Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định số 3468/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Các Thứ trưởng; các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
TTĐT của Bộ;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, QHPTTNĐ, PC, VPB (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 02 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG (LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết
định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2024;
- Luật Quy hoạch 2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
- Luật số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quy hoạch và
Phát triển tài nguyên đất)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết
định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh)
|
2
|
Trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết
định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết
định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; UBND cấp
huyện)
|
2
|
Trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết
định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; UBND cấp
huyện)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1. Trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính
phủ thành lập, điều chỉnh Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 2:
Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến các thành viên của Hội
đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
quốc gia để lấy ý kiến.
- Bước 3: Việc lấy ý kiến kế hoạch sử dụng đất
quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo quy định
sau đây:
(1) Đối tượng lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc
gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Nội dung dự thảo kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được lấy ý kiến, trừ những nội dung
liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
(3) Việc lấy ý kiến Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan về kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
được thực hiện như sau:
a) Cơ quan lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia gửi hồ sơ về kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
quốc gia để lấy ý kiến;
b) Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ về kế hoạch sử
dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
(4). Cơ quan lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
quốc gia có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến trước khi trình
thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
- Bước 4:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 5:
Sau khi lấy ý kiến góp ý, Chủ tịch Hội đồng tổ chức
họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất quốc gia.
- Bước 6:
Sau khi họp Hội đồng thẩm định, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất quốc gia trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: theo quy định tại
Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc
gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ
chức, cộng đồng, cá nhân về kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất quốc gia; bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và địa
phương liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng
đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 -
1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 -
1:250.000
1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 tháng tính từ ngày Nhiệm vụ lập, điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cơ quan lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc
gia;
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chính
phủ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị
quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất quốc gia;
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh phí lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất quốc gia
do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024;
- Luật Quy hoạch 2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Luật số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1. Trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn
thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm
định;
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của
Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh để lấy ý kiến.
- Bước 3: Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định như sau:
+ Cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng
dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Việc lấy ý kiến được thực hiện thông qua hình thức
công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất trên trang thông tin
điện tử của cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Nội dung lấy
ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh,
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và
hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh được thực hiện trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phải công bố công khai ý kiến
đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện
tử của cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 45 ngày kể từ ngày công khai
thông tin về nội dung lấy ý kiến.
- Bước 3:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 4:
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn lấy ý kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm
định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày họp Hội đồng thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo kết quả
thẩm định quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp thu,
giải trình ý kiến Hội đồng thẩm định, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định tại
Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc
dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội đồng thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh phí lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực
thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố
trực thuộc trung ương trình Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương
thành lập Hội đồng thẩm định, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành
phố trực thuộc trung ương.
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định thành lập Hội đồng, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định, điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương để lấy ý kiến.
- Bước 3:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
của thành phố trực thuộc trung ương gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến cơ quan
có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 4:
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức họp Hội đồng thẩm định, điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 5:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc
trung ương hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương để trình Hội đồng nhân
dân thành phố trực thuộc trung ương thông qua trước khi Ủy ban nhân dân thành
phố trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định tại
Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc
trung ương;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố trực
thuộc trung ương;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất, điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống sơ đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc
dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến Hội đồng thẩm
định;
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc
trung ương
- Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành
phố trực thuộc trung ương.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
tướng Chính phủ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực
thuộc trung ương.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh phí lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất của thành
phố trực thuộc trung ương do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh
tế.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1. Trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn
thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định; đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng
nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định.
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện đến các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến.
- Bước 3: việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
+ Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, ban, ngành có liên
quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch sử dụng đất.
Việc lấy ý kiến được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội
dung của quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trên
trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, điểm dân cư, niêm yết, trưng bày tại
nhà văn hóa các thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, tổ chức
hội nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình, cá nhân đại diện
cho các xã, phường, thị trấn. Nội dung lấy ý kiến bao gồm báo cáo thuyết minh,
hệ thống bản đồ về quy hoạch sử dụng đất;
+ Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và
hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện được thực hiện trước khi trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phải công bố công khai ý kiến đóng góp và việc
tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập,
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
+ Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày kể từ ngày công
khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.
- Bước 4:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Bước 5:
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để
hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
đất gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định tại
Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc
dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng
thẩm định;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
d) Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh phí lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để thẩm định.
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh gửi hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến.
- Bước 3: Về việc lấy ý kiến kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
+ Cơ quan lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện lấy ý kiến các phòng, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá
nhân có liên quan về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện. Việc lấy ý kiến được thực hiện thông qua hình
thức công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện,
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện trên trang thông tin điện tử
của cơ quan lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, điểm dân cư, niêm yết,
trưng bày tại nhà văn hóa các thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân
phố, tổ chức hội nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình, cá
nhân đại diện cho các xã, phường, thị trấn. Nội dung lấy ý kiến bao gồm báo cáo
thuyết minh, hệ thống bản đồ về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
+ Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến và
hoàn thiện phương án kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện được thực hiện trước khi trình thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện và phải công bố công
khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp trên trang
thông tin điện tử của cơ quan lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện;
+ Thời gian lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện là 20 ngày kể
từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến.
- Bước 4:
Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Bước 5:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 6:
Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
đã được hoàn thiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
b) Cách thức thực hiện: Theo quy định tại
Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm
theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh phí lập, điều
chỉnh, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.