ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3857/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố,
rà soát, đ ơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 82/TTr-SNgV ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực Ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh
Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Quyết định về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp sở.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
9
|
Quyết định về việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp xã biên giới.
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
10
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
11
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ,
công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Thanh
Hóa (đi công tác nước ngoài sử dụng ngân sách nhà nước).
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
12
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ,
công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong hệ
thống hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa (đi nước ngoài không sử dụng ngân
sách nhà nước và đi nước ngoài về việc riêng).
|
Ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. Thủ tục:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp Sở xây dựng dự thảo thoả thuận quốc
tế; chuẩn bị hồ sơ và lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về
công tác ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh (Sở Ngoại vụ), các cơ quan cấp Sở có liên
quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan. Hồ
sơ gửi lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến
nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật
thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp,
giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho
Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký
thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Sau khi ký kết thỏa
thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh bằng văn bản, đồng
thời gửi Sở ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính
phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa
thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2)
Tên các bên ký kết; (3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác; (4) Thời điểm
bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực; (5) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;
(6) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem quyết định
bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ: Quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc ký kết thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc quyết định cho phép ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở được thực hiện khi: (1) Thỏa thuận
quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và khoản b, Điều 2: Đối tượng áp dụng
của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (2) Nội dung của
thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực hiện theo Điều 3 của Nghị định số
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (3) Cơ quan cấp sở phải đảm bảo
tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài; (4) Cơ quan cấp sở phải cân nhắc và chịu trách nhiệm
về năng lực, tư cách pháp nhân của đối tác ký kết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. Thủ tục:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp huyện xây dựng dự thảo thoả thuận
quốc tế; chuẩn bị hồ sơ và lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu
về công tác ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh (Sở Ngoại vụ), các cơ quan cấp sở có
liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến
nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật
thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Cơ quan cấp huyện tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu Cơ
quan cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác
ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Sau khi ký kết thỏa
thuận quốc tế, Cơ quan cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh bằng văn bản, đồng
thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính
phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa
thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2)
Tên các bên ký kết; (3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác; (4) Thời điểm
bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực; (5) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;
(6) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc ký kết thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc quyết định cho phép ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp huyện được thực hiện khi: (1) Thỏa thuận
quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và khoản b, Điều 2: Đối tượng áp dụng
của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (2) Nội dung của
thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực hiện theo Điều 3 của Nghị định số
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (3) Cơ quan cấp huyện phải đảm bảo
tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài; (4) Cơ quan cấp huyện phải cân nhắc và chịu trách nhiệm
về năng lực, tư cách pháp nhân của đối tác ký kết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng
cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. Thủ tục:
Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, UBND cấp xã biên giới xây dựng dự thảo thoả thuận
quốc tế; chuẩn bị hồ sơ và lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện. Hồ sơ gửi
lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến
nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật
thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cho ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị
được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc
tế nhân danh UBND cấp xã biên giới.
- Bước 5. Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã
biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở
Ngoại vụ.
- Bước 6. Chủ tịch UBND cấp xã
biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa
thuận quốc tế.
- Bước 7. Sau khi ký kết thỏa
thuận quốc tế, UBND cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện bằng văn bản,
kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận
quốc tế được ký kết. UBND cấp huyện gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa
thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của
UBND xã biên giới.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết
thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp
của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa
thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính
phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải,
bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa
thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2)
Tên các bên ký kết; (3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác; (4) Thời điểm
bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực; (5) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;
(6) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
ký kết thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã biên giới).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định/Công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận việc ký kết
thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc quyết định cho phép ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới được thực hiện khi: (1) Thỏa
thuận quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và khoản b, Điều 2: Đối tượng
áp dụng của Nghị định số 64/2021/NĐ- CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (2) Nội
dung của thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực hiện theo Điều 3 của Nghị định số
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (3) UBND cấp xã biên giới phải đảm
bảo tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài; (4) UBND cấp xã biên giới phải cân nhắc và chịu trách
nhiệm về năng lực, tư cách pháp nhân của đối tác ký kết.
