BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------
|
Số:
39/2008/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
Cục Nghệ thuật biểu diễn là cơ quan
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực
hiện quản lý nhà nước về nghệ thuật biểu diễn, hoạt động sản xuất, phát hành
băng, đĩa ca múa nhạc sân khấu; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng
dẫn hoạt động phát triển sự nghiệp nghệ thuật biểu diễn trong cả nước theo đường
lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Cục Nghệ thuật biểu diễn có con dấu
riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật về hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; trình diễn thời
trang; thi hoa hậu; sản xuất, xuất nhập khẩu, phát hàng băng, đĩa ca múa nhạc
sân khấu.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy
hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về nghệ thuật biểu diễn.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin hoạt
động quản lý nhà nước về nghệ thuật biểu diễn.
4. Trình Bộ trưởng quy định điều kiện
cho tổ chức và cá nhân trong nước liên doanh, liên kết, hợp tác với nước ngoài
về nghệ thuật biểu diễn; kế hoạch tài trợ, đặt hàng sáng tác, dàn dựng chương
trình, tiết mục, vở diễn mới có sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động biểu
diễn nghệ thuật.
5. Cấp giấy phép công diễn chương
trình, vỡ diễn cho đơn vị nghệ thuật; cơ sở đào tạo nghệ thuật; hội nghề nghiệp;
các tổ chức kinh tế - xã hội thuộc Trung ương. Hướng dẫn và kiểm tra việc cấp
giấy phép công diễn chương trình, vở diễn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Cấp giấy phép cho các tổ chức
phát hành băng, đĩa về ca múa nhạc sân khấu thuộc Trung ương. Hướng dẫn và kiểm
tra việc cấp giấy phép phát hành băng, đĩa về ca múa nhạc sân khấu của các Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7. Cấp nhãn kiểm soát cho các tổ chức
phát hành băng, đĩa về ca múa nhạc sân khấu trên toàn quốc.
8. Cấp thẻ hành nghề cho nghệ sĩ,
diễn viên có đủ điều kiện hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
9. Đình chỉ biểu diễn, thu hồi hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép công diễn; thẻ hành nghề của
nghệ sĩ, diễn viên; giấy phép trình diễn thời trang; quyết định tổ chức thi hoa
hậu vi phạm các quy định của pháp luật.
10. Đình chỉ phát hành, lưu hành
băng, đĩa, tác phẩm âm nhạc, bài hát, tiết mục, vở diễn có nội dung trái với đường
lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
11. Xây dựng kế hoạch hợp tác, giao
lưu về nghệ thuật biểu diễn với các quốc gia, các tổ chức quốc tế và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
12. Đề xuất với Bộ trưởng cử các
nghệ sĩ, ban, nhóm, đoàn nghệ thuật đi biểu diễn ở nước ngoài hoặc tham gia các
cuộc thi, liên hoan nghệ thuật quốc tế.
13. Thẩm định nội dung, chất lượng
chương trình nghệ thuật có yếu tố nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng.
14. Thẩm định các chương trình, dự
án do nước ngoài tài trợ cho lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và tổ chức thực hiện
theo quyết định của Bộ trưởng.
15. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức
hoạt động biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động dịch vụ văn hóa theo quyết định
của Bộ trưởng.
16. Định hướng cho các đơn vị nghệ
thuật Trung ương nghiên cứu, sưu tầm, giữ gìn và phát huy vốn nghệ thuật truyền
thống của dân tộc, tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các nước trên thế giới để
xây dựng tiết mục, vở diễn phục vụ khán giả trong và ngoài nước.
17. Tổ chức thực hiện kế hoạch
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về nghệ thuật biểu diễn; tham gia xây dựng tiêu chuẩn
nghiệp vụ chức danh, cấp bậc kỹ thuật cho cán bộ, viên chức và lao động ngành
nghệ thuật biểu diễn.
18. Phối hợp xây dựng cơ chế hoạt động
của tổ chức dịch vụ công, phí, lệ phí về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.
19. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
về nội dung hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ về nghệ thuật biểu diễn
theo quy định của pháp luật.
20. Trình Bộ trưởng quyết định và tổ
chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật
về hoạt động biểu diễn nghệ thuật; tổ chức thi hoa hậu; trình diễn thời trang;
phát hành, xuất nhập khẩu, lưu hành băng, đĩa ca múa nhạc sân khấu.
21. Kiểm tra, phối hợp thanh tra;
kiến nghị, xử lý sai phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật.
22. Đề xuất khen thưởng và xử lý kỷ
luật đối với đơn vị, cá nhân trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn theo quy định
của pháp luật.
23. Thực hiện các nội dung cải cách
hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
trưởng.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kế toán, Tài chính;
c) Phòng Nghệ thuật;
d) Phòng Quản lý biểu diễn và băng
đĩa.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
a) Tạp chí Nghệ thuật biểu diễn;
b) Trung tâm tổ chức biểu diễn nghệ
thuật.
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn
chịu trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, tổ chức sự
nghiệp trực thuộc; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
theo đúng cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của Cục.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
40/2004/QĐ-BVHTT, ngày 28 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông
tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật
biểu diễn.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính
và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.