DANH MỤC MẪU
THÀNH PHẦN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/ 2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2009
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A- NHỮNG NHÓM TÀI LIỆU QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH PHỔ BIẾN Ở TẤT CẢ CÁC CƠ QUAN:
I. NHÓM TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH
1. Tài liệu tổng hợp
1.1. Hồ sơ biên soạn những văn bản quản lý chung do
các cơ quan thực hiện.
a) Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).
b) Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu có).
c) Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản.
d) Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội
thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo).
đ) Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo.
e) Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối
cùng.
f) Bản chính văn bản đã được ban hành.
1.2. Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp trên đến kiểm tra
tình hình, chỉ đạo công tác của cơ quan.
a) Chương trình, kế hoạch kiểm tra, chỉ đạo của cấp
trên.
b) Báo cáo tình hình công tác của cơ quan với lãnh
đạo cấp trên.
c) Biên bản ghi chép về các buổi làm việc của lãnh
đạo cấp trên với lãnh đạo cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
d) Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo cấp
trên đối với công tác của cơ quan, đơn vị.
đ) Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình về đợt kiểm tra
tình hình của lãnh đạo cấp trên tại cơ quan (nếu có).
1.3. Hồ sơ, tài liệu về các hội nghị (hội nghị do cấp
trên triệu tập nhưng cơ quan được giao chuẩn bị nội dung, hội nghị tổng kết
công tác năm hoặc nhiều năm của cơ quan tổ chức, lễ kỷ niệm ngày thành lập cơ
quan).
a) Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị.
b) Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Chương trình hội nghị.
d) Các báo cáo trình bày tại hội nghị.
đ) Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị.
e) Các báo cáo tham luận.
f) Báo cáo tổng kết hội nghị.
g) Biên bản hội nghị.
h) Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp
đến hội nghị.
i) Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu
có).
j) Thông báo kết quả hội nghị.
1.4. Phương hướng nhiệm vụ và báo cáo công tác năm,
nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
1.5. Tài liệu về lịch sử của cơ quan (nếu có).
2. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
2.1. Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính văn
phòng của cơ quan.
a) Kế hoạch, chương trình về công tác hành chính
văn phòng hàng năm của cơ quan.
b) Báo cáo về công tác hành chính văn phòng hàng
năm của cơ quan.
2.2. Hồ sơ về cải cách hành chính trong cơ quan.
a) Văn bản chỉ đạo của cấp trên.
b) Kế hoạch, chương trình, đề án về cải cách hành
chính hàng năm, nhiều năm.
c) Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính
hàng năm, nhiều năm.
d) Những văn bản khác có liên quan của cơ quan về cải
cách hành chính.
2.3. Hồ sơ về việc thực hiện công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật.
a) Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
b) Văn bản thành lập ban rà soát văn bản quy phạm
pháp luật (nếu có).
c) Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản.
d) Biên bản ghi chép các cuộc họp về công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật (cuộc họp ở nội bộ cơ quan hoặc cuộc họp với cơ
quan có thẩm quyền).
đ) Các báo cáo chi tiết về việc rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (văn bản hết hiệu lực, còn hiệu lực, văn bản chồng chéo, văn bản
sai thẩm quyền, văn bản cần hủy bỏ hoặc bổ sung, sửa đổi, những văn bản cần ban
hành mới).
e) Báo cáo tổng hợp kết quả về công tác rà soát văn
bản quy phạm pháp luật của cơ quan.
2.4. Tập văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ về
công tác văn thư và công tác lưu trữ do cơ quan ban hành.
2.5. Hồ sơ, tài liệu về việc tổ chức thực hiện công
tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.
a) Kế hoạch, chương trình công tác văn thư, lưu trữ.
b) Báo cáo của cơ quan về công tác văn thư, lưu trữ.
2.6. Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng
do cơ quan triệu tập.
2.7. Các loại sổ sách trong công tác hành chính văn
phòng.
a) Sổ ghi biên bản tổng hợp các cuộc họp của lãnh đạo
cơ quan, các cuộc họp giao ban của lãnh đạo cơ quan với phụ trách các đơn vị.
b) Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan.
c) Sổ đăng ký công văn đến của cơ quan.
d) Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và
lâu dài của cơ quan.
2.8. Tập lưu văn bản đi của cơ quan.
a) Tập kế hoạch 6 tháng đầu năm, cuối năm và kế hoạch
năm.
b) Tập báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề 6 tháng
đầu năm, 6 tháng cuối năm và cả năm.
c) Tập quyết định do cơ quan ban hành.
d) Tập công văn hướng dẫn thực hiện chế độ quy định
của ngành, công văn hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản quan trọng khác do cơ
quan ban hành.
3. Tài liệu về tổ chức - cán bộ
3.1. Hồ sơ, tài liệu về việc thành lập, đổi tên cơ
quan và các đơn vị trực thuộc.
3.2. Hồ sơ, tài liệu về việc bổ sung hoặc thu hẹp
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.3. Hồ sơ, tài liệu về việc hợp nhất, chia tách,
giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
Trong các hồ sơ kể trên thường gồm có các văn bản
sau:
a) Văn bản của cơ quan cấp trên về vấn đề liên
quan.
b) Tờ trình của cơ quan, đơn vị.
c) Văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.4. Hồ sơ, tài liệu về các đề án xây dựng tổ chức bộ
máy của ngành, của cơ quan và đơn vị trực thuộc (có thể có nhiều hồ sơ cụ thể).