- UBND cấp xã ở khu vực biên giới
chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa
phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực
hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Nghị định số 34/2014/NĐ-CP
ngày 29/04/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 71/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ Về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực
biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
IV. Thủ tục:
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp sở
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp Sở chuẩn bị hồ sơ về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn
vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh (Sở Ngoại vụ), các cơ quan
cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có
liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc
tế; đánh giá sự phù hợp của sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với
quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp,
giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ s ơ đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế cho Sở ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc ủy quyền bằng văn bản
cho một người khác ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Cơ quan cấp Sở thông
báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu
lực.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp với quy
định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc
tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị
định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp
văn bản sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2) Tên các bên ký kết;
(3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác; (4) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực; (5) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký; (6) Họ tên, chức danh
của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ: Quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của Chủ
tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc quyết định cho phép sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở được thực hiện
khi: (1) Thỏa thuận quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và khoản b, Điều
2: Đối tượng áp dụng của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ;
(2) Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực hiện theo Điều 3 của Nghị
định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (3) Cơ quan cấp sở phải đảm
bảo tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (4) Cơ quan cấp sở phải
cân nhắc và chịu trách nhiệm về năng lực, tư cách pháp nhân của đối tác ký kết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
V. Thủ tục:
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp huyện chuẩn bị hồ sơ về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế và lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn
vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh (Sở Ngoại vụ), các cơ quan
cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có
liên quan. Hồ sơ lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc
tế; đánh giá sự phù hợp của sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với
quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Cơ quan cấp huyện tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất việc sửa đổi, bổ sung,
gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu Cơ
quan cấp huyện tiến hành ký kết sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc ủy quyền bằng
văn bản cho một người khác ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Cơ quan cấp huyện
thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa
thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn
có hiệu lực.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của
việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp với quy
định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc
tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị
định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của
người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp
văn bản sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa thuận quốc tế phải
có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2) Tên các bên ký kết;
(3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác; (4) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực,
thời hạn hiệu lực; (5) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký; (6) Họ tên, chức danh
của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của Chủ
tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc quyết định cho phép sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện được thực hiện
khi: (1) Thỏa thuận quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và khoản b, Điều
2: Đối tượng áp dụng của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ;
(2) Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực hiện theo Điều 3 của Nghị
định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; (3) Cơ quan cấp huyện phải
đảm bảo tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (4) Cơ quan cấp huyện
phải cân nhắc và chịu trách nhiệm về năng lực, tư cách pháp nhân của đối tác ký
kết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
VI. Thủ tục:
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ
quan cấp xã biên giới
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, UBND cấp xã biên giới chuẩn bị hồ sơ về việc sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân dân cơ quan cấp xã biên giới và lấy
ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện. Hồ sơ lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc
tế; đánh giá sự phù hợp của sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với
quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết;
việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của
Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức
vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cho ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế cho Sở Ngoại vụ
- Bước 3: Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị
được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới.
- Bước 5. Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
- Bước 6. Chủ tịch UBND cấp xã
biên giới tiến hành ký kết việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc ủy quyền bằng
văn bản cho một người khác ký kết việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc
tế.
- Bước 7. UBND cấp xã biên giới
báo cáo UBND cấp huyện bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận
quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu
lực. UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản báo báo của UBND cấp xã biên giới.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; trong đó, nêu rõ bối cảnh, mục
đích của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của
thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của
pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định sửa đổi, bổ sung,
gia hạn; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và
Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ
tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa
thuận quốc tế.
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài sau khi được
sửa đổi (Trường hợp văn bản sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo). Thỏa
thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau: (1) Tên gọi của văn bản; (2)
Tên các bên ký kết; (3) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác có sửa đổi, bổ
sung, gia hạn; (4) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực; (5) Ngày
ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký; (6) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã biên giới).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế của Chủ
tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Việc quyết định cho phép sửa
đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới được
thực hiện khi: (1) Thỏa thuận quốc tế thuộc Phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 và
khoản b, Điều 2: Đối tượng áp dụng của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021 của Chính phủ; (2) Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải đảm bảo thực
hiện theo Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ- CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ;
(3) UBND cấp xã biên giới phải đảm bảo tính thống nhất, chính xác giữa Dự thảo
văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; (4) UBND cấp xã
biên giới phải cân nhắc và chịu trách nhiệm về năng lực, tư cách pháp nhân của
đối tác ký kết.
