|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3909/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Khánh Hòa
Số hiệu:
|
3909/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3909/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, ĐL, LH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự
minh bạch của bộ máy hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch
nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp trong việc
tuân thủ thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch
bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm
vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ
ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể,
rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí
hoạt động năm 2018 của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi,
đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy
ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động
thực hiện Kế hoạch này và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về
Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả
|
I. Kiểm soát
quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác
động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng
dẫn của Bộ Tư pháp.
|
Trong
năm 2018
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
có quy định thủ tục hành chính đều thực hiện đánh giá tác động theo quy định.
|
2
|
Tham gia ý kiến về nội dung quy định
thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Trong
năm 2018
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Văn bản cho ý kiến về nội dung quy
định thủ tục hành chính tại đề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
II. Kiểm soát việc thực hiện
TTHC
|
1
|
Công bố TTHC
|
|
|
|
|
1.1
|
Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm thường xuyên rà soát, cập nhật Quyết
định công bố thủ tục hành chính do cơ quan Trung ương có thẩm quyền ban hành thuộc
phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để xây dựng tờ trình, dự
thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành theo quy định.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục thủ tục
hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc xây dựng dự thảo quyết định công bố của
các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1.2
|
- Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
-Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, các cơ quan chuyên
môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật xây dựng tờ trình, dự thảo Quyết định
công bố ngay trong quá trình dự thảo VBQPPL có quy định thủ tục hành chính,
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành ngay sau khi VBQPPL có hiệu lực.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố thủ tục hành
chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc xây dựng dự thảo quyết định công bố của
các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Công khai TTHC
|
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính tại địa phương
|
2.1
|
Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định
chi tiết trong văn bản quy phạm, pháp luật của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Thường xuyên trong
năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Thủ tục hành chính được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
|
2.2
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
|
Thường xuyên năm 2018
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục
hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia phục
vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được giao.
Trường hợp không truy xuất được dữ
liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục
hành chính, các đơn vị, địa phương lấy Quyết định công bố
thủ tục hành chính của cơ quan Trung ương
để công khai.
Yêu cầu, cách thức công khai thực
hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục 4 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
2.3
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông kết nối,
tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 19 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
3
|
Hướng dẫn triển khai nghiệp vụ về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Trong
năm 2018
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương.
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh
khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có
thay đổi.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ, đơn vị trực
thuộc
|
4
|
Các cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải
quyết TTHC có trách nhiệm: Trong quá trình thực hiện TTHC phát hiện những thủ tục hành chính đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được
công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa đầy đủ, chính xác
nội dung quy định về TTHC tại các văn bản quy phạm pháp
luật, hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổng hợp của các đơn vị trực thuộc
và báo cáo UBND tỉnh (thường xuyên và tổng hợp vào báo cáo đinh kỳ tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý.
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ theo quy định
|
III. Kiểm tra
việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Kiểm tra, hỗ trợ nghiệp vụ cho các đơn
vị về công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn
tỉnh (Theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
|
Trong
năm 2018, theo Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Làm việc trực tiếp tại các sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Trường Sa), cùng
với một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Tất cả các xã, phường, thị trấn còn
lại giao cho UBND cấp huyện trực tiếp kiểm tra.
Thông báo kết luận kiểm tra chậm nhất
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra.
Trên cơ sở kết
quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề xuất
các biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá
nhân được kiểm tra kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó
khăn và thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định.
|
2
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra
việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương và
trình phương án giải quyết đối với những trường hợp còn tồn đọng, khó khăn
trong giải quyết TTHC.
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện lập Kế hoạch kiểm
tra (gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi) và báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đợt kiểm tra.
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong báo cáo năm về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
IV. Rà soát,
đánh giá TTHC
|
1
|
Rà soát, đơn giản hóa
|
|
|
|
|
1.1
|
Các đơn vị tiến hành rà soát TTHC
theo danh mục đính kèm
|
Trong
quý I, II năm 2018
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo rà soát và đề xuất phương
án đơn giản hóa TTHC báo cáo UBND tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đánh
giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh
giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án
đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ.
|
1.2
|
Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính phát hiện quy
định có TTHC có bất cập, vướng mắc thì báo cáo UBND tỉnh để
bổ sung vào Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Trước 30/3/2018
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp của các đơn vị trực thuộc và báo cáo UBND tỉnh
Văn phòng UBND
tỉnh tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung.
|
1.3
|
Gửi kết quả rà soát đơn giản hóa TTHC cho UBND tỉnh
|
Trước
30/7/2018
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh
trước 30/7/2018
|
1.4
|
Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
|
10/9/2017
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về bộ, cơ quan
ngang bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
|
2
|
Rà soát sự phù hợp của thủ tục hành
chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Trước 30/3/2018
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị, địa phương tiến hành rà
soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh theo hướng dẫn tại phụ lục 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
(tổng hợp kết quả cấp xã) báo cáo kết quả rà soát gửi UBND tỉnh trước
30/3/2018. Kết quả rà soát, đánh giá bao gồm:
Danh mục thủ tục hành chính đề xuất
thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình, trong đó phải xác định rõ
tên thủ tục hành chính, mức độ áp dụng dịch vụ công trực tuyến, năm (hoặc giai đoạn) triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Danh mục thủ tục hành chính chưa
phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến trong đó
phải xác định rõ tên thủ tục hành chính, lý do không phù hợp, giải pháp khắc phục.