3.5. Hồ sơ hội nghị về công tác tổ chức của ngành
do cơ quan chủ trì (những văn bản cần lựa chọn tương tự như hồ sơ hội nghị đã
nêu trên).
3.6. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện biên chế, lao động
tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
a) Văn bản của cấp trên giao chỉ tiêu biên chế, lao
động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
b) Phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương của
cơ quan cho các đơn vị trực thuộc.
c) Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế, lao động tiền
lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.7. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị.
a) Văn bản về chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ của cơ quan hàng năm do cấp trên giao.
b) Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.
c) Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm.
3.8. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác đào tạo tại
các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan.
a) Văn bản của cấp trên, của cơ quan về công tác
tuyển sinh, đào tạo tại trường;
b) Kế hoạch, báo cáo công tác tuyển sinh của trường;
c) Kế hoạch đào tạo ngành hoặc chuyên ngành của trường;
d) Báo cáo tổng kết năm học, khóa học của trường;
đ) Quy hoạch, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác
đào tạo chuyên ngành của cơ quan và của trường.
3.9. Hồ sơ về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động cán bộ
lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.10. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức - cán bộ -
lao động - tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị.
3.11. Các báo cáo chuyên đề về cán bộ - lao động -
tiền lương của cơ quan như: Thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch,
định mức lao động, chế độ phụ cấp, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, thống kê
tai nạn, điều tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm tại cơ sở, thống kê số lượng,
chất lượng, thành phần cán bộ, thống kê tiền lương và mức sống cán bộ v..v..
3.12. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác quốc
phòng, an ninh, bảo vệ nội bộ cơ quan.
4. Tài liệu về kế hoạch - thống kê
4.1. Hồ sơ về xây dựng quy hoạch hoạt động của
ngành (do cơ quan lập).
a) Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có).
b) Quy hoạch do cơ quan xây dựng và tờ trình của cơ
quan.
c) Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch hàng năm của ngành
(do cơ quan lập).
a) Văn bản của cơ quan cấp trên (nếu có).
b) Kế hoạch do các đơn vị gửi cho cơ quan.
c) Bản tổng hợp kế hoạch của cơ quan.
d) Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của cơ quan có
thẩm quyền về kế hoạch hàng năm của cơ quan.
đ) Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).
4.3. Hồ sơ về xây dựng kế hoạch năm của các đơn vị
trực thuộc trong cơ quan.
a) Bản kế hoạch của đơn vị.
b) Tờ trình của đơn vị.
c) Biên bản các cuộc họp của cơ quan chủ trì về kế
hoạch của đơn vị.
d) Văn bản phê duyệt của cơ quan.
đ) Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).
4.4. Hồ sơ, tài liệu về kiểm tra thực hiện kế hoạch
công tác năm ở các đơn vị trực thuộc.
a) Văn bản của cơ quan về việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch.
b) Biên bản ghi chép về đợt kiểm tra của cơ quan ở
các đơn vị.
c) Báo cáo của đơn vị được kiểm tra về thực hiện kế
hoạch công tác.
d) Báo cáo kết quả của đoàn kiểm tra của cơ quan.
4.5. Tập báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm hoặc
nhiều năm của ngành (do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập).
4.6. Hồ sơ về các dự án, chương trình, mục tiêu của
cơ quan (mỗi dự án là một hồ sơ).
a) Đề án.
b) Tờ trình.
c) Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
d) Chương trình, kế hoạch thực hiện dự án.
đ) Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực
hiện dự án.
e) Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ
quan và chủ dự án.
4.7. Báo cáo kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 01 và 0 giờ
ngày 01 tháng 7 hàng năm của cơ quan và các đơn vị.
4.8. Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng
năm, nhiều năm hoặc đột xuất của cơ quan và các đơn vị.
5. Tài liệu về tài chính
5.1. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ
quan.
a) Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan lập.
b) Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của cơ quan do cơ
quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh).
c) Báo cáo quyết toán năm của cơ quan đã được cấp
trên phê duyệt.
5.2. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của các
đơn vị trực thuộc.
a) Dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị lập.
b) Chỉ tiêu ngân sách hàng năm do cơ quan giao cho
các đơn vị.
c) Báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc
đã được cơ quan phê duyệt.
5.3. Hồ sơ về thanh tra tài chính tại cơ quan theo
chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.
a) Biên bản kiểm tra, thanh tra.
b) Báo cáo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra.
5.4. Sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký) của
cơ quan.
5.5. Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn giao tài sản cố định
của cơ quan.
6. Tài liệu về thi đua, khen thưởng
6.1. Quy định, quy chế của cơ quan về công tác thi
đua, khen thưởng.
6.2. Hồ sơ khen thưởng cho các tập thể và cá nhân
trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc (từ cấp tỉnh khen trở lên).
a) Bản khai thành tích của tập thể, cá nhân.
b) Danh sách đề nghị của của cơ quan, đơn vị.
c) Biên bản xét thi đua khen thưởng của Hội đồng
thi đua, khen thưởng của các đơn vị và cơ quan.
d) Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.
