|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3904/QĐ-UBND 2016 Danh mục vị trí việc làm Khung năng lực Ủy ban Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
3904/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3904/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 30
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA CÁC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của
Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2016 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Văn bản số 1366/SNV-CCVC ngày 12/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 93 vị trí việc làm và Khung
năng lực của các vị trí việc làm trong các cơ quan UBND huyện, thành phố, thị
xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh (gồm Danh mục và khung năng lực từng vị trí việc làm) -
có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. UBND huyện, thành phố, thị xã căn cứ Danh mục vị
trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt để bố trí, sử dụng, quản lý công chức
trong các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu
chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản ĐT;
+ Điên tử: TP còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 2a
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
I
|
Nhóm
lãnh đạo, quản lý (Trưởng phòng và tương đương,
Phó Trưởng phòng và tương- đương)
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên.
2. Năng lực lãnh đạo, quản
lý, điều hành
- Nắm được đường lối, chính sách
chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực
phụ trách;
- Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng
Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;
- Có khả năng xây dựng, thẩm định
các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức
triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo,
năng lực thể hiện;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh
nghiệm vào thực tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin
học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Lý luận chính trị: Trình độ Từ trung cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
4. Kỹ năng: Xử lý tình huống;
khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo
văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật,
Luật kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ
thuật xây dựng công trình Giao thông, Kỹ thuật công trình xây dựng.
|
2
|
Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật,
Luật kinh tế, Kinh tế, Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn
phòng, Xã hội học, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ
thống thông tin quản lý.
|
3
|
Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng
|
1. Trưởng, Phó phòng Nội vụ; trình độ chuyên môn:
Đại học trở lên, ngành: Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước,
Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước.
2. Trưởng, Phó phòng Tư pháp; trình độ chuyên
môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Luật kinh tế.
3. Trưởng, Phó phòng Tài chính – Kế hoạch; trình
độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế
toán, Kiểm toán.
4. Trưởng, Phó phòng Tài nguyên – Môi trường;
trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường,
Quản lý đất đai.
5. Trưởng, Phó phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp, Khuyến
nông, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Kinh doanh
Nông nghiệp, Kinh tế Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Lâm nghiệp, Lâm sinh,
Thú y, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy
sản, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình thủy.
6. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng;
trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Khai thác vận tải, Kỹ thuật công
trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ
thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kiến
trúc cảnh quan, Kinh tế, Tài chính – ngân hàng.
7. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương
binh và Xã hội; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế,
Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản
trị nhân lực, Khoa học Quản lý.
8. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Văn hóa – Thông tin; trình độ chuyên môn: Đại học ngành: Quản lý Văn hóa,
Công nghệ thông tin, Luật, Báo chí và Truyền thông.
9. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Giáo dục và Đào tạo; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, các ngành Đào tạo
giáo viên (mã cấp 3).
10. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Y tế; trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Dược học, Quản lý bệnh viện, y tế cộng đồng.
|
II
|
Nhóm
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong
công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại ngữ: có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Quản
lý tổ chức - biên chế và hội
|
Đại học trở lên, ngành: Quản trị
nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước.
|
2
|
Cải
cách hành chính
|
Đại học trở lên, ngành: Quản trị
nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước.
|
3
|
Quản
lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Đại học trở lên, ngành: Quản trị
nhân lực, Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước.
|
4
|
Quản
lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên
|
Đại học trở lên, ngành: Quản trị
nhân lực, Luật, Kinh tế; Quản lý nhà nước, Khoa học Quản lý, Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước, Xã hội học, công tác thanh thiếu niên, Quản lý Đất đai,
Kỹ thuật trắc địa bản đồ.
|
5
|
Quản
lý tôn giáo
|
Đại học, ngành: Luật, Nhân học, Lịch
sử, Triết học, Chính trị học, Xã hội học, Nhân học, Xây dựng Đảng và chính
quyền nhà nước.
|
6
|
Quản
lý văn thư, LT
|
Đại học trở lên, ngành: Lưu trữ học,
Luật, Quản lý nhà nước, Quản trị Văn phòng.
|
7
|
Quản
lý thi đua - khen thưởng
|
Đại học trở lên,
ngành: Quản lý nhà nước, Luật, Quản trị nhân lực, Khoa học Quản lý, Xây dựng
Đảng và chính quyền nhà nước.
