BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 01
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1874/CĐTNĐ-TCCB ngày 12 tháng 9 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là
tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước
và tổ chức thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa
trong phạm vi cả nước.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: VIETNAM INLAND WATERWAY ADMINISTRATION, viết
tắt là: VIWA.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, các chương
trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc chuyên ngành giao thông vận tải
đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận
tải đường thủy nội địa; ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ về giao thông vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục).
3. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường thủy nội
địa; tổ chức xây dựng và thẩm định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành đường
thủy nội địa.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên
ngành giao thông đường thủy nội địa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành,
công bố hoặc phê duyệt.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa.
6. Về kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa:
a) Tổ chức quản lý, giám sát việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa đã được Bộ trưởng phê duyệt;
b) Trình Bộ trưởng quyết định phân cấp
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; tổ chức quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ
trưởng;
d) Phối hợp với chính quyền địa
phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng, hành lang
bảo vệ luồng đường thủy nội địa quốc gia;
đ) Trình Bộ trưởng công bố mở, đóng
tuyến đường thủy nội địa quốc gia; công bố hoạt động hoặc đình chỉ hoạt động cảng
đường thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và vùng đón trả hoa
tiêu. Thực hiện chấp thuận, công bố cảng thủy nội địa; tổ chức quản lý hoạt động
tại cảng, bến thủy nội địa và thông báo luồng giao thông đường thủy nội địa
theo quy định;
e) Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với
các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa quốc gia theo quy định của
pháp luật;
g) Hướng dẫn cơ quan chuyên ngành của
địa phương thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương. Tổng
hợp tình hình phát triển, quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm
vi cả nước.
7. Về phương tiện thủy nội địa:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy định về đăng ký, xóa
đăng ký và quản lý phương tiện thủy nội địa;
b) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, xóa
đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa và phương tiện khác hoạt động trên đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá).
8. Về đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa (trừ thuyền viên, người lái phương tiện của phương tiện
làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá):
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định
nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
quy định việc thi, kiểm tra, cấp, đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện của cơ sở đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng quy định
phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn
tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
đ) Tổ chức thực hiện việc cấp, thu hồi
giấy chứng nhận cơ sở đào tạo; cấp, thu hồi giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo
quy định của pháp luật.
9. Về hoạt động vận tải thủy nội địa:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách phát
triển vận tải, các dịch vụ hỗ trợ vận tải thủy nội địa và quy định vận tải hàng
hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định
việc công bố các tuyến vận tải hành khách và thực hiện việc công bố theo phân
công của Bộ trưởng;
c) Tham gia xây dựng khung giá cước
hoặc cước vận tải, xếp dỡ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải được hoạt động độc quyền
và những dịch vụ mà Nhà nước trợ giá hoặc giao cho doanh nghiệp thực hiện;
d) Thực hiện các quy định quản lý nhà
nước tại cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
tổ chức kiểm tra điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa;
đ) Tổ chức thống kê, nghiên cứu, dự
báo thị trường vận tải đường thủy nội địa, sự phát triển các luồng hàng, lưu lượng
hành khách và các tuyến vận tải đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước.
10. Về an toàn, an ninh giao thông đường
thủy nội địa:
a) Tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn,
an ninh đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý;
b) Tổ chức thực hiện khai báo, điều
tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trên phương tiện vận tải đường thủy nội
địa theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện phòng, chống
thiên tai, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc
phạm vi quản lý;
d) Chấp thuận phương án bảo đảm an
toàn giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý.
11. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động
giao thông vận tải đường thủy:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực
giao thông đường thủy nội địa;
b) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch và báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được giao theo phân cấp hoặc ủy
quyền của Bộ trưởng;
c) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng,
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của Cục;
d) Đôn đốc, hướng dẫn, tuyên truyền,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi
trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu
trong hoạt động vận tải thủy thuộc phạm vi quản lý của Cục.
12. Về hợp tác quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt
chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về đường thủy nội địa; để Bộ trưởng
trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều
ước quốc tế về đường thủy nội địa; chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo thỏa
thuận quốc tế về đường thủy nội địa;
b) Tham gia đàm phán để trình cơ quan
có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về đường
thủy nội địa;
c) Tổ chức thực hiện chương trình hợp
tác quốc tế đã được phê duyệt, thực hiện các điều ước quốc tế và hợp tác quốc tế
về đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý.
13. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên
cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao thông đường
thủy nội địa; triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng cơ sở dữ liệu, bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và
đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao thông vận tải thủy
nội địa.
14. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các
hội, tổ chức phi chính phủ tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực giao thông đường
thủy nội địa.
15. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cục
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải.
16. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
quản lý của Cục.
17. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,
chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật; xây dựng
trình Bộ trưởng cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên
chức của Cục.
19. Quản lý tài chính, tài sản được
giao; tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Được sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí, lệ phí và các nguồn thu khác
theo quy định của pháp luật.
20. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ
công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia; tổ chức đấu thầu, đặt
hàng thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
quốc gia theo quy định.
21. Trực tiếp quan hệ với các cơ quan
nhà nước có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng
a) Phòng Kế hoạch - Đầu tư.
b) Phòng Tài chính.
c) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng.
d) Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác
quốc tế và Môi trường.
đ) Phòng Tổ chức cán bộ.
e) Phòng Quản lý phương tiện và thuyền
viên.
g) Phòng Vận tải - An toàn giao
thông.
h) Phòng Pháp chế - Thanh tra.
i) Văn phòng.
2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực
a) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực
I.
b) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực
II.
c) Chi cục Đường thủy nội địa khu vực
III.
3. Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
a) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
I.
b) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
II.
c) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
III.
d) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
IV.
đ) Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực
V.
4. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
a) Trường Cao đẳng Giao thông vận tải
Đường thủy I.
b) Trường Cao đẳng Giao thông vận tải
Đường thủy II.
5. Bộ trưởng quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể; quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Chi cục Đường thủy nội địa, các Cảng vụ Đường thủy nội
địa và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam.
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức
còn lại thuộc Cục.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Cục; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.
2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4409/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Quyết định số
3397/QĐ-BGTVT ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi
cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VP, TCCB (LongKL-10).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|