6.3. Hồ sơ hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng
do cơ quan, tổ chức.
6.4. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng của cơ
quan và các đơn vị trực thuộc.
7. Tài liệu của Đảng và các tổ chức đoàn thể
trong cơ quan
7.1. Hồ sơ đại hội đảng bộ, chi bộ của cơ quan và
các đơn vị trực thuộc.
7.2. Tập báo cáo về công tác Đảng hàng tháng, quý,
năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
7.3. Báo cáo của các chi bộ, đảng bộ của cơ quan và
các đơn vị về việc triển khai các Nghị quyết, các đợt sinh hoạt chính trị, các
cuộc vận động lớn.
7.4. Sổ ghi biên bản họp Đảng ủy, chi bộ.
7.5. Hồ sơ phân loại và xét tổ chức Đảng, Đảng viên
trong sạch, vững mạnh.
7.6. Hồ sơ, tài liệu về khen thưởng, kỷ luật Đảng
viên.
7.7. Hồ sơ đại hội công nhân viên chức của cơ quan.
7.8. Hồ sơ đại hội Công đoàn, Hội cựu chiến binh,
Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.
7.9. Báo cáo hoạt động Công đoàn, Hội cựu chiến
binh, Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.
8. Những tài liệu phổ biến khác
8.1. Tài liệu xây dựng cơ bản.
8.1.1. Hồ sơ xây dựng các công trình thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
8.1.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng cơ bản
hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
8.1.3. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng
cơ bản của cơ quan ở đơn vị trực thuộc.
8.1.4. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng
cơ bản của cơ quan cấp trên tại cơ quan.
8.2. Tài liệu về công tác thanh tra.
8.2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác
thanh tra hàng năm của cơ quan.
8.2.2. Hồ sơ các đợt thanh tra điểm do cơ quan thực
hiện tại các đơn vị trực thuộc.
8.2.3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc lớn do cơ quan
thực hiện.
8.2.4. Hồ sơ thanh tra các vụ việc vi phạm chế độ
do cơ quan tổ chức thanh tra ở các đơn vị trực thuộc.
II. TÀI LIỆU VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
1.Tài liệu về hợp tác quốc tế
1.1 Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động hợp tác quốc tế
của cơ quan;
1.2. Kế hoạch, chương trình, báo cáo hoạt động đối
ngoại hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
1.3. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn cán bộ của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài.
a) Những văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có
liên quan (nếu có).
b) Tờ trình của cơ quan về đoàn đi.
c) Quyết định cử đoàn đi của cơ quan có thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn công tác.
đ) Những văn bản khác có liên quan.
1.4. Hồ sơ về các đoàn của cơ quan, tổ chức nước
ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên
quan đến đoàn vào (nếu có).
b) Chương trình, kế hoạch làm việc của cơ quan, đơn
vị với đoàn vào.
c) Biên bản ghi chép các buổi làm việc của cơ quan,
đơn vị với đoàn.
d) Báo cáo kết quả làm việc với đoàn nước ngoài của
cơ quan, đơn vị.
đ) Những văn bản khác có liên quan.
1.5. Hồ sơ hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức có
tham gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.6. Hồ sơ thực hiện các dự án, chương trình hợp
tác với cơ quan, tổ chức nước ngoài.
1.7. Các hiệp định, hợp đồng, bản ghi nhớ ký kết với
nước ngoài và hồ sơ theo dõi thực hiện.
2. Tài liệu về hoạt động khoa học kỹ thuật
2.1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động khoa
học - công nghệ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm hoặc nhiều năm.
2.2. Hồ sơ, tài liệu về các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
2.3. Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ của các tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị.
2.4. Hồ sơ về việc chuyển giao công nghệ của các cơ
quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
2.5. Hồ sơ hội nghị khoa học của cơ quan tổ chức hoặc
được cơ quan cấp trên giao cho cơ quan tổ chức (nếu có).