|
8
|
Trợ
giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở
|
Đại học trở lên, ngành Luật
|
9
|
Phổ
biến và theo dõi thi hành pháp luật
|
Đại học trở lên, ngành Luật
|
10
|
Hành
chính tư pháp
|
Đại học trở
lên, ngành Luật
|
11
|
Kiểm
soát văn bản và thủ tục HC
|
Đại học trở
lên, ngành Luật
|
12
|
Quản
lý Tài chính - ngân sách
|
Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán
|
13
|
Quản
lý Kế hoạch và đầu tư
|
Đại học trở lên, ngành Kinh tế
|
14
|
Quản
lý Kinh tế tập thể và tư nhân
|
Đại học trở
lên, ngành Kinh tế
|
15
|
Quản
lý đất đai
|
Đại học trở lên, ngành Quản lý đất
đai
|
16
|
Quản
lý tài nguyên nước và khoáng sản
|
Đại học trở
lên, ngành: Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật Mỏ, Kỹ thuật Môi
trường, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Tài nguyên
nước.
|
17
|
Quản
lý môi trường
|
Đại học trở lên, ngành: Quản lý Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học Môi trường, Bảo vệ môi
trường.
|
18
|
Quản
lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật)
|
Đại học trở
lên, ngành: Nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học
cây trồng, Nông học, Bảo vệ thực vật, Phát triển nông thôn
|
19
|
Quản
lý về chăn nuôi
|
Đại học trở lên, ngành: Chăn nuôi,
Thú y
|
20
|
Quản
lý về thủy sản
|
Đại học trở lên, ngành: Nuôi trồng
thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi
thủy sản.
|
21
|
Quản
lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống bão lụt)
|
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật
công trình xây dựng, Kỹ thuật nguyên
nước, Kỹ thuật công trình thủy.
|
22
|
Quản
lý về an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Đại học trở lên, ngành: Bảo vệ Thực
vật, Nông nghiệp, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau quả và cảnh quan, Công
nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Thú y, Lâm sinh, Bệnh học thủy sản,
Kỹ thuật khai thác thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy, Công
nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ chế biến lâm sản.
|
23
|
Quản
lý về lâm nghiệp
|
Đại học trở
lên, ngành: Lâm nghiệp, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng.
|
24
|
Theo
dõi xây dựng nông thôn mới
|
Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp,
Khoa học cây trồng, Công nghệ rau quả và cảnh quan, Thú
y, Lâm nghiệp, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy
sản, Quản lý nguồn lợi thủy, Kinh tế nông nghiệp, Phát
triển Nông thôn.
|
25
|
Quản
lý về khoa học công nghệ
|
Đại học trở lên, ngành: Công nghệ
hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.
|
26
|
Quản
lý giao thông vận tải
|
Đại học trở lên, ngành: Khai thác vận
tải, Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông.
|
27
|
Quản
lý xây dựng
|
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật
công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao
thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Kiến
trúc.
|
28
|
Quản
lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Đại học trở lên, ngành: Quản lý
Công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Cơ kỹ thuật,
Kinh tế công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp.
|
29
|
Quản
lý thương mại
|
Đại học trở lên, ngành: Luật kinh tế,
Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Luật
Quốc tế.
|
30
|
Bảo
vệ và chăm sóc trẻ em
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh
tế, Y đa khoa, Xã hội học, công tác xã hội, Tâm lý.
|
31
|
Theo
dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh
tế, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Khoa học chính trị
|
32
|
Phòng
chống tệ nạn xã hội
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh
tế, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Khoa học chính trị.
|
33
|
Thực
hiện chính sách người có công
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh
tế, Quản lý nhà nước, Bảo hiểm, Xã hội học, Công tác xã hội, Khoa học chính
trị, Kế toán.
|
34
|
Quản lý về Iao động, việc làm và dạy nghề
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Xã hội
học, Bảo hộ lao động, Kế toán, Công tác xã hội, Khoa học
quản lý, Quản trị nhân lực.
|
35
|
Tiền
lương và bảo hiểm
|
Đại học trở
lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học chính trị, Kế toán, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Tài chính - Ngân hàng, Bảo
hiểm.
|
36
|
Quản
lý văn hóa thông tin cơ sở
|
Đại học trở lên, ngành: Quản lý văn
hóa, Luật, Báo chí và Truyền thông.
|
37
|
Quản
lý thông tin - truyền thông
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Báo
chí và Truyền thông, Công nghệ thông tin.