Trên cơ sở kết quả rà soát, Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đánh giá
chất lượng, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh về công bố
danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4;
tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát gửi Văn phòng Chính phủ.
|
V
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền
theo quy định.
|
2
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Nội dung công khai
thực hiện theo Điều 16 và mục 4 phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải
quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị (nếu có).
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
chức năng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
liên kết, tích hợp với Hệ thống thông tin (theo Điều 10 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017, Điều 15 Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 25/4/2017
của Thủ tướng Chính phủ). Thời gian hoàn thành trước 23/02/2018.
|
VI. Công tác
truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa người
dân và doanh nghiệp để giải đáp các vướng mắc, khó khăn về thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đầu tư, thuế, xây dựng...
|
Trong
năm 2018
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố phải tổ chức định kỳ 06 tháng/01 buổi
đối thoại trực tiếp với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính và giải quyết
thủ tục hành chính.
Khi tổ chức đối thoại, các đơn vị
chủ trì phải mời đại diện Văn phòng UBND tỉnh dự họp. Báo cáo kết quả buổi đối
thoại gửi về UBND tỉnh.
|
2
|
- Tuyên truyền kết quả công tác kiểm
soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên các phương tiện thông tin.
- Thông tin, tuyên truyền đến tổ chức,
cá nhân về quyền của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng dữ liệu
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia; khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị
|
Trong
năm 2018
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Báo Khánh Hoà, Đài phát thanh, truyền hình tỉnh
|
|
3
|
Công khai báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh hàng quý
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Hàng
quý
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
VII
|
Chế độ báo
cáo
|
1
|
Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Trong
năm 2018
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Mỗi đơn vị hoàn thành các báo cáo định
kỳ được lập hàng quý theo định kỳ 3 tháng/lần và một năm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
VIII
|
Công tác chỉ
đạo của các đơn vị
|
1
|
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh, các
đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch năm 2018 của mình.
|
Trong
năm 2018
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch năm 2018 của các đơn vị, địa
phương gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Kế
hoạch của tỉnh ban hành.
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 Của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Cơ
quan thực hiện/Tên thủ tục hành chính
|
I.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự
án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ,
đạp trên dòng chính thuộc lưu vực sông
liên tỉnh
|
II.
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Lĩnh vực quốc tịch
|
2
|
Lĩnh vực công chứng
|
III.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Cấp giấy phép
cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động nổ không gây tác hại khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
2
|
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
4
|
Thủ tục hành
chính lĩnh vực quản lý chất lượng
nông lâm và thủy sản
|
IV.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1
|
Lĩnh vực người có công
|
2
|
Lĩnh vực việc làm
|
3
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
4
|
Lĩnh vực lao động, tiền lương-bảo hiểm xã hội
|
V.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
1
|
Cấp Giấy Chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
Thể dục thể thao trong trường hợp bị
mất hoặc hư hỏng
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động Thể dục thể
thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Bắn súng thể thao
|
6
|
Tiếp nhận
thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
7
|
Thông báo tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
VI
|
Sở
Xây dựng
|
1
|
Lĩnh vực quản
lý chất lượng công trình xây dựng giám định tư pháp
|
2
|
Lĩnh vực nhà ở
|
3
|
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
4
|
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
|
VII.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
2
|
Cấp Giấy phép chế bản in, gia công sau
in cho nước ngoài
|
3
|
Cấp Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
4
|
Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
5
|
Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng
vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy
chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
6
|
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn
đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều
lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
7
|
Thông báo thời
gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
|
8
|
Thông báo thay đổi phương thức, phạm
vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã
được phê duyệt
|
9
|
Thông báo thời gian chính thức bắt
đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
|
10
|
Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên
mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4)
|
11
|
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn
đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều
lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
VIII.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
1
|
Lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa
|
2
|
Lĩnh vực vận tải đường bộ
|
3
|
Lĩnh vực hạ tầng giao thông
|
IX.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Lĩnh vực an toàn bức xạ hạt nhân
|
2
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ
|
X.
|
Sở
Công thương
|
1
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực
hiện
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận tải (khí thiên nhiên hóa lỏng)
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LNG
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận tải (khí thiên nhiên hóa nén)
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
CNG
|
XI.
|
Sở
Y tế
|
1
|
Lĩnh vực dược
|
2
|
Lĩnh vực y
|
3
|
Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm
|
4
|
Lĩnh vực giám định y khoa
|
XII.
|
Sở
Ngoại vụ
|
1
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
2
|
Thủ tục xin phép tổ chức Hội nghị,
Hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
|
XIII.
|
Sở
Nội vụ
|
1
|
Lĩnh vực hội và quỹ (cấp tỉnh, huyện)
|
2
|
Lĩnh vực thi đua khen thưởng (cấp tỉnh,
huyện, xã)
|
3
|
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo (cấp
tỉnh, huyện, xã)
|
4
|
Lĩnh vực lưu trữ (cấp tỉnh)
|
XIV.
|
UBND
huyện Khánh Vĩnh
|
1
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo áp dụng tại
cấp huyện, xã
|
XV.
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
1
|
Lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp
huyện
|
XVI
|
UBND
huyện Diên Khánh
|
1
|
Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, công
thương, nội vụ (cấp huyện)
|
2
|
Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, đất
đai (cấp xã)
|
XVII
|
UBND
huyện Vạn Ninh
|
1
|
Cấp huyện
|
1.1
|
Lĩnh vực chứng thực, hộ tịch
|
1.2
|
Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng
cáo trên các phương tiện băng rôn đại chúng
|
1.3
|
Đăng ký hợp tác xã
|
1.4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh-giấy chứng nhận đăng ký thuế
|
2
|
Cấp xã
|
2.1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở;
Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2.2
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3909/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
2.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|