2.6. Hồ sơ tài liệu về các hoạt động khoa học kỹ
thuật của cơ quan (Đề tài, báo cáo khoa học);
B- NHỐM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN CHỦ
YẾU CỦA TỪNG CƠ QUAN LÀ NGUỒN NỘP LƯU:
I. KHỐI KINH TẾ TỔNG HỢP
1. Sở Giao thông vận tải
1.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo công
tác Giao thông vận tải của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
1.2. Sơ đồ, bản đồ, kèm hồ sơ về quy hoạch chi tiết
và tổng thể phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh qua các
thời kỳ;
1.3. Hồ sơ về xây dựng, tu bổ các tuyến đường giao
thông, cầu cống do UBND tỉnh quản lý;
1.4. Hồ sơ, tài liệu quản lý hoạt động của các
phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy trong tỉnh (bao gồm đăng ký, đăng
kiểm);
1.5. Tài liệu về công tác quản lý các tuyến đường bộ,
đường thủy trên địa bàn tỉnh;
1.6. Hồ sơ về hệ thống giao thông đô thị do UBND tỉnh
quản lý;
1.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, bảo vệ các công
trình giao thông;
1.8. Hồ sơ quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép
lái xe ôtô và mô tô;
1.9. Tài liệu về thanh tra an toàn giao thông;
1.10. Tài liệu hình thành khi thực hiện một số nhiệm
vụ khác do UBND tỉnh giao.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
2.1. Hồ sơ, chương trình, kế hoạch, báo cáo tình
hình phát triển thông tin và truyền thông (hàng năm, 6 tháng, quý);
2.2. Hồ sơ các dự án phát triển mạng lưới về thông
tin và truyền thông;
2.3. Tài liệu quản lý về các hoạt động báo chí, xuất
bản;
2.4. Tài liệu quản lý về các hoạt động về bưu chính
và viễn thông;
2.5. Tài liệu về quản lý phát triển công nghệ thông
tin, điện tử;
2.6. Hồ sơ về quản lý hoạt động quảng cáo trên báo
chí, mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm;
2.7. Tài liệu quản lý các hoạt động về truyền dẫn
phát sóng, tần số vô tuyến điện;
2.8. Tài liệu quản lý các hoạt động về
quyền tác giả, bản quyền và sở hữu trí tuệ;
2.9. Hồ sơ, tài liệu về đầu tư hợp quốc
tế trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
2.10. Tài liệu về thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
3.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về
công tác quản lý, bảo vệ, khai thác tài nguyên và môi trường của tỉnh ((hàng
năm, 6 tháng, quý);
3.2. Hồ sơ về báo cáo công tác quản lý tài nguyên
và môi trường của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);
3.3. Tài liệu đo đạc, bản đồ đất đai, thổ nhưỡng
kèm hồ sơ về quy hoạch chi tiết và tổng thể phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh
qua các thời kỳ;
3.4. Hồ sơ về quản lý, sử dụng, khai thác tài
nguyên của tỉnh (thẩm định, phê duyệt khai thác tài nguyên khoáng sản…);
3.5. Hồ sơ cấp phép, thu hồi, giao đất, cho thuê đất,
cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân theo
thẩm quyền được giao;
3.6. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở
hàng năm, nhiều năm;
3.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, bảo vệ môi trường
và các nguồn lợi khoáng sản, các vấn đề về đất đai của tỉnh;
3.8. Hồ sơ đăng ký cấp phép khai thác tài nguyên
khoáng sản do tỉnh quản lý;
3.9. Hồ sơ về thẩm định thăm dò khoáng sản làm vật
liệu xây dựng; quản lý môi trường và đánh giá tác động môi trường;
3.10. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
4. Sở Xây dựng
4.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo công
tác Xây dựng cơ bản của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
4.2. Hồ sơ về báo cáo công tác Xây dựng cơ bản của
các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);
4.3. Sơ đồ, bản đồ, về quy hoạch chung và quy hoạch
chi tiết phát triển Xây dựng trên địa bàn tỉnh;
4.4. Hồ sơ về quản lý trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
(thẩm định dự án, đô thị mới, tham ra thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán công trình).
4.5. Hồ sơ cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, Giấy
phép xây dựng theo thẩm quyền;
4.6. Báo cáo hoạt động của các đơn vị trực thuộc Sở
hàng năm, nhiều năm;
4.7. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, công tác xây dựng
cơ bản hàng năm.
4.8. Hồ sơ xây dựng các công trình đầu tư bằng ngân
sách nhà nước gồm: Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về
công nghệ, thiết bị vật liệu mới; công trình có tính chất đặc thù, công trình
là di tích lịch sử được xếp hạng và các công trình khác;
4.9. Hồ sơ về quản lý nhà ở, công sở; quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị và quản lý vật liệu xây dựng;
4.10. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực Xây dựng cơ bản.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
5.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về
các hoạt động khoa học, công nghệ của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
5.2. Hồ sơ về báo cáo về các hoạt động khoa học,
công nghệ của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);
5.3. Hồ sơ về xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình
trình diễn giới thiệu sản phẩm khoa học, công nghệ;
5.4. Hồ sơ về thẩm định, phê duyệt các Đề tài
nghiên cứu khoa học do tỉnh thực hiện:
a) Đề tài cấp nhà nước,
b) Đề tài cấp tỉnh;
5.5. Hồ sơ về xây dựng, hướng dẫn, quản lý: tiêu
chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ;
5.6. Hồ sơ về cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các
loại giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học,
công nghệ;
5.7. Tài liệu về thanh tra các vụ việc quan trọng
liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ;
5.8. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực khoa học, công nghệ.
6. Sở Tài chính
6.1. Tài liệu về quản lý lĩnh vực
tài chính ở địa phương; chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về
tài chính ngân sách.
6.2. Hồ sơ về quản lý các nguồn
thu và phân bổ ngân sách, điều chỉnh dự toán ngân sách theo phân cấp quản lý
6.3. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp
dưới xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
6.4. Tài liệu quản lý thực hiện
công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác, quyết định một số
chế độ thu phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định.
6.5. Tài liệu về thẩm định quyết
toán thu, chi ngân sách huyện; các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp và
các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh;
6.6. Tài liệu về xây dựng cơ bản:
Thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, kế hoạch giải ngân các
nguồn vốn XDCB khác;
6.7. Tài liệu thẩm định tài chính
các dự án đầu tư do tỉnh quản lý; tham gia xét thầu đối với các dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và các dự án khác trên địa bàn.
