ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
389/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 23 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 19/TTr-SVHTTDL, ngày
18/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, VH-XH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389 /QĐ-UBND, ngày 23 /02/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực thể thao
|
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng (trường hợp đối
với doanh nghiệp thể thao).
|
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo (trường hợp đối với
doanh nghiệp thể thao).
|
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá (trường hợp đối với
doanh nghiệp thể thao).
|
|
4.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ
sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn (trường hợp đối với
doanh nghiệp thể thao).
|
|
5.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ
sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông (trường hợp đối với
doanh nghiệp thể thao).
|
|
6.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ
sở thể thao tổ chức hoạt động Patin (trường hợp đối với
doanh nghiệp thể thao).
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực thể
thao:
1. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số
10/2012/TT-BVHTTDL , ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao, cụ thể:
- Điều 3, Điều
4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL , ngày 29/11/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Lân Sư Rồng là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật Thể
dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Lân Sư Rồng phải bảo đảm
các điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải
đảm bảo các điều kiện sau:
1. Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng
có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m2 trở lên;
2. Mặt sân phải bằng phẳng, không
trơn trượt;
3. Đối với địa điểm tập luyện
trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong trường
hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà
là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở lên;
4. Âm thanh, tiếng ồn không vượt
quá 120dBA;
5. Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và
các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
6. Có khu vực vệ sinh, để xe;
7. Có bảng nội quy quy định thời
gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
8. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ
sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
Điều 5. Điều kiện trang thiết bị,
dụng cụ
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
1. Lân, Sư, Rồng và các loại trang
phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện
hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;
2. Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai
hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập
quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
3. Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện,
biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định
của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải
có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
1. Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật
thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu
Lân Sư Rồng;
2. Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn
đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn,
Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
- Điều 43, Luật
Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và
thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp
với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL, ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (số 10,
đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ,
ngày 06/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao, cụ thể:
- Điều 3, Điều 4, Điều 5,
Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL , ngày 06/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Judo là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật Thể dục,
Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Judo phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải
bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có thảm tập diện tích từ 64m2
trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn
thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
2. Thảm được đặt trên mặt sàn làm
bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
3. Mật độ tập luyện tối thiểu
3m2/01người.
4. Điểm tập có ánh sáng tối thiểu
là 200 lux.
5. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía
ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
6. Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu,
khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
7. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi
đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.
8. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
9. Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh
hoạ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
11. Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn
Judo.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải
có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao
và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo
Việt Nam cấp.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể
thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt
Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn
quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL, ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Judo.
3. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (số 10,
đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản
5, Điều 55, Luật Thể dục,
Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4, Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ,
ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 2, Điều 3, Điều 4,
Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 2. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kinh doanh
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
bóng đá là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Điều 55 của Luật thể dục, Thể
thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn bóng đá phải bảo đảm các
điều kiện quy định tại Điều 43 của Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 3. Điều kiện về sân bãi,
thiết bị dụng cụ
1. Diện tích sân tập luyện đảm bảo
mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích
thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng
vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của
Luật thi đấu bóng đá.
Sân tập luyện và thi đấu bóng đá
phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng
cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
2. Mặt sân bằng phẳng và được làm
bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo
tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
3. Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ
biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
4. Khung cầu môn đảm bảo kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt,
gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
5. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công
trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh
sân.
6. Tập luyện, thi đấu buổi tối phải
đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.
7. Sân phải có nội quy hoạt động với
các nội dung cơ bản sau:
a) Sử dụng trang phục thể thao khi
tập luyện, thi đấu;
b) Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của
Ban quản lý sân;
c) Giao tiếp văn minh, lịch sự,
không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
d) Không uống rượu, bia, hút thuốc
trong sân;
đ) Không được mang các vật cứng, sắc,
nhọn có thể gây thương tích vào sân;
e) Không tụ tập tổ chức đánh bạc
và các tệ nạn xã hội khác;
g) Thời gian hoạt động.
8. Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban
đầu.
9. Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe.
10. Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự
và phòng chống cháy nổ theo quy định.
11. Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng
trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn
tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng đá đảm bảo
một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và
thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp
với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH
11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Bóng đá.
4. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (số 10,
đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản
5, Điều 55, Luật Thể dục,
Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ,
ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5,
Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
bóng bàn là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 5, Điều 55 Luật Thể dục, Thể
thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn bóng bàn phải bảo đảm
tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy
định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải
đảm bảo các điều kiện sau:
a) Khu vực đặt bàn phải có mái
che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Mỗi bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới
các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế
cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để
sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
đ) Bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ
sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp
luật;
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy
định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng
23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép
trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh
bên của lưới phải sát với cọc lưới;
b) Có tấm chắn bóng quanh khuôn
viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
c) Có bàn để bảng lật số;
Điều 5. Điều kiện về nhân viên
chuyên môn
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ
chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT,
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP,
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi
đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt Nam và phù hợp với
quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Bóng bàn.
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (số 10,
đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản
5, Điều 55, Luật Thể dục,
Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ,
ngày 10/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5,
Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL , ngày 10/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
cầu lông là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 5, Điều 55 Luật Thể dục, Thể
thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn cầu lông phải bảo đảm
tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy
định tại Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm
bảo các điều kiện sau:
a) Sân cầu lông phải được bố trí
trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp
hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường
chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên
sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt
sân đến trần nhà là 8m;
d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng
cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để
sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ
sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp
luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Lưới được làm từ sợi dây nylon
hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến
20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được
làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được
căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng
cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên
chuyên môn
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt
động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên
môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể
thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt
Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn
quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL, ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Cầu lông.
6. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin (trường hợp đối với doanh nghiệp thể thao).
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Khảo sát thực tế các điều kiện
tại cơ sở (quy định tại Khoản 2, Điều 55, Luật Thể dục, Thể
thao):
+ Nếu không đủ điều kiện thì hoàn
trả hồ sơ cho cơ sơ đăng ký kinh doanh, không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động.
+ Nếu cơ sở đủ điều kiện thì trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ.
- Công chức trả kết quả kiểm tra
lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao năm 2006):
- Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận .
- Bản chính Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản
5, Điều 55, Luật Thể dục,
Thể thao năm 2006): 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (Khoản 5, Điều 55, Luật Thể dục, Thể thao):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Các yêu cầu,
điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Thông tư số
16/2012/TT-BVHTTDL , ngày 13/12/2012; Điều 43, Luật Thể dục, Thể thao.
- Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều
6, Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL , ngày 13/12/2012:
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Patin là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5, Điều 55 của Luật
Thể dục, Thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt
động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Patin phải bảo đảm các
tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Điều 43 của Luật Thể
dục, Thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật
chất
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm
bảo các điều kiện sau:
1. Sân tập luyện Patin có diện
tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.
2. Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc
trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng
phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng
ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được
xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho
người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô
hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
3. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Có cơ số thuốc thông thường, dụng
cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
5. Có khu vực vệ sinh, thay đồ và
để xe.
6. Có bảng nội quy quy định thời
gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống
rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
7. Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết
bị tập luyện
1. Phải bố trí trang thiết bị cho
người tập, bao gồm:
a) Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;
b) Mũ đội đầu;
c) Giày trượt.
2. Giày trượt sử dụng đảm bảo các
thông số sau:
a) Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo
ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau
khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;
b) Bánh xe là loại cao su mềm, có
độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa,
không sử dụng loại một trục;
c) Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames):
- Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu)
có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;
- Loại bằng nhựa có độ dày vị trí
mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
3. Số lượng trang thiết bị quy
định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa
(tính theo diện tích sân).
Điều 6. Điều kiện về nhân viên
chuyên môn
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo
đảm các điều kiện sau:
Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn
Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc
gia tổ chức.
Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
- Điều 43, Luật Thể dục, Thể
thao:
Điều 43. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn Việt
Nam và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao quốc tế hoặc đạt tiêu chuẩn
quốc tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
77/2006/QH 11, ngày 29/11/2006.
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL, ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động Pa tin.