ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 390/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 08
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 307/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế thống
kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số
54/2012/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho
vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 về hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định
số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012- 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế quy định việc "Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015" thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2013. Thủ tục này
thay thế thủ tục “Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với
hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn” được ban hành kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 8 năm 2009 về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân
tộc.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị
trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, PC (KSTTHC), CSDT (03).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN
TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
390/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
Không
có
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Không
có
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
Không
có
|
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
01
|
|
1
|
Phê duyệt đối
tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015” thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
|
Dân
tộc
|
Ủy
ban nhân dân xã
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN DÂN TỘC "PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ
DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015”
1. Trình tự thực hiện:
a) Hàng năm, ngay sau khi có kết quả
phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo
các thôn tổ chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản
kèm theo phương án sử dụng vốn. Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Trưởng thôn tập hợp danh sách đăng
ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ chức họp bình xét,
phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những
hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp
bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của trưởng thôn, đại diện
hộ gia đình và các tổ chức chính trị- xã hội tại thôn. Thời gian hoàn thành:
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
c) Trưởng thôn lập danh sách hộ đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại khoản 2 Điều này, kèm
theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Thời gian hoàn
thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tổng
hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được
vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo
đúng thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân thủ quy trình,
thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời
gửi danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để
thông báo tới các hộ được xét cho vay vốn.
Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê
duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để
làm thủ tục vay vốn.
2. Cách
thức thực hiện:
a) Qua bưu điện;
b) Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận
của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính
trị - xã hội tại thôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
- Bản tổng hợp
xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê
duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc
biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
8. Lệ phí: Không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ dân tộc thiểu
số thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy
ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
a) Cư trú hợp
pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết
định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009,
Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định
bổ sung danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp không xác định được nơi cư trú của
hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống và có
xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
b) Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng
cho giai đoạn 2011-2015, có mức thu nhập bình quân từ
200.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông
thôn và từ 250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa
phương tự cân đối được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu người
hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa
phương đó quy định.
c) Có phương án sử dụng vốn vay do chủ
hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không tự lập được phương án thì
một trong các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản, buôn,
làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng
dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
- Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được
tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6 năm 2013, đảm bảo công khai,
dân chủ, đúng đối tượng.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04
tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt
khó khăn giai đoạn 2012 - 2015.
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ./.