ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3901/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG, BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ CẤP
TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
2257/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2262/SNN-TCCB ngày 05/10/2017
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban
Quản lý rừng đặc dụng, Ban Quản lý rừng phòng hộ cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chi cục trưởng
Chi cục Kiểm lâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP (KIỂM LÂM) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG,
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 24 tháng
10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Trang
|
1
|
Thủ
tục khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
Có
|
|
2
|
Thủ tục khoán rừng, vườn cây và diện
tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Có
|
|
3
|
Thủ
tục khoán công việc và dịch vụ
|
Có
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM)
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG, BAN QUẢN LÝ RỪNG
PHÒNG HỘ CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước
ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.
1.1. Trình
tự thực hiện:
-
Bước 1: Công bố công khai thông tin về khoán:
Bên
khoán phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đối tượng khoán thông tin rộng rãi, niêm yết
công khai trong thời gian 15 ngày làm việc về diện tích khoán, đối tượng khoán,
thời gian nhận hồ sơ khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Bước 2: Tiếp nhận và xét duyệt đề nghị nhận khoán:
+
Bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ban quản lý rừng
đặc dụng hoặc Ban quản lý rừng phòng hộ (bên khoán) 01 bộ hồ sơ.
Thời
gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc
trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho
bên nhận khoán để hoàn thiện hồ sơ.
+
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ hợp lệ, bên khoán
thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4
Nghị định 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (sau
đây gọi tắt là Nghị định 168/2016/NĐ-CP) và niêm yết công khai đối tượng được
nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định như sau: Bên nhận khoán là hộ gia đình, cá nhân
đang cư trú hợp pháp tại địa phương (xã, phường, thị trấn) theo quy định của
Luật cư trú năm 2006; cộng đồng dân cư thôn theo quy định của Luật bảo vệ và
phát triển rừng năm 2004 và Luật đất đai năm 2013 nơi có đối tượng khoán.
Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định như sau: Bên nhận khoán quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 168/2016/NĐ-CP phải đảm bảo các tiêu chí sau: a) Cá nhân nhận khoán có
đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện
được hợp đồng khoán và không là thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân
cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b, c của khoản này; b) Hộ gia đình
nhận khoán có thành viên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao
động, đảm bảo thực hiện hợp đồng khoán và không là thành viên của cộng đồng dân
cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại các điểm a và c của khoản này; c) Cộng
đồng dân cư thôn nhận khoán đảm bảo đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật lực
để thực hiện hợp đồng khoán; d) Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình đề nghị nhận
khoán lớn hơn nhu cầu khoán, thì bên khoán ưu tiên khoán cho cá nhân, hộ gia
đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình người Kinh nghèo.
-
Bước 3: Ký kết hợp đồng:
Sau
10 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách đối tượng được nhận khoán, bên khoán và
bên nhận khoán tổ chức thương thảo và ký kết hợp đồng khoán theo mẫu số 04 quy
định tại Phụ lục Nghị định 168/2016/NĐ-CP; bàn giao diện tích khoán ngoài thực
địa; lập biên bản giao, nhận diện tích và các tài sản trên diện tích khoán theo
mẫu số 05 quy định tại Phụ lục Nghị định 168/2016/NĐ-CP. Sau khi nhận bàn giao
diện tích khoán tại thực địa, bên nhận khoán có trách nhiệm tiếp nhận ranh
giới, mốc giới, diện tích nhận khoán và các tài sản trên diện tích khoán. Thời
gian thực hiện tối đa không quá 10 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp;
- Nộp hồ sơ
qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ:
-
Đề nghị nhận khoán;
-
Bản sao chụp sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận hộ nghèo.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng
hộ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khoán ổn định lâu dài đối với hộ gia
đình, cá nhân theo Mẫu 04 đính kèm Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016.
1.8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân đang cư trú hợp pháp tại địa
phương (xã, phường, thị trấn).