- UBND cấp xã ở khu vực biên giới
chỉ sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là
chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết
nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên
quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Nghị định số 34/2014/NĐ-CP
ngày 29/04/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 71/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực
biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
VII. Thủ tục:
Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận
quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp Sở chuẩn bị hồ sơ và lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (sau đây gọi
tắt làm chấm dứt) nhân danh cơ quan cấp Sở và các cơ quan khác có liên quan. Hồ
sơ lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp sở.
+ Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định).
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp,
giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất việc chấm dứt thỏa thuận quốc
tế cho Sở ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở tiến hành chấm dứt hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác tiến
hành chấm dứt thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Cơ quan cấp Sở thông
báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp sở.
- Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên
quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ nhận được văn bản trình của Sở Ngoại vụ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ: Quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn về việc chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thỏa thuận quốc tế có thể bị
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện theo quy định của thỏa thuận
quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước
ngoài.
- Bên ký kết Việt Nam phải chấm
dứt hiệu lực hoặc rút khỏi thỏa thuận quốc tế nếu quá trình thực hiện thỏa thuận
quốc tế có sự vi phạm một trong các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
VIII. Thủ
tục: Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa
thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, Cơ quan cấp huyện chuẩn bị hồ sơ và lấy ý kiến
bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp huyện có liên quan trực tiếp đến
việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
(sau đây gọi tắt làm chấm dứt) nhân danh cơ quan cấp huyện và các cơ quan khác
có liên quan. Hồ sơ lấy ý kiến bao gồm:
+ Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp huyện.
+ Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Bước 2: Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Cơ quan cấp huyện tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất việc chấm dứt thỏa thuận
quốc tế cho Sở ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ
quan cấp huyện tiến hành chấm dứt hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác
tiến hành chấm dứt thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6: Cơ quan cấp huyện
thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm
đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp huyện.
- Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên
quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ nhận được văn bản trình của Sở Ngoại vụ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn về việc chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thỏa thuận quốc tế có thể bị
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện theo quy định của thỏa thuận
quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước
ngoài.
- Bên ký kết Việt Nam phải chấm
dứt hiệu lực hoặc rút khỏi thỏa thuận quốc tế nếu quá trình thực hiện thỏa thuận
quốc tế có sự vi phạm một trong các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
IX. Thủ tục:
Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận
quốc tế nhân danh cơ quan cấp xã biên giới
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến T hứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ,
Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, nhu cầu thực tế của đơn vị, UBND cấp xã biên giới chuẩn bị hồ sơ việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (sau đây gọi
tắt làm chấm dứt) và lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện. Hồ sơ lấy ý kiến
bao gồm:
+ Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp xã biên giới.
+ Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cho ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất việc chấm dứt thực hiện thỏa thuận quốc tế
cho Sở Ngoại vụ
- Bước 3: Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về việc đề xuất chấm dứt thực hiện thỏa
thuận quốc tế nhân danh cấp xã biên giới.
- Bước 5. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Bước 6. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã biên giới tiến chấm dứt hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác tiến hành chấm dứt thỏa thuận quốc tế.
- Bước 7. UBND cấp xã biên giới
thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi,
tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực. UBND cấp huyện
thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo của UBND cấp xã biên giới.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất việc chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan
cấp xã biên giới.
- Dự thảo văn bản chấm dứt thỏa
thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (Trường hợp văn bản chấm dứt
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo).
- Văn bản tham gia ý kiến về việc
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình thỏa thuận quốc tế của các đơn vị liên
quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định bằng văn bản về việc chấm dứt thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ nhận được văn bản trình của Sở Ngoại vụ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã biên giới).
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định/Công văn về việc chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thỏa thuận quốc tế có thể bị
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện theo quy định của thỏa thuận
quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước
ngoài.
