|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
390/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
390/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 01 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1040/TTr-STC ngày 19/12/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã trong lĩnh vực Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở Tài
chính; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 390/QĐ-CT ngày 01 tháng 02 năm 2013)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Quản lý ngân sách
nhà nước
|
1
|
Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn xã, phường, thị trấn.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thẩm tra
báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn xã, phường, thị trấn
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa thuộc UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn Tổ chức
hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã
|
Cách thức
thực hiện
|
Tại bộ phận một cửa - UBND cấp xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư xây dựng
công trình hoàn thành gồm:
1. Tờ trình đề nghị phê
duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
2. Các biểu mẫu báo cáo
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Biểu mẫu số 01/QTDA và 02/QTDA theo hướng dẫn tại Thông
tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính (bản chính);
3. Các văn bản pháp lý có
liên quan theo Mẫu số 01/QTDA
(bản chính hoặc bản sao);
4. Các hợp đồng, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(bản chính hoặc bản sao);
5. Các biên bản nghiệm
thu;
6. Bản quyết toán khối lượng
A-B (bản chính);
7. Báo cáo kết quả kiểm
toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm
thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán;
8. Kết luận thanh tra,
Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm
toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên
của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn
giải quyết
|
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được
duyệt nhỏ hơn 5 tỷ đồng thời gian thẩm tra: Không quá 2 tháng kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được
duyệt lớn hơn 5 tỷ đồng thời gian thẩm tra, phê duyệt:
+ Dự án nhóm C: không quá 4 tháng
+ Dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng không quá 3 tháng
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu 01/QTDA; Mẫu 02/QTDA ban hành kèm Thông
tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn
đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn
|
Phí, lệ phí
|
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được
duyệt (hoặc được điều chỉnh) nhỏ hơn hoặc bằng 5 tỷ đồng: Định mức chi phí thẩm
tra, phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: được tính bằng
0,38% giá trị tổng mức đầu tư của dự án đầu tư (tối thiểu là 500.000 đồng)
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư được
duyệt (hoặc được điều chỉnh) lớn hơn 5 tỷ đồng theo Điều 18 Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính
|
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật
ngân sách Nhà nước năm 2002 ngày 16/12/2002;
- Thông
tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường,
thị trấn;
- Thông
tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính. quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Quyết định số
56/2008/QD-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy
trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước;
- Quyết định số
43/2009/QĐ-UB ngày 08/7/2009 về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
57/2009/QĐ-UBND ngày 6/11/2009 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
43/2009/QĐ-UB ngày 08/7/2009 về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
|
Biểu mẫu số: 01/QTDA
(Kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ
Tài chính)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý liên
quan:
SỐ TT
|
TÊN VĂN BẢN
|
KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
|
GIÁ TRỊ ĐƯỢCDUYỆT
( NẾU CÓ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự
án:
Đơn vị tính: đồng.
SỐ TT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT
|
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN
|
TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
1
|
Ngân sách
xã
|
|
|
|
2
|
Ngân sách
cấp trên hỗ trợ
|
|
|
|
3
|
Nguồn tài
trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
|
|
4
|
Nguồn tài
trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước
|
|
|
|
5
|
Nguồn đóng
góp của nhân dân:
|
|
|
|
|
Trong đó :
- Bằng tiền
mặt
|
|
|
|
|
- Giá trị
hiện vật
|
|
|
|
|
- Giá trị
công lao động
|
|
|
|
|
Tổng cộng
1+2+3+4+5
|
|
|
|
3. Vốn đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị tính: đồng.
NỘI DUNG CHI PHÍ
|
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT
|
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
|
+ Chi phí
xây dựng
|
|
|
+ Chi phí
thiết bị
|
|
|
+ Chi phí
khác
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
4. Giá trị tài sản cố định mới
tăng:
5. Giá trị tài sản lưu động
bàn giao:
6. Thuyết minh nhận xét, kiến
nghị:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày tháng năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu số 02/QTDA
(Kèm theo Thông
tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài
chính)
BẢNG
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh
toán đến ngày bàn giao:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 - 2
|
1
|
Ngân sách
xã chi cho dự án đầu tư
|
|
|
|
2
|
Ngân sách
cấp trên hỗ trợ
|
|
|
|
3
|
Nguồn tài
trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài
|
|
|
|
4
|
Nguồn tài trợ
của các tổ chức cá nhân trong nước
|
|
|
|
5
|
Nguồn đóng
góp của nhân dân:
|
|
|
|
|
Trong đó :
- Bằng tiền
mặt
|
|
|
|
|
- Giá trị
hiện vật
|
|
|
|
|
- Giá trị
công lao động
|
|
|
|
|
Tổng cộng
1+2+3+4+5
|
|
|
|
2. Nhận
xét, kiến nghị : Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với
cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan
quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử
lý (nếu có):
..., Ngày tháng năm...
|
..., Ngày tháng năm....
|
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.......
|
CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN
|
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN, CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
(Theo điều 18-Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/2/2011 của Bộ Tài chính)
Định mức chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán dự án hoàn thành được xác định
trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể
và tỷ lệ quy định tại Bảng Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi
phí kiểm toán dưới đây:
Tổng mức đầu tư
(Tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Thẩm tra, phê
duyệt (%)
|
0, 38
|
0, 26
|
0, 19
|
0, 15
|
0, 09
|
0, 06
|
0, 032
|
Kiểm toán ( %)
|
0, 64
|
0, 43
|
0, 30
|
0, 23
|
0, 13
|
0, 086
|
0, 046
|
a) Định mức chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) và định mức chi phí kiểm toán (ký hiệu
là KKT) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki =
|
Kb -
|
(Kb – Ka) x (
Gi – Gb)
|
Ga- Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính
(đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận
trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận
dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị:
tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị:
tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị:
tỷ đồng.
b) Chi phí thẩm tra và Chi phí thuê kiểm toán của
dự án được xác định theo công thức sau:
+ Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức
đầu tư
+ Chi phí kiểm toán tối đa = Ki-KT % x Tổng mức
đầu tư + Thuế GTGT
+ Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng;
chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
c) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi
phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định
như sau:
Chi phí hạng mục
= Mức chi phí của cả dự án x
|
Dự toán của
HMCT
|
Tổng mức đầu tư
của dự án
|
d) Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm
từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức
chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
e) Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu
trong Bảng trên.
g) Trường hợp dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, chương trình dự án có các tiểu dự án hoặc dự án thành phần quyết định đầu
tư riêng thì chi phí thẩm tra và chi phí kiểm toán được tính như một dự án độc
lập.
h) Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải
phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được
tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
Quyết định 390/QĐ-CT năm 2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tài chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 390/QĐ-CT ngày 01/02/2013 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tài chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
3.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|