6.8. Tài liệu quản lý các khoản
vay, nguồn viện trợ, phát hành trái phiếu theo quy định;
6.9. Tài liệu chỉ đạo, điều hành
hoạt động của các quỹ đầu tư phát triển của địa phương; việc thực hiện các
chính sách về tài chính đối với doanh nghiệp;
6.10. Tài liệu hướng dẫn các cơ
quan HCSN thuộc địa phương, các tổ chức hội; tổ chức bán công thực hiện chế độ
quản lý tài sản và công sản nhà nước tại địa phương;
6.11. Tài liệu quản lý công tác
giá tại địa phương;
6.12. Tài liệu hướng dẫn, quản lý
và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ tài chính, kinh doanh xổ số kiến thiết;
6.13. Tài liệu về kiểm tra, thanh
tra, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các cơ quan HCSN, tổ chức kinh tế,
văn hóa - xã hội, doanh nghiệp và công dân theo thẩm quyền;
6.14. Tài liệu hình thành khi thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
7.1. Tài liệu về quy hoạch:
Hồ sơ về quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
(từng thời kỳ);
7.2. Tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội:
Báo cáo thường xuyên, đột xuất thực hiện kế hoạch
năm, 6 tháng quý; của tỉnh tài liệu hướng dẫn chỉ đạo UBND các huyện, thị,
thành phố xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, tờ trình,
hồ sơ thẩm định phê duyệt kế hoạch, kinh phí ngân sách phân bổ cho các lĩnh vực
đầu tư…
7.3. Hồ sơ tài liệu về quản lý đầu tư trong nước và
nước ngoài; Hồ sơ các dự án đầu tư XDCB do Sở làm đầu mối thẩm định;
7.4. Tài liệu về quản lý công tác đấu thầu, xét thầu
và chỉ định thầu theo thẩm quyền;
7.5. Tài liệu hồ sơ về việc thực hiện các quy định
trong đăng ký kinh doanh, thành lập các Doanh nghiệp, Công ty: Bao gồm các hồ
sơ, tờ trình, quyết định, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…
7.6. Tài liệu về quản lý các doanh nghiệp;
7.7. Tài liệu về công tác thanh tra kiểm tra trong
lĩnh vực thực hiện kế hoạch và quy định về đầu tư trong địa bàn của tỉnh;
7.8. Các loại biểu đồ, bản đồ chuyên ngành của cơ
quan và các đơn vị trực thuộc;
7.9. Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình phản ánh các
sự kiện quan trọng của cơ quan, của ngành.
7.10. Tài liệu hình thành trong hoạt động chuyên
môn của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở khi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND
tỉnh giao.
8. Sở Công Thương
8.1. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5
năm, hàng năm của ngành Công Thương;
8.3. Tài liệu hướng dẫn, quản lý các hoạt động toàn
ngành Công Thương;
8.4. Tài liệu về thẩm định thiết kế cơ sở các dự án
đầu tư xây dựng các công trình phát triển ngành công thương; thẩm định, cấp, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn và thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận trong lĩnh vực
hoạt động của ngành công thương đối với các tổ chức và công dân;
8.7. Tài liệu về quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động
của các hội, hiệp hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực công thương ở địa
phương;
8.8. Tài liệu về thực hiện hợp tác quốc tế, liên
doanh liên kết trong lĩnh vực công thương;
8.9. Tài liệu về hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc lĩnh vực công thương đối với các Phòng Công Thương thuộc UBND huyện,
Phòng kinh tế thuộc UBND thành phố, thị xã;
8.10. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công thương;
8.11. Tài liệu về tổ chức thực hiện các dịch vụ
công trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của
pháp luật;
8.12. Tài liệu hình thành khi thực hiện các nhiệm vụ
khác do UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9.1. Tài liệu về nông nghiệp:
Hồ sơ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của nhà nước về: giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông
nghiệp;
Các văn bản chỉ đạo sản xuất nông nghiệp của sở đối
với huyện, thị, thành phố;
Báo cáo của các huyện thị, thành phố gửi sở về thu
hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; thực hiện cơ cấu giống, thời vụ,
kỹ thuật canh tác, nuôi trồng;
9.2. Tài liệu về lâm nghiệp:
Tài liệu triển khai phương án giao đất, giao rừng
cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt; cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất
là rừng trồng cho tổ chức, cá nhân;
Phương án kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu
nguồn, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy định; quản lý lâm sản và phòng
cháy, chữa cháy rừng.
9.3. Tài liệu về thủy lợi:
Các văn bản quản lý chỉ đạo về các vấn đề thủy lợi
như thủy điện, trạm bơm, cống, đập, đê, kè, khai thác nước. Hồ sơ chỉ đạo điểm,
điển hình về những vấn đề thủy lợi trong tỉnh: xây dựng các trạm thủy lợi nhỏ,
hồ sơ xây dựng, tu bổ, củng cố hệ thống đê điều, phòng chống lụt bão trong tỉnh;
Tài liệu quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ
và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh: xây dựng,
khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi;
Tài liệu về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng
và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9.4. Tài liệu về chính sách phát triển nông thôn:
Hồ sơ về xây dựng, chuyển đổi hợp tác nông nghiệp;
khoán trong nông nghiệp; chính sách khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư (chương
trình xóa đói giảm nghèo, phát triển chế biến nông sản và hành nghề nông thôn);
Chương trình vệ sinh môi trường nông thôn (nước sạch
nông thôn, nhà ở nông thôn); di dân kinh tế mới…những văn bản quản lý chỉ đạo về
các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.