- Bên ký kết Việt Nam phải chấm
dứt hiệu lực hoặc rút khỏi thỏa thuận quốc tế nếu quá trình thực hiện thỏa thuận
quốc tế có sự vi phạm một trong các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa
thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức;
- Nghị định số 34/2014/NĐ-CP
ngày 29/04/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định 71/2015/NĐ-CP ngày
30/9/2015 của Chính phủ Về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực
biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
X. Thủ tục:
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Thanh Hóa
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: đối với nhân sự đi nước
ngoài thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (bao gồm đi công tác và việc
riêng) là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc khối
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa, các đơn vị gửi
hồ sơ về Sở Ngoại vụ để thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xin ý kiến Thường
trực Tỉnh ủy (thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) trước khi quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thực hiện thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh có
văn bản xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy) đối với
cán bộ xin đi nước ngoài (đi công tác hoặc đi việc riêng).
- Bước 4: Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND, Ban Tổ chức
Tỉnh ủy tham mưu văn bản cho ý kiến đối với cán bộ đi công tác nước ngoài (hoặc
đi việc riêng) trình Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt.
Bước 5: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép cán bộ đi nước ngoài (đi công tác hoặc
việc riêng).
Bước 6: Sau khi kết thúc chuyến
đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì, cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập)
phải gửi báo cáo kết quả chuyến công tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối
phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan
trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Trong công văn cần ghi rõ họ
tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, mã ngạch công chức, viên chức của cán bộ đi
nước ngoài; nội dung, mục đích chuyến đi; thời gian đi; nước đến; cụ thể nguồn
kinh phí.
- Kế hoạch (đối với cán
bộ, công chức, viên chức đi công tác) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn
bản mời, thư mời của đơn vị, cơ quan mời (nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài thì
phải có bản dịch sang tiếng Việt), trong thư mời phải nêu rõ thành phần, mục
đích, nội dung, chương trình hoạt động tại nước ngoài, thời gian và kinh phí
cho chuyến đi.
- Đơn xin phép đi nước ngoài (đối
với cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng) của cán bộ xin đi
nước ngoài, trong đơn ghi rõ họ tên, số căn cước công dân (hoặc số chứng minh
thư còn hạn), chức vụ của người đi, mục đích, nội dung, thời gian và kinh phí
chuyến đi và phải có xác nhận đồng ý về việc cho nghỉ phép và xin ý kiến về việc
xin đi nước ngoài của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời gian giải quyết:
Hồ sơ xin phép đi nước ngoài phải
gửi đến các cơ quan đầu mối trước ít nhất 15 ngày làm việc và trong vòng 07
ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì,
cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập) phải gửi báo cáo kết quả chuyến công
tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Thanh Hóa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép cán bộ, công
chức, viên chức đi nước ngoài (đi công tác hoặc việc riêng).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Chỉ thị số 38-CT/TW ngày
21/7/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước
ngoài;
- Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại;
- Căn cứ Kết luận số 33-KL/TW
ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại;
- Căn cứ Hướng dẫn số
05-HD/BĐNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy
chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số
272-QĐ/TW của Bộ Chính trị;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
XI. Thủ tục:
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa (đi công tác nước ngoài sử dụng ngân sách
nhà nước)
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với nhân sự đi nước
ngoài không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (đi công tác sử dụng
ngân sách nhà nước) là cán bộ công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa, các đơn vị gửi hồ
sơ về Sở Ngoại vụ để thẩm định, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thực hiện thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định cho phép cán bộ đi công tác nước ngoài.
Bước 4: Sau khi kết thúc chuyến
đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì, cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập)
phải gửi báo cáo kết quả chuyến công tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối
phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
(TD Office).
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan
trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Trong công văn cần ghi rõ họ
tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, mã ngạch công chức, viên chức của cán bộ đi
nước ngoài; nội dung, mục đích chuyến đi; thời gian đi; nước đến; cụ thể nguồn
kinh phí.
- Kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc văn bản mời, thư mời của đơn vị, cơ quan mời (nếu thư mời bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt), trong thư mời phải nêu
rõ thành phần, mục đích, nội dung, chương trình hoạt động tại nước ngoài, thời
gian và kinh phí cho chuyến đi.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời gian giải quyết:
Hồ sơ xin phép đi nước ngoài phải
gửi đến các cơ quan đầu mối trước ít nhất 10 ngày làm việc và trong vòng 07
ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì,
cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập) phải gửi báo cáo kết quả chuyến công
tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh
ủy quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Thanh Hóa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Chỉ thị số 38-CT/TW ngày
21/7/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước
ngoài;
- Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại;
- Căn cứ Kết luận số 33-KL/TW
ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại;
- Căn cứ Hướng dẫn số
05-HD/BĐNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy
chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số
272-QĐ/TW của Bộ Chính trị;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
XII. Thủ
tục: Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa (đi
nước ngoài không sử dụng ngân sách nhà nước và đi nước ngoài về việc riêng)
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Sở
Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa (số 32 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện:
* Đối với cán bộ đi công tác
nước ngoài (không sử dụng ngân sách nhà nước).
- Bước 1: Đối với cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý,
các đơn vị gửi hồ sơ về Sở Ngoại vụ để thẩm định xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thực hiện thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh
cho ý kiến đối với cán bộ đi công tác nước ngoài (không sử dụng ngân sách nhà
nước).
- Bước 4: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở
Ngoại vụ ban hành Quyết định cho phép cán bộ đi công tác nước ngoài.
- Bước 5: Sau khi kết thúc chuyến
đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì, cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập)
phải gửi báo cáo kết quả chuyến công tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối
phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
* Đối với cán bộ, công chức,
viên chức đi nước ngoài về việc riêng:
- Bước 1: Đối với cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, các
đơn vị gửi hồ sơ về Sở Ngoại vụ để thẩm định xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Lãnh sự Biên giới thực hiện
thẩm định hồ sơ trình Giám đốc Sở Ngoại vụ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ của phòng lãnh sự Biên giới, Giám đốc Sở
Ngoại vụ ban hành Quyết định cho cán bộ đi nước ngoài về việc riêng.
Bước 4: Sau khi kết thúc chuyến
đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì, cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập)
phải gửi báo cáo kết quả chuyến công tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối
phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TD Office).
3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan
trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thanh Hóa. Trong công
văn cần ghi rõ họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, mã ngạch công chức, viên
chức của cán bộ đi nước ngoài; nội dung, mục đích chuyến đi; thời gian đi; nước
đến; cụ thể nguồn kinh phí.
- Thư mời (đối với cán bộ, công
chức, viên chức đi nước ngoài không sử dụng ngân sách nhà nước), văn bản mời của
đơn vị, cơ quan mời (nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng
Việt), trong thư mời phải nêu rõ thành phần, mục đích, nội dung, chương trình
hoạt động tại nước ngoài, thời gian và kinh phí chuyến đi.
- Đơn xin phép đi nước
ngoài (về việc riêng) của cán bộ, công chức, viên chức xin đi nước ngoài, trong
đơn ghi rõ họ tên, số căn cước công dân (hoặc số chứng minh thư còn hạn), chức
vụ của người đi, mục đích, nội dung, thời gian và kinh phí chuyến đi và phải có
xác nhận đồng ý về việc cho nghỉ phép và xin ý kiến về việc xin đi nước ngoài của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời gian giải quyết:
Hồ sơ xin phép đi nước ngoài phải
gửi đến các cơ quan đầu mối trước ít nhất 10 ngày làm việc và trong vòng 07
ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi công tác nước ngoài, đơn vị chủ trì,
cá nhân (trường hợp đi công tác độc lập) phải gửi báo cáo kết quả chuyến công
tác về Sở Ngoại vụ và các cơ quan đầu mối phụ trách để theo dõi, tổng hợp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa không thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cho phép cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Chỉ thị số 38-CT/TW ngày
21/7/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước
ngoài;
- Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại;
- Căn cứ Kết luận số 33-KL/TW
ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại;
- Căn cứ Hướng dẫn số
05-HD/BĐNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy
chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số
272-QĐ/TW của Bộ Chính trị;
- Quyết định 3713-QĐ/TU ngày
27/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.