ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 28 tháng 09
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC
THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ VÀ NGANG SỞ; CHÁNH
THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh và Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07/10/2016.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum: Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum; Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT-TH3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC THANH TRA TỈNH;
CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ VÀ NGANG SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH
THANH TRA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ KON TUM THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng
9 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở
và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân
cấp huyện) thuộc tỉnh Kon Tum.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi
thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn quy định tại Quyết định
này là căn cứ để xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng đối với các chức danh quy định
tại khoản 1 Điều 1 Quy định này phù hợp với đặc điểm công việc và đặc thù của ngành Thanh tra.
2. Trường hợp pháp luật có quy định
tiêu chuẩn
khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Điều 3. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II và Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm
quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy
hoạch vào chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 4. Điều kiện
bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định
này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo
quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 5. Về phẩm
chất
1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững
vàng, trung thành với đường lối,
quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, kiên định với đường lối đổi
mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; tận tụy phục vụ Nhân dân.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm,
hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư; không cơ hội,
không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm; có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công
chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
Điều 6. Về năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết tập thể cán bộ, công chức; phối hợp tốt
với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có khả năng làm Trưởng Đoàn thanh tra có quy mô và tính chất phức
tạp trung bình hoặc các vụ việc có quy mô
rộng, tình tiết phức tạp liên quan đến nhiều lĩnh vực.
4. Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác
thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Điều 7. Về hiểu
biết
1. Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ của ngành Thanh tra.
2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Nắm vững quy trình nghiệp vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
4. Am hiểu các lĩnh vực quản lý nhà nước, tình hình kinh tế, chính trị,
văn hóa - xã hội của ngành, địa phương.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 8. Tiêu chuẩn
cụ thể đối với cấp Trưởng các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra sở
và ngang Sở
1. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên
ngành phù hợp với công tác thanh tra;
b) Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên chính hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên chính trở lên;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu
sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng, công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin hoặc có chứng
chỉ tin học văn phòng.
2. Tiêu chuẩn khác
Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý
từ Phó Trưởng phòng cấp sở hoặc tương đương từ 01 năm trở lên hoặc
làm công tác quản lý trong các cơ quan Đảng ít nhất 02 năm trở lên.
Điều 9. Tiêu chuẩn
cụ thể đối với cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Phó Chánh Thanh tra sở
và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với
công tác thanh tra;
b) Tốt nghiệp Trung cấp Lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng
chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với
những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin học văn
phòng.
2. Tiêu chuẩn khác
Có thời gian công tác trong ngành Thanh tra ít nhất 02 năm trở lên. Trường hợp là
cán bộ, công chức công tác ở cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác chuyển sang cơ quan
thanh tra nhà nước thì phải có thời gian giữ ngạch công chức tương đương ngạch thanh tra viên từ 4 năm trở lên, tính đến thời điểm xem xét bổ nhiệm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở
Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, chịu trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị Thủ trưởng các cơ quan
đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ và Thanh tra tỉnh) tổng hợp
đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.