9.5. Tài liệu về Thủy sản:
Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các
vùng nuôi trồng thủy sản; thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thủy sản của
cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thủy sản tập trung;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng và kiểm dịch giống thủy sản
ở các cơ sở sản xuất giống thủy sản; tổ chức thực hiện phòng trừ và khắc phục hậu
quả dịch bệnh thủy sản trên địa bàn theo quy định;
9.6. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
II.KHỐI NỘI CHÍNH
10. Sở Tư pháp
10.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Tư pháp của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
10.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Tư pháp của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);
10.3. Tài liệu về quản lý công tác xây dựng và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
10.4. Tài liệu về phổ biến, tuyên truyền, giáo dục
pháp luật;
10.5. Tài liệu về Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước của tỉnh;
10.6. Tài liệu hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải
ở cơ sở;
10.7. Hồ sơ về quản lý các hoạt động công chứng của
phòng công chứng; tài liệu hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về chứng thực
của UBND cấp huyện, cấp xã;
10.8. Hồ sơ về quản lý nhà nước về công tác thi
hành án dân sự trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật;
10.9. Hồ sơ quản lý hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có
yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp;
10.10. Hồ sơ về quản lý luật sư và hoạt động tư vấn
pháp luật;
10.11. Tài liệu hoạt động trợ giúp pháp lý cho người
nghèo và đối tượng chính sách;
10.12. Hồ sơ về công tác giám định tư pháp, bán đấu
giá tài sản, trọng tài thương mại;
10.13. Tài liệu về thanh tra, kiểm tra việc thi
hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp thuộc; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống
tham nhũng, lãng phí;
10.14. Tài liệu về hợp tác quốc tế về lĩnh vực Tư
pháp.
11. Sở Nội vụ
11.1.Tài liệu về tổ chức bộ máy:
Các đề án thành lập, chia tách, sát nhập, giải thể
các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp nhà nước;
11.2. Tài liệu về quản lý, sử dụng biên chế hành
chính, sự nghiệp:
Báo cáo, kế hoạch, việc giao chỉ tiêu biên chế hàng
năm cho các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh; các văn bản về hướng dẫn quản lý,
sử dụng biên chế đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp
huyện;
11.3. Tài liệu về xây dựng chính quyền: Hồ sơ bầu cử
HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh; các quyết định phê duyệt các chức danh bầu cử
theo quy định; đào tạo bồi dưỡng cán bộ là đại biểu HĐND các cấp; báo cáo thống
kê chất lượng đại biểu theo quy định;
11.4. Tài liệu về quản lý địa giới hành chính, phân
loại đơn vị hành chính của tỉnh, huyện, xã, bản làng trong phạm vi toàn tỉnh (Hồ
sơ gốc của Chính phủ, Bộ); tài liệu về: Chia tách, sát nhập, đặt đổi tên thị
xã, thành phố, huyện, thị xã, thị trấn, xã, thôn xóm;
11.5. Tài liệu về công tác cải cách hành chính:
Tài liệu báo cáo việc thực hiện cải cách hành chính
trên địa bàn toàn tỉnh;
11.6. Tài liệu về quản lý hoạt động của các tổ chức
hội và tổ chức phi Chính phủ;
11.7. Tài liệu về quản lý hoạt động tôn giáo trên địa
bàn tỉnh;
11.8. Tài liệu về công tác thi đua khen thưởng:
a) Hồ sơ tài liệu về công tác thi đua khen thưởng đối
với các tập thể cá nhân trên địa bàn tỉnh qua các thời kỳ.
b) Tài liệu về quản lý nhà nước đối với công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh; về hướng dẫn nghiệp vụ công tác thi đua
khen thưởng;
11.9 Tài liệu về công tác thanh tra, kiểm tra các mặt
hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở;
11.10 Tài liệu về nghiên cứu ứng dụng khoa học công
nghệ vào các lĩnh vực chuyên môn của Sở; tài liệu về hợp tác quốc tế trên các
lĩnh vực của ngành Nội vụ;
11.11. Tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao.
12. Thanh tra tỉnh
12.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Thanh tra của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
12.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Thanh tra của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng, quý);
12.3. Tài liệu về quản lý, chỉ đạo các hoạt động
thanh tra, kiểm tra trong tỉnh;
12.4 Tài liệu về thanh tra chuyên đề (do cấp trên
chỉ đạo) thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội trong tỉnh;
12.5. Hồ sơ thanh tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật.
III. KHỐI VĂN XÃ
13. Ban Dân tộc
13.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Dân tộc của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
13.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Dân tộc của các huyện (hàng năm, 6 tháng, quý);
13.3. Hồ sơ về chế độ, chính sách quản lý phát triển
kinh tế xã hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh;
13.4. Hồ sơ về điều tra, nghiên cứu, tổng hợp về
nguồn gốc lịch sử, sự phát triển của các dân tộc;
13.5. Tài liệu về kế hoạch, quy hoạch đầu tư và các
dự án phát triển đối với đồng bào dân tộc thiểu số, các xã đặc biệt khó khăn;
13.6. Tài liệu về điều tra dân số, đời sống nhân
dân vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;
13.7. Tài liệu về việc xây dựng, tổ chức thực hiện
chương trình, dự án, mô hình thí điểm, các chính sách ưu đãi đối với vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn do UBND tỉnh, Ủy ban Dân
tộc giao;
13.8. Tài liệu về kế hoạch, tổ chức thực hiện, kết
luận, kiến nghị sau thanh tra thực hiện chính sách dân tộc và miền núi.