|
38
|
Quản
lý văn hóa và gia đình
|
Đại học trở lên,
ngành: Quản lý văn hóa, Luật, Khoa học Quặn lý, Quản trị nhân lực, Xã hội học.
|
39
|
Quản
lý thể dục, thể thao và du lịch
|
Đại học trở lên, ngành: Quản lý Thể
dục thể thao, Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành, Luật.
|
40
|
Quản
lý đội ngũ viên chức ngành Giáo dục
|
Đại học trở lên, các ngành thuộc
Đào tạo giáo viên, Quản lý nhà nước, Luật, Quản trị nhân lực.
|
41
|
Quản
lý giáo dục Trung học cơ sở
|
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo
giáo viên, (bậc THCS).:
|
42
|
Quản
lý giáo dục tiểu học
|
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo
giáo viên, (bậc Tiểu học).
|
43
|
Quản
lý giáo dục Mầm non
|
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo
giáo viên, (bậc Mầm non).
|
44
|
Quản
lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục, tài chính kế toán
|
Đại học trở
lên, ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng.
|
45
|
Theo
dõi phổ cập và giáo dục thường xuyên
|
Đại học trở lên, ngành: Đào tạo
giáo viên.
|
46
|
Quản
lý nghiệp vụ y
|
Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa,
Y học cổ truyền, Dược học.
|
47
|
Quản
lý dân số, kế hoạch hóa gia đình
|
Đại học trở lên, ngành: Y đa khoa,
Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Luật.
|
48
|
Quản
lý bảo hiểm y tế
|
Đại học trở
lên, ngành: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Kinh tế, Tài chính
- Ngân hàng, Bảo hiểm, Luật.
|
49
|
Quản
lý dược, mỹ phẩm
|
Đại học trở
lên, ngành: Dược học, Luật.
|
50
|
Quản
lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đại học trở lên, ngành: Bác sỹ Y học
dự phòng, Dược học, Luật, BVTV, Công nghệ rau quả và cảnh
quan,Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản.
|
51
|
Quản
lý y tế cơ sở và y tế dự phòng
|
Đại học trở
lên, ngành: Bác sỹ, Dược học, Điều dưỡng Dịch vụ y tế (Y
tế công cộng)
|
52
|
Lễ
tân, đối ngoại
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản
lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Xã hội học.
|
53
|
Theo
dõi công tác biển và Hải đảo (huyện có
biển và đảo)
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản
lý nhà nước, Quản lý đất đai.
|
54
|
Tiếp
công dân
|
Đại học trở
lên, ngành: Luật, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Chính trị học,
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xã hội học,
Tâm lý học.
|
55
|
Thanh
tra
|
Đại học trở
lên, ngành: Luật, Luật kinh tế, Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ
thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng.
|
56
|
Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Đại học trở
lên, ngành: Luật, Hành chính, Kinh tế, Quản trị - Quản
lý, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và Chính quyền
nhà nước.
|
III.
|
Vị
trí việc làm Hỗ trợ phục vụ
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực
trong công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp
trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học
trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị
trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ).
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng
phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập
thông tin.
|
1
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý
nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
2
|
Chuyên trách giúp
Hội đồng nhân dân
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính
– Ngân hàng, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực,
Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
4
|
Công nghệ thông
tin
|
Đại học trở lên, ngành: Công nghệ thông tin.
|
5
|
Quản trị công sở
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực,
Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
6
|
Tiếp nhận và xử lý
đơn thư
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực,
Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
7
|
Kế toán
|
Đại học trở lên, ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân
hàng.
|
8
|
Thủ quỹ
|
Đại học trở lên, ngành: Luật, Quản trị nhân lực,
Quản lý nhà nước, Kinh tế, Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
|
9
|
Văn thư
|
Trung cấp trở lên, ngành: Văn thư – Lưu trữ - Bảo
tàng (Lưu trữ học).
|
10
|
Lưu trữ
|
Trung cấp trở lên, ngành: Văn thư – Lưu trữ - Bảo
tàng (Lưu trữ học).
|
11
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
Đại học trở lên, các lĩnh vực: Kỹ thuật cơ khí,
công nghệ thông tin, điện, điện tử.
|
12
|
Lái xe
|
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.
|
13
|
Phục vụ
|
Trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
|
14
|
Bảo vệ
|
Chứng chỉ Vệ sỹ hoặc Bộ đội, Công an xuất ngũ.
|
Ghi chú: Ngành đào tạo theo danh mục
giáo dục đào tạo cấp IV trình độ Đại học.
