BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3919/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC DÂN SỐ THUỘC BỘ Y
TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Dân số là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về dân số, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và
chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng
đồng; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về dân số theo quy định của
pháp luật trên phạm vi cả nước.
2. Cục Dân số có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng, có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Dân số có tên tiếng Anh là Viet Nam
Population Authority, viết tắt là VNPA.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công tác xây dựng chính sách, pháp luật về lĩnh
vực dân số:
a) Chủ trì, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung luật,
pháp lệnh, nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên
môn, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dân số, trình cấp có
thẩm quyền ban hành.
b) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, năm năm, hằng năm; chương trình, dự án, đề án và
công trình quốc gia về dân số, trình các cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Chủ trì xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các
văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định
chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực
dân số.
4. Về quy mô dân số:
a) Quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải
pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh theo vùng, đối tượng và tỷ lệ gia tăng dân số
trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về quy mô dân số theo quy định của pháp luật.
5. Về kế hoạch hóa gia đình:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch
hóa gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện;
b) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương
tiện tránh thai;
c) Quản lý, điều phối hoạt động cung ứng phương tiện
tránh thai: xây dựng định mức quản lý, sử dụng phương tiện tránh thai; dự báo
nhu cầu; hướng dẫn triển khai các kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, xã
hội hóa;
d) Xây dựng hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô
sinh tại cộng đồng (hướng dẫn sàng lọc, phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ vô
sinh, xây dựng mô hình can thiệp dự phòng vô sinh tại cộng đồng); hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát triển khai thực hiện.
6. Về cơ cấu dân số:
a) Quản lý về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản
tự nhiên.
7. Về chất lượng dân số:
a) Quản lý chất lượng dân số để góp phần đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số;
c) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện đối với cơ sở
cung ứng dịch vụ: tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện.
8. Về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng:
a) Quản lý về công tác chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi ở cộng đồng để thích ứng với già hóa dân số;
b) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe
và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng đồng; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện;
c) Chủ trì xây dựng, hướng dẫn về: rèn luyện thân
thể, tăng cường sức khỏe, phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho người
cao tuổi ở cộng đồng; phối hợp tổ chức thực hiện khám sức khỏe định kỳ, lập hồ
sơ theo dõi, phục hồi chức năng cho người cao tuổi ở cộng đồng;
d) Chủ trì xây dựng mô hình thí điểm cơ sở chăm sóc
sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng; hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám
sát việc thực hiện;
đ) Đầu mối tham mưu lãnh đạo Bộ thực hiện nhiệm vụ
thành viên Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam trong chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi.
9. Chủ trì, phối hợp liên ngành, hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện công tác truyền thông, vận động, giáo dục về dân số; kiểm
tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
10. Đầu mối tổ chức hướng dẫn, thực hiện các hoạt động
dịch vụ công về dân số theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cho
phép thực hiện dịch vụ về dân số thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế: dịch vụ tư
vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn; tư vấn sàng lọc trước sinh, sơ sinh; tư vấn
kế hoạch hóa gia đình và dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng
12. Thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành
chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
13. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng, vận hành hệ thông tin quản lý, dữ liệu
về dân số, kế hoạch chuyển đổi số trong lĩnh vực dân số, tổ chức thực hiện công
tác thống kê, thông tin, số liệu về dân số theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý, tổ chức thực hiện việc nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số theo quy định
của pháp luật.
16. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người
làm công tác dân số.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số
theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức, công chức, viên chức, người
lao động được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
19. Quản lý tài chính, tài sản công được giao; quản
lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
20. Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Quốc gia
Dân số và Phát triển.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Y tế
giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và cơ chế
hoạt động
1. Lãnh đạo Cục: gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y
tế bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo các quy định của pháp luật.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc
cho Cục trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức bộ máy của Cục
a) Phòng Quy mô dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
b) Phòng Cơ cấu và Chất lượng dân số;
c) Phòng Sức khỏe người cao tuổi;
d) Phòng Truyền thông - Giáo dục;
đ) Phòng Tổ chức cán bộ và Hợp tác quốc tế;
e) Phòng Pháp chế - Thanh tra;
g) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
h) Văn phòng Cục.
i) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục:
- Trung tâm Nghiên cứu, Thông tin và Dữ liệu;
- Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng và Cung ứng dịch vụ
dân số.
3. Cơ chế hoạt động
a) Cục Dân số hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục
và các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Cục được Bộ trưởng Bộ Y tế giao. Mối quan hệ giữa Văn
phòng Cục, các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo
Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của
pháp luật và theo phân cấp của Bộ Y tế;
d) Các chức danh Lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục
và lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của
pháp luật.
4. Biên chế
Biên chế của Cục Dân số được xác định theo quy định
của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị trí việc
làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Dân số.
5. Kinh phí
Kinh phí hoạt động của Cục Dân số do ngân sách nhà
nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11
năm 2023.
Văn phòng Tổng cục, Trung tâm Nghiên cứu, Thông tin
và Dữ liệu, Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng, Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch vụ
tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo các
quy định hiện hành cho đến khi Cục trưởng Cục Dân số quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cục, Trung tâm Nghiên
cứu, Thông tin và Dữ liệu, Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng và Cung ứng dịch vụ dân
số.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ Y tế và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh/thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|