14. Sở Ngoại vụ
14.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác ngoại vụ (hàng năm, 6 tháng, quý);
14.2. Hồ sơ về quản lý các đoàn ra và đoàn vào;
14.3. Tài liệu về công tác lễ tân lãnh sự;
14.4. Tài liệu quản lý các hoạt động đối với tổ chức
phi Chính phủ và cá nhân người nước ngoài;
14.5. Tài liệu về công tác kinh tế đối ngoại;
14.6. Tài liệu về Công tác về người Việt Nam ở nước
ngoài;
14.7. Tài liệu về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế;
14.8. Tài liệu về các hoạt động kinh tế đối ngoại
trên địa bàn tỉnh;
14.9. Tài liệu về việc thu thập, phân tích, tổng hợp
thông tin về tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động
đến tỉnh.
15. Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch
15.1. Hồ sơ tài liệu về quản lý các hoạt động Văn
hóa - Thể thao và Du lịch;
15.2. Tài liệu về báo cáo hoạt động của các đoàn
nghệ thuật, thể thao trong nước và nước ngoài tại tỉnh;
15.3. Tài liệu báo cáo kết quả công tác của các đơn
vị trực thuộc sở hàng năm;
15.4. Tài liệu, hồ sơ tổ chức các ngày hội, ngày lễ
trong tỉnh;
15.5. Hồ sơ quản lý các hoạt động về di sản văn
hóa, quản lý bảo quản các di vật, cổ vật và xếp hạng các di tích lịch sử và
danh lam thắng cảnh;
15.6. Tài liệu quản lý các hoạt động về quyền tác
giả, tác phẩm văn học nghệ thuật, bản thảo, các tác phẩm nghệ thuật, các công
trình nghiên cứu có giá trị nghệ thuật cao trên địa bàn tỉnh;
15.7. Hồ sơ báo cáo kết quả các giải thi đấu thể
thao, biểu diễn nghệ thuật do tỉnh và khu vực tổ chức có đội tỉnh tham gia;
15.8. Tài liệu về xây dựng các phong trào thể dục
thể thao;
15.9. Hồ sơ quản lý đầu tư các dự án về hoạt động
du lịch;
15.10. Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.
16. Sở Lao động thương binh và Xã hội
16.1. Hồ sơ, kế hoạch, báo cáo của Sở Lao động-
Thương binh và xã hội về tình hình công tác quý, 6 tháng và hàng năm;
16.2. Báo cáo công tác lao động, thương binh và xã
hội của các huyện, thị, thành phố hàng năm, 6 tháng, quý;
16.3. Tài liệu về quản lý lĩnh vực việc
làm và bảo hiểm thất nghiệp;
16.4. Tài liệu quản lý về lĩnh vực
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
16.5. Tài liệu về quản lý các hoạt động
dạy nghề, đào tạo nghề;
16.6. Tài liệu về quản lý các lĩnh vực
lao động, tiền lương, tiền công và bảo hiểm xã hội;
16.7. Tài liệu quản lý các hoạt động về thực hiện
an toàn lao động;
16.8. Tài liệu quy định thực hiện chế độ chính sách
đối với gia đình có công với cách mạng;
16.9. Tài liệu về hướng dẫn việc thực hiện các chế
độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;
16.10. Tài liệu về quản lý các hoạt động bảo vệ và
chăm sóc trẻ em của tỉnh;
16.11. Hồ sơ, tài liệu về quản lý các hoạt động
phòng chống các tệ nạn xã hội và lĩnh vực bình đẳng giới;
16.12.Tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong lĩnh vực ngành quản lý.
17. Sở Giáo dục và Đào tạo
17.1. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Giáo dục và Đào tạo của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
17.2. Tài liệu về chương trình, kế hoạch, báo cáo
công tác Giáo dục và Đào tạo của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6
tháng, quý);
17.3. Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng
năm về lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
17.4. Hồ sơ về mức thu học phí cụ thể đối với các
cơ sở giáo dục và đào tạo;
17.5. Hồ sơ về công nhận trường mầm non, trường phổ
thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định;
17.6. Hồ sơ về công tác tuyển sinh, thi cử, xét tuyển,
cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định, phân cấp quản lý chất lượng giáo dục và
đào tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của tỉnh;
17.7. Hồ sơ về cấp và thu hồi đăng ký hoạt động của
các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các bậc học thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Sở; thống kê, tổng hợp người đi nghiên cứu, học tập
ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
17.8. Hồ sơ về biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo
giáo dục hàng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
17.9. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác quản lý hệ
thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh hàng năm, nhiều năm;