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị nhận khoán theo Mẫu 02 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP
ngày 27/12/2016.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực hành vi dân
sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán và không là
thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy
định tại điểm b và c của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP;
- Hộ gia đình nhận khoán có thành viên có đầy đủ
năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện hợp đồng
khoán và không là thành viên của cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy
định tại điểm a và c của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP;
- Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình nhận khoán lớn
hơn nhu cầu khoán, thì bên khoán ưu tiên khoán cho cá nhân, hộ gia đình đồng
bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia đình người Kinh nghèo theo quy định tại điểm
d của
khoản
2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị
định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
* Ghi chú: - Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
-
Mẫu kết quả thực hiện TTHC đính kèm.
Mẫu số 02:
Mẫu đơn đề nghị nhận khoán
(Ban hành kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN
KHOÁN
Kính
gửi:......................................................
1.
Họ và tên người đề nghị nhận khoán……........................................................................
năm
sinh:……....………........................................................................................................
CMND:....................................
Ngày cấp................................. Nơi cấp……...……………...
Hoặc
mã số định danh cá nhân:..................... Ngày cấp..................... Nơi
cấp………........
2.
Địa chỉ thường trú:……....................................................................................................
……………………………….………………………………………………………………...
3.
Dân tộc:…….....................................................................................................................
4.
Phân loại hộ1:……............................................................................................................
5.
Số nhân khẩu:…....................................................... Số
lao động:…...............................
6.
Đối tượng nhận khoán2:……............................................................................................
7.
Địa điểm đề nghị được nhận khoán3:…….......................................................................
..............................................................................................................................................
8.
Diện tích đề nghị nhận khoán (ha):……...........................................................................
9.
Hình thức nhận khoán4:……............................................................................................
Để
sử dụng vào mục đích5:……..........................................................................................
10.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về khoán.
|
……….., ngày ...
tháng ... năm
.....
Người đề nghị nhận khoán
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
.............................................................................................................................................
1 Phân loại
hộ theo tiêu chí phân loại của Nhà nước.
2 Rừng, vườn
cây, mặt nước.
3 Địa điểm
đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có
thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố.
4 Khoán ngắn
hạn, khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo vệ
rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh
doanh mặt nước...
Mẫu số 04: Hợp đồng khoán
(Ban hành kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ... tháng ... năm .....
|
HỢP
ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-……..
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn
cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng/kế hoạch
sản xuất kinh doanh……………. phê duyệt ngày ... tháng ... năm …..
Căn cứ đề nghị nhận khoán của bên nhận khoán ngày ... tháng
... năm .....
Hôm nay, ngày … tháng
… năm ….., tại............................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)……..................................................................................................
Do ông (bà)..................................................... chức vụ…….......................... làm đại diện
Địa chỉ:….......................................................; Số điện thoại..……………; Fax…...………
Tài khoản số:...............................................; Mã số thuế:………......................................
II. Bên
nhận khoán (Bên B)……….................................................................................
Do ông (bà): .................................................................. làm đại diện (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy
đủ các thành viên trong gia đình gồm:
(1) Họ và tên........................................................................ quan hệ với chủ nhận khoán,
(2) Họ và tên……………….................................................. quan hệ với chủ nhận khoán
(3) Họ và tên……………….................................................. quan hệ với chủ nhận khoán
(4) Họ và tên………………........................................... quan hệ với chủ nhận khoán .....)
Địa chỉ:………….................................................................................................................
CMND:…............................... Ngày cấp .......................... Nơi cấp….................................
Hoặc mã số định danh cá nhân:………............................. Ngày cấp….............................
Nơi cấp………….................................................................................................................
Điện thoại:………................................................................................................................
Tài khoản số:….............................................. Mã số thuế:………......................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán với các Điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm
khoán
1. Hình thức khoán: Khoán
ổn định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh………..……………
2. Đối tượng khoán1:…………...........................................................................................
3. Diện tích khoán………… ha để sử dụng vào mục đích khoán2………..........................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:.….., Lô…….., Khoảnh..….., Tiểu khu..........., tên
địa danh (nếu có) thuộc xã…….............. huyện……................... tỉnh…........................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác
gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ và hồ sơ
kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc3: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về
khối lượng và chất lượng
……………………………...………………………………………………………………….
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống:…………..........................................................................................................
b) Phân bón:…………...........................................................................................................
c) Vật tư khác:…………........................................................................................................
3. Thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh và…………....................................................
4. Về chia sẻ lợi
ích và hưởng lợi khi nhận khoán
a) Lâm sản
phụ, sản phẩm tỉa thưa.
b) Các lợi
ích chia sẻ khác và…………................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán
Thời hạn khoán là ……. năm (viết bằng chữ)………........., kể từ ngày … tháng
... năm …… đến ngày … tháng … Năm …..
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên
Quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số:
/2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016, của Chính phủ. Trong đó, quy định cụ thể
như sau:
1. Quyền và
trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm
việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích,
quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát
hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp
dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp
đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý,
chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo các điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...) phục vụ
cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định,
nếu vi phạm hợp đồng.
e) Thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
2. Quyền và
trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện
đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán
theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận
bồi thường thiệt hại do bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường
thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm
trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành
các quy định phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy,
chữa cháy rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận
khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
e) Trong
trường hợp bị thiên tai, rủi ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ
trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu tư theo quy định của pháp Luật.
g) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo
quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và
đồng tiền thanh toán
1. Giá trị
hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương
thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng
giá trị hợp đồng.
b) Thanh toán
khối lượng hoàn thành.
4. Đồng tiền
thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn:………...............................................................................................................
b) Thành phần:………..........................................................................................................
c) Nội dung
nghiệm thu:……................................................................................................
2. Thanh lý
hợp đồng
a) Thanh lý
trước thời hạn:………........................................................................................
b) Thanh lý
khi kết thúc hợp đồng:………............................................................................
Điều 7. Sửa đổi
hợp đồng
1. Bất kỳ sự
thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý
của hai bên.
2. Mọi sự
thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc
biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi hợp
đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B hoặc Bên A
có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A
hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc
Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
4. Do Nhà nước thu hồi đất của bên A để sử dụng vào mục
đích an ninh quốc phòng hoặc mục đích công cộng do cấp trên có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán
và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh
chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề
nghị Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại
Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường
thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Cam kết khác (nếu có)………...................................................................................................
Hợp đồng này được lập thành…….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
...........................................................................................................................................
1 Rừng, vườn cây,
diện tích mặt nước.
2 Bảo vệ rừng, trồng
rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, sản xuất kinh doanh mặt
nước.
3 Theo
thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng
rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt
nước.
2. Thủ tục khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn
định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.
2.1. Trình
tự thực hiện:
-
Bước 1: Công bố công khai thông tin về khoán:
Bên
khoán phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đối tượng khoán thông tin rộng rãi, niêm yết
công khai trong thời gian 15 ngày làm việc về diện tích khoán, đối tượng khoán,
thời gian nhận hồ sơ khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Bước 2: Tiếp nhận và xét duyệt đề nghị nhận khoán:
+
Bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ban quản lý rừng
đặc dụng hoặc Ban quản lý rừng phòng hộ (bên khoán) 01 bộ hồ sơ.
Thời
gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc
trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho
bên nhận khoán để hoàn thiện hồ sơ.
+
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ hợp lệ, bên khoán thực
hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4
Nghị định 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ quy định về khoán
rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước (sau đây
gọi tắt là Nghị định 168/2016/NĐ-CP) và niêm yết công khai đối tượng được nhận
khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Bước 3: Ký kết hợp đồng:
Sau
10 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách đối tượng được nhận khoán, bên khoán và
bên nhận khoán tổ chức thương thảo và ký kết hợp đồng theo mẫu số 04 quy định
tại Phụ lục Nghị định 168/2016/NĐ-CP; bàn giao diện tích khoán ngoài thực
địa; lập biên bản giao, nhận diện tích và các tài sản trên diện tích khoán theo
mẫu số 05 quy định tại Phụ lục Nghị định 168/2016/NĐ-CP. Sau khi nhận bàn giao diện tích khoán
tại thực địa, bên nhận khoán có trách nhiệm tiếp nhận ranh giới, mốc giới, diện
tích nhận khoán và các tài sản trên diện tích khoán. Thời gian thực hiện tối đa
không quá 10 ngày làm việc.
2.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp;
- Nộp hồ sơ
qua đường bưu điện.
2.3. Thành
phần hồ sơ:
- Đề nghị nhận
khoán;
- Biên bản họp
thôn: Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận
khoán; cử đại diện giao kết hợp đồng;
- Danh sách
các thành viên và bản sao chụp sổ hộ khẩu của cá nhân và hộ gia đình trong cộng
đồng.