PHỤ LỤC 2b
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
PHÒNG KINH TẾ VÀ PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường của Đảng,
pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn.
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo
đức công vụ.
- Khả năng tham mưu phối hợp.
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ.
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại
ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng
giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản;
kỹ năng thu thập thông tin.
|
|
1. Phòng Kinh tế
|
|
1.1
|
Quản lý về thủy lợi
|
Đại học trở lên, ngành: Kỹ thuật
xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật công trình thủy.
|
|
1.2
|
Quản lý về Nông nghiệp
|
Đại học trở lên, ngành: Nông nghiệp,
Khuyến nông, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo
vệ thực vật, Kinh doanh Nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển Nông thôn.
|
|
|
1.3
|
Quản lý về thủy sản (nơi có thế mạnh
về Thủy sản)
|
Đại học trở
lên, ngành: Nuôi trông thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật khai thác thủy sản,
Quản lý nguồn lợi thủy sản.
|
|
|
1.4
|
Quản lý về Khoa học Công nghệ
|
Đại học trở
lên, ngành: Công nghệ hóa học, vật liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường.
|
|
|
1.5
|
Quản lý về Công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
Đại học trở
lên, ngành Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật công
nghiệp, Kinh tế công nghiệp.
|
|
|
1.6
|
Quản lý Thương mại
|
Đại học trở
lên, ngành: Luật Kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh,
Kinh doanh thương mại.
|
|
|
2. Phòng Quản lý đô thị
|
|
|
2.1
|
Quản lý Quy hoạch kiến trúc
|
Đại học trở lên, ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kiến trúc cảnh quan.
|
|
|
2.2
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Đại học trở
lên, ngành: Khai thác vận tải, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
|
|
|
2.3
|
Quản lý xây dựng
|
Đại học trở lên,
ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông,
Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng.
|
|
|
2.4
|
Quản lý Hạ tầng và Phát triển đô thị
|
Đại học trở
lên, ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng đô thị, Kỹ thuật
công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao
thông.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1a
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC UBND HUYỆN, TP, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
Vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tối thiểu
|
A. Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Chủ tịch HĐND
|
Chuyên
viên
|
2
|
Chủ tịch UBND
|
Chuyên
viên
|
3
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
Chuyên
viên
|
4
|
Phó Chủ tịch UBND
|
Chuyên
viên
|
5
|
Trưởng ban của
HĐND
|
Chuyên
viên
|
6
|
Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
9
|
Phó Trưởng ban của HĐND
|
Chuyên
viên
|
10
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
11
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
B.
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Phòng Nội vụ
|
1.1
|
Quản lý tổ chức biên chế và hội
|
Chuyên
viên
|
1.2
|
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
|
Chuyên
viên
|
1.3
|
Quản lý chính quyền địa phương và
công tác thanh niên
|
Chuyên
viên
|
1.4
|
Quản lý tôn giáo
|
Chuyên
viên
|
1.5
|
Quản lý văn thư - lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
1.6
|
Quản lý thi đua - khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
1.7
|
Cải cách hành chính
|
Chuyên
viên
|
2. Phòng Tư pháp
|
2.1
|
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở
|
Chuyên
viên
|
2.2
|
Hành chính tư pháp
|
Chuyên
viên
|
2.3
|
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành
chính
|
Chuyên
viên
|
2.4
|
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp
luật
|
Chuyên
viên
|
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
3.1
|
Quản lý Tài chính - Ngân sách
|
Chuyên
viên
|
3.2
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
Chuyên
viên
|
3.3
|
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân
|
Chuyên
viên
|
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
4.1
|
Quản lý đất đai
|
Chuyên
viên
|
4.2
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
Chuyên
viên
|
4.3
|
Quản lý môi trường
|
Chuyên
viên
|
5. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5.1
|
Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực
vật)
|
Chuyên
viên
|
5.2
|
Quản lý về chăn nuôi
|
Chuyên
viên
|
5.3
|
Quản lý về thủy sản (nơi có thế mạnh về thủy sản)
|
Chuyên
viên
|
5.4
|
Quản lý về thủy lợi
|
Chuyên
viên
|
5.5
|
Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản,
thủy sản
|
Chuyên
viên
|
5.6
|
Quản lý về lâm nghiệp
|
Chuyên
viên
|
5.7
|
Theo dõi xây dựng nông thôn mới
|
Chuyên
viên
|
6. Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
6.1
|
Quản lý về khoa học và công nghệ.