17.10. Hồ sơ về hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo của tỉnh.
18. Sở Y tế
18.1. Tài liệu về quy hoạch phát
triển ngành; quy hoạch mạng lưới các cơ Sở Y tế; kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng
năm;
18.2. Tài liệu về Y tế dự phòng gồm
các báo cáo chuyên đề về vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng mở rộng phòng chống sốt
rét, phòng chống lao, phòng chống HIV,AIDS;
18.3. Tài liệu về tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm;
18.4. Tài liệu hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc
thực hiện các quy định tiêu chuẩn hóa các trang thiết bị và công trình y tế;
tài liệu kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các quy
định,
18.5. Tài liệu về tổ chức triển khai thực hiện các
chỉ tiêu, thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; chăm sóc sức khỏe sinh
sản;
18.6. Về Bảo hiểm y tế: Tài liệu về
tổ chức triển khai thực hiện các quy định về bảo hiểm y tế, quản lý quỹ bảo hiểm
y tế ở địa phương.
18.7. Về đào tạo nhân lực y tế:
Tài liệu về tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế
và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế việc quản lý các trường đào tạo
cán bộ y tế trên địa bàn tỉnh;
18.8. Tài liệu về quản lý đối với
các doanh nghiệp, tổ chức y tế tập thể, y tế tư nhân, các hội và các tổ chức
phi chính phủ trong lĩnh vực y tế ở địa phương;
18.9. Tài liệu về hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực y tế, các dự án tài trợ cho ngành y tế đã kết thúc;
18.10. Tài liệu quản lý hệ thống y
tế cơ sở;
18.11. Tài liệu về tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ ngành y tế;
18.12. Tài liệu về thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực y tế theo quy
định của pháp luật;
18.13. Hồ sơ công nhận các danh hiệu
thầy thuốc ưu tú, thầy thuốc nhân dân, hội thi y tá giỏi;
18.14. Tài liệu về thực hiện công
tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo
quy định (hàng năm, 6 tháng, quý);
18.15. Tài liệu hình thành khi thực
hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
19. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
19.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về
các hoạt động phát thanh - truyền hình của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
19.2. Hồ sơ về báo cáo về các hoạt động phát thanh,
truyền thanh, truyền hình của các huyện, thành phố, thị xã (hàng năm, 6 tháng,
quý);
19.3. Hồ sơ về phát triển mạng lưới phát thanh,
truyền thanh, truyền hình của tỉnh;
19.4. Băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng
của tỉnh;
19.5. Băng ghi âm, ghi hình những phóng sự điều
tra, phim tài liệu nghệ thuật xuất sắc của tỉnh;
19.6. Băng ghi âm, ghi hình những nhân vật, những
văn nghệ sỹ tiêu biểu của tỉnh;
19.7. Tài liệu về đầu tư, hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực phát thanh - truyền hình.
IV. CÁC BAN QUẢN LÝ
20. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc
20.1. Hồ sơ về tổ chức quy hoạch, xây dựng, phát
triển và quản lý thực hiện chi tiết phát triển các KCN bao gồm việc cấp giấy chứng
nhận đầu tư các dự án FDI, dự án DDI;
20.2. Tài liệu quản lý việc xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng trong và ngoài KCN;
20.3. Tài liệu hỗ trợ vận động đầu tư vào KCN;
20.4. Hồ sơ xét duyệt đầu tư kèm theo dự án đầu tư,
tổ chức thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài theo
thẩm quyền;
20.5. Tài liệu kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
giấy phép đầu tư, hợp đồng gia công sản phẩm, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng
kinh doanh, các tranh chấp kinh tế;
20.6 Tài liệu quản lý hoạt động dịch vụ trong KCN;
20.7. Hồ sơ về thỏa thuận với Công ty phát triển hạ
tầng KCN trong việc định giá cho thuê lại đất, các loại phí dịch vụ theo quy định;
20.8. Tài liệu cấp, điều chỉnh và thu hồi các loại
giấy chứng chỉ thuộc thẩm quyền hoặc theo ủy quyền; cấp, điều chỉnh và thu hồi
các loại giấy phép theo ủy quyền;
20.9. Báo cáo định kỳ, báo cáo hàng năm theo quy định
về tình hình thực hiện xây dựng, phát triển và quản lý các KCN;
20.10. Tài liệu về thực hiện xác nhận hợp đồng, văn
bản về bất động sản trong khu công nghiệp theo quy định;
20.11. Tài liệu hình thành khi thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
21. Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh
Vĩnh Phúc
21.1. Hồ sơ về chương trình, kế hoạch, báo cáo về
quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng của tỉnh (hàng năm, 6 tháng, quý);
21.2. Hồ sơ các Dự án xây dựng do UBND tỉnh giao đã
được thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện;
21.3. Hồ sơ mời thầu, tổ chức đánh giá lựa chọn nhà
thầu và ký kết Hợp đồng kinh tế;
21.4. Hồ sơ về Giám sát thi công, quản lý chất lượng
công trình và nghiệm thu thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế;
21.5. Hồ sơ về nghiệm thu bàn giao công trình đưa
vào sử dụng;
21.6. Hồ sơ tư vấn quản lý điều hành dự án đối với
các cơ quan được giao làm chủ đầu tư không có đủ điều kiện trực tiếp quản lý dự
án;
21.7. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra chất lượng các công
trình xây dựng./.