2.4. Số
lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
2.5. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời hạn
35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban
quản lý rừng phòng hộ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khoán ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân
cư thôn theo Mẫu 04 đính kèm Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
2.8. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân
sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương
đương nơi có đối tượng khoán.
2.9. Mẫu
đơn, tờ khai: Đề
nghị nhận khoán theo Mẫu 03 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
2.10. Phí,
lệ phí: Không.
2.11. Điều
kiện thực hiện TTHC:
Cộng đồng dân
cư thôn nhận khoán đảm bảo đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật
lực để thực hiện hợp đồng khoán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định
168/2016/NĐ-CP.
2.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
Nghị
định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
* Ghi chú: - Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
-
Mẫu kết quả thực hiện TTHC đính kèm.
Mẫu số 03:
Mẫu đơn đề nghị nhận khoán
(Ban hành kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN
KHOÁN
(dùng cho cộng đồng dân cư thôn)
Kính gửi:...................................................................................
1.
Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị khoán1:…….......................................................
2.
Địa chỉ.........................................................................................................................
3.
Số hộ:…........................................................
trong đó số hộ nghèo:……..................
4.
Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa).........................
Tuổi: ............................................... chức vụ…………………................
CMND:…....................................
Ngày cấp…........................... Nơi cấp.......................
Hoặc
mã số định danh cá nhân:............... Ngày cấp…............. Nơi cấp……................
Sau
khi được nghiên cứu Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong
các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước và kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh,
cộng đồng dân cư thôn đã họp trao đổi thống nhất trong thôn (có biên bản cuộc
họp của cộng đồng dân cư thôn kèm theo) đề nghị khoán cho cộng đồng như sau:
5.
Đối tượng nhận khoán2:……......................................................................................
6.
Địa điểm đề nghị được nhận khoán3:……..................................................................
7.
Diện tích đề nghị nhận khoán (ha):…….....................................................................
8.
Hình thức nhận khoán4:……......................................................................................
Để
sử dụng vào mục đích5:…….....................................................................................
9.
Cam kết thực hiện đúng các quy định về khoán.
|
………….., ngày ...
tháng ... năm
.....
Người đại diện cộng đồng dân
cư thôn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
...........................................................................................................................................
1 Ghi “Cộng
đồng dân cư thôn”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc
tên của đơn vị tương đương.
2 Rừng, vườn
cây, mặt nước.
3 Địa điểm
đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh, có
thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được công bố.
4 Khoán công việc, dịch vụ; khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo vệ
rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất kinh
doanh trên mặt nước...
Mẫu số 04: Hợp đồng khoán
(Ban hành kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày.... tháng... năm...
|
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-……..
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn
cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng/kế hoạch
sản xuất kinh doanh………… phê duyệt ngày ... tháng ... năm …..
Căn cứ đề nghị nhận khoán của bên nhận khoán ngày ... tháng
... năm …..
Hôm nay, ngày … tháng
… năm ….., tại……………………...............................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)…….................................................................................................
Do ông (bà)……............................................... chức vụ ............................... làm đại diện
Địa chỉ:……........................................................; Số điện thoại...……………; Fax.……….
Tài khoản số:.................................................; Mã số thuế:……….....................................
II. Bên
nhận khoán (Bên B)………...................................................................................
Do ông (bà):.................................................. làm đại diện (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy
đủ các thành viên trong gia đình gồm:
(1) Họ và tên……………….................................................. quan hệ với chủ nhận khoán,
(2) Họ và tên……………….................................................. quan hệ với chủ nhận khoán
(3) Họ và tên……………….................................................. quan hệ với chủ nhận khoán
(4) Họ và tên………………............................................ quan hệ với chủ nhận khoán .....)
Địa chỉ:…………...................................................................................................................
CMND:……............................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp…................................
Hoặc mã số định danh cá nhân:…............................ Ngày cấp………................................
Nơi cấp…………..................................................................................................................
Điện thoại:……….................................................................................................................
Tài khoản số:….............................................. Mã số thuế:……….......................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán với các Điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm
khoán
1. Hình thức khoán: Khoán
ổn định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh………………..……..
2. Đối tượng khoán1:………….............................................................................................