|
Chuyên
viên
|
6.2
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Chuyên
viên
|
6.3
|
Quản lý xây dựng
|
Chuyên
viên
|
6.4
|
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
Chuyên
viên
|
6.5
|
Quản lý thương mại
|
Chuyên
viên
|
7. Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
7.1
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
Chuyên
viên
|
7.2
|
Theo dõi bình đẳng giới và giảm
nghèo bền vững
|
Chuyên
viên
|
7.3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Chuyên
viên
|
7.4
|
Quản lý về lao động, việc làm và dạy
nghề
|
Chuyên
viên
|
7.5
|
Thực hiện chính sách người có công
|
Chuyên
viên
|
7.6
|
Tiền lương và bảo hiểm
|
Chuyên
viên
|
8. Phòng Văn hóa và Thông tin
|
8.1
|
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở
|
Chuyên
viên
|
8.2
|
Quản lý văn hóa và gia đình
|
Chuyên
viên
|
8.3
|
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch
|
Chuyên
viên
|
8.4
|
Quản lý thông tin – truyền thông
|
Chuyên
viên
|
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
9.1
|
Quản lý đội ngũ công chức, viên chức
sự nghiệp giáo dục
|
Chuyên
viên
|
9.2
|
Quản lý giáo dục trung học cơ sở
|
Chuyên
viên
|
9.3
|
Quản lý giáo dục
tiểu học
|
Chuyên
viên
|
9.4
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
Chuyên
viên
|
9.5
|
Quản lý kế hoạch, cơ sở vật chất
giáo dục và tài chính kế toán
|
Chuyên
viên
|
9.6
|
Theo dõi phổ cập giáo dục thường
xuyên
|
Chuyên
viên
|
10. Phòng Y tế
|
10.1
|
Quản lý nghiệp vụ y
|
Chuyên
viên
|
10.2
|
Quản lý dược, mỹ phẩm
|
Chuyên
viên
|
10.3
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Chuyên
viên
|
10.4
|
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng
|
Chuyên
viên
|
10.5
|
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình
|
Chuyên viên
|
10.6
|
Quản lý bảo hiểm y tế
|
Chuyên
viên
|
11. Văn phòng HĐND-UBND
|
11.1
|
Lễ tân, đối ngoại
|
Chuyên
viên
|
11.2
|
Theo dõi công tác biên giới (huyện
giáp biên giới)
|
Chuyên
viên
|
11.3
|
Theo dõi công tác biển, đảo (huyện
giáp biển)
|
Chuyên
viên
|
11.4
|
Tiếp công dân
|
Chuyên
viên
|
12. Thanh tra huyện
|
12.1
|
Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
12.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Chuyên
viên
|
C. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Hành chính tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
2
|
Chuyên trách giúp HĐND
|
Chuyên
viên
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên
viên
|
4
|
Công nghệ thông
tin
|
Chuyên
viên
|
5
|
Quản trị công sở
|
Chuyên
viên
|
6
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư
|
Chuyên
viên
|
7
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
8
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
9
|
Văn thư
|
Cán
sự
|
10
|
Lưu trữ
|
Cán
sự
|
11
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân
viên
|
12
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
13
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
14
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
PHỤ LỤC 1b
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN NGHIỆP
VỤ PHÒNG KINH TẾ VÀ PHÒNG QUẢN LỶ ĐÔ THỊ THUỘC UBND HUYỆN, TP, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
Vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Phòng Kinh tế
|
1.1
|
Quản lý về thủy lợi
|
Chuyên
viên
|
1.2
|
Quản lý về Nông nghiệp
|
Chuyên
viên
|
1.3
|
Quản lý về thủy sản (nơi có thế mạnh
về Thủy sản)
|
Chuyên
viên
|
1.4
|
Quản lý về Khoa học Công nghệ
|
Chuyên
viên
|
1.5
|
Quản lý về Công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp
|
Chuyên
viên
|
1.6
|
Quản lý Thương mại
|
Chuyên
viên
|
2. Phòng Quản lý đô thị
|
2.1
|
Quản lý Quy hoạch kiến trúc
|
Chuyên
viên
|
2.2
|
Quản lý giao thông vận tải
|
Chuyên
viên
|
2.3
|
Quản lý xây dựng
|
Chuyên
viên
|
2.4
|
Quản lý Hạ tầng và Phát triển đô thị
|
Chuyên
viên
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của vị trí việc làm trong cơ quan Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3904/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của vị trí việc làm trong cơ quan Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
2.906
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|