3. Diện tích khoán………….……… ha để sử dụng vào mục đích khoán2 ..........................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……...., Lô….., Khoảnh..….., Tiểu khu.........., tên
địa danh (nếu có) thuộc xã……….............. huyện…...................... tỉnh ........................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác
gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ và hồ sơ
kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc3: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về
khối lượng và chất lượng
………………………………..……………………………………………………………….
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống:………….........................................................................................................
b) Phân bón:…………...........................................................................................................
c) Vật tư khác:…………........................................................................................................
3. Thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh và…………....................................................
4. Về chia sẻ lợi
ích và hưởng lợi khi nhận khoán
a) Lâm sản
phụ, sản phẩm tỉa thưa.
b) Các lợi
ích chia sẻ khác và…………................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán
Thời hạn khoán là……. năm (viết bằng chữ)........, kể từ ngày ...
tháng ... năm ..… đến ngày … tháng … năm ..…
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên
Quyền và trách nhiệm của các bên thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016, của Chính phủ. Trong đó, quy định cụ thể
như sau:
1. Quyền và
trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm
việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích,
quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát
hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp
dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp
đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý,
chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...)
phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp
đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định,
nếu vi phạm hợp đồng.
e) Thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
2. Quyền và
trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện
đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên
khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận
bồi thường thiệt hại do bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường
thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm
trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành
các quy định phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy,
chữa cháy rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận
khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
e) Trong
trường hợp bị thiên tai, rủi ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ
trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu tư theo quy định của pháp Luật.
g) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo
quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và
đồng tiền thanh toán
1. Giá trị
hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương
thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng
giá trị hợp đồng.
b) Thanh toán
khối lượng hoàn thành.
4. Đồng tiền
thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn:………................................................................................................................
b) Thành phần:………...........................................................................................................
c) Nội dung
nghiệm thu:…….................................................................................................
2. Thanh lý
hợp đồng
a) Thanh lý
trước thời hạn:……….........................................................................................
b) Thanh lý
khi kết thúc hợp đồng:……….............................................................................
Điều 7. Sửa đổi
hợp đồng
1. Bất kỳ sự
thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý
của hai bên.
2. Mọi sự
thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc
biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi hợp
đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B hoặc Bên A
có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A
hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc
Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
4. Do Nhà nước thu hồi đất của bên A để sử dụng vào mục
đích an ninh quốc phòng hoặc mục đích công cộng do cấp trên có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán
và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh
chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề
nghị Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại
Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường
thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Cam kết khác (nếu có)………....................................................................................................
Hợp đồng này được lập thành…….... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
............................................................................................................................................
1 Rừng, vườn cây,
diện tích mặt nước.
2 Bảo vệ rừng, trồng
rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, sản xuất kinh doanh mặt
nước.
3 Theo
thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng
rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt
nước.
3. Thủ tục
khoán công việc và dịch vụ.
3.1. Trình tự thực hiện: Chưa có văn bản QPPL quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Chưa có văn bản QPPL quy định.
3.3. Thành
phần hồ sơ: Chưa
có văn bản QPPL quy định.
3.4. Số
lượng hồ sơ: Chưa có văn bản QPPL
quy định.
3.5. Thời
hạn giải quyết: Chưa có văn bản
QPPL quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng khoán công việc và dịch vụ theo Mẫu
01 đính kèm Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
3.8. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ
gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
3.9. Mẫu đơn, tờ khai: Chưa có văn bản QPPL quy định.
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá
nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi
lao động, đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán và không là thành viên trong hộ
gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b và c
của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP.
- Hộ
gia đình nhận khoán có thành viên đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ
tuổi lao động, đảm bảo thực hiện hợp đồng khoán và không là thành viên của cộng
đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm a và c của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP.
- Cộng
đồng dân cư nhận khoán đảm bảo đủ điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật lực để
thực hiện hợp đồng khoán theo quy định tại điểm c của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP.
-
Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình đề nghị nhận khoán lớn hơn nhu cầu khoán,
thì bên khoán ưu tiên khoán cho cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ gia đình người Kinh nghèo theo quy định tại điểm d của khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP.
2.12. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
Nghị
định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ Quy định về khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
* Ghi chú: Mẫu
kết quả thực hiện TTHC đính kèm.
Mẫu số 01: Hợp đồng khoán
(Ban hành kèm theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm .....
|
HỢP
ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-…….
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn
cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng/kế hoạch
sản xuất kinh doanh…… phê duyệt ngày ... tháng ... năm ..…
Hôm nay, ngày … tháng
… năm ….., tại……………………................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)
Do ông (bà)…............................................... chức vụ……….......................... làm đại diện
Địa chỉ:…......................................................; Số điện thoại….……….…; Fax…...………..
Tài khoản số:.................................................; Mã số thuế:……….......................................
II. Bên
nhận khoán (Bên B)
Do ông (bà):…………........................................................................................... làm đại diện
(nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành viên trong
gia đình gồm: (1) Họ và tên………… quan hệ với chủ nhận khoán, (2) Họ và tên………………………… quan
hệ với chủ nhận khoán, (3) Họ và tên..………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (4) Họ và tên………………….………………… quan hệ với chủ nhận khoán......................................)
Địa chỉ:……..........................................................................................................................
CMND:………................................ Ngày cấp......................... Nơi cấp................................
Hoặc mã số định danh cá nhân:…......................... Ngày
cấp……......................................
Nơi cấp…….........................................................................................................................
Điện thoại:……….................................................................................................................
Tài khoản số:……............................................. Mã số thuế:……........................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán với các Điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm
khoán
1. Hình thức khoán1:…………..............................................................................................
2. Đối tượng khoán2:…………..............................................................................................
3. Diện tích khoán……………….ha để sử dụng vào mục đích khoán3….............................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:….., Lô…….., khoảnh …….., tiểu
khu ......... tên địa danh (nếu có) thuộc xã……............... huyện…................................. tỉnh….............................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác
gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng có sơ đồ kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc4: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về
khối lượng và chất lượng
…………………………………………………………………………………………………
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống:……………......................................................................................................
b) Phân bón:…………….......................................................................................................
c) Vật tư khác:……………....................................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán:
Thời hạn khoán5……… tháng, kể
từ ngày … tháng … năm ..… đến ngày …
tháng … năm ..…
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm việc quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn
cây và mặt nước đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc vi phạm pháp
Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp
xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng và phải chịu
trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất kinh doanh; đảm bảo
các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền vốn...) phục vụ cho quá trình sản
xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận khoán theo quy định,
nếu vi phạm hợp đồng.
2. Quyền và trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng khoán; chịu
sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại do bên khoán vi phạm hợp
đồng.
c) Bồi thường thiệt hại cho bên khoán, nếu vi phạm hợp
đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành các quy định phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh hại
cây trồng, vật nuôi, phòng cháy, chữa cháy rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và
lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình thành từ diện tích nhận
khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
e) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi ro bất khả kháng bên
nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu tư theo
quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán và
đồng tiền thanh toán
1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá trị và phân theo từng
giai đoạn)
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng giá trị hợp đồng:………….................................................................................
b) Thanh toán khối lượng hoàn thành:…………..................................................................
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn:…………...........................................................................................................
b) Thành phần:…………......................................................................................................
c) Nội dung
nghiệm thu:…………........................................................................................
2. Thanh lý
hợp đồng
a) Thanh lý
trước thời hạn:…………...................................................................................
b) Thanh lý
khi kết thúc hợp đồng:………….......................................................................
Điều 7. Sửa đổi
hợp đồng
1. Bất kỳ sự
thay đổi hay Điều chỉnh nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý
của hai bên.
2. Mọi sự
thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa đổi hoặc
biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi hợp
đồng hết thời hạn mà bên B không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B hoặc Bên A
có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải thông báo trước cho bên A
hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc
Bên A không thực hiện đầy đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán
và bên nhận khoán giải quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh
chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề
nghị Tòa án giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định tại
Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do
việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Hợp đồng này được lập thành……….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản, các bản còn lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.............................................................................................................................................
1 Khoán
công việc, dịch vụ.
2 Rừng,
vườn cây, diện tích mặt nước.
3 Bảo
vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên.
4 Theo thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng
rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
5 Thời
hạn khoán không quá 12 tháng.