|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3853/QĐ-UBND 2019 tiêu chí quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Lào Cai
Số hiệu:
|
3853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3853/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 14 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Lào Cai tại Văn bản số 1102/SNV-CCHC ngày 16 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính
áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 3378/QĐ-UBND ngày 24
tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Lào Cai./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, NC2, VX1, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách
hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp
dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên
tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách
quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính trung thực, công
khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan,
đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ
số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức
thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm
chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm bảo
tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin
có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không
liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các
cơ quan, đơn vị.
6. Báo cáo kết quả xác định, công bố,
công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Tiêu
chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng
đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 45
tiêu chí và 78 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 08 tiêu
chí và 03 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của các sở, ban, ngành đến
công tác CCHC của tỉnh: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục số 1
ban hành kèm theo.
2. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC
áp dụng đối với các huyện, thành phố:
a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 50 tiêu chí và 99 tiêu chí
thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05
tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 10 tiêu
chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 03 tiêu chí và 06
tiêu chí thành phần.
b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC
áp dụng đối với các huyện, thành phố: Chi tiết tại Phụ lục
số 2 ban hành kèm theo.
Điều 4. Thang điểm
đánh giá
1. Thang điểm đánh giá tối đa là 100
điểm, trong đó:
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa
là: 70/100 điểm.
b) Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học tối đa là: 30/100 điểm.
2. Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chi tiết tại Phụ
lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm
theo.
Điều 5. Phương
pháp chấm điểm
1. Điểm số của mỗi tiêu chí CCHC được
căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan, đơn vị. Điểm
tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức
cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đúng thì tùy
theo mức độ để tính điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực
hiện thì không được tính điểm.
2. Trường hợp đối với từng cơ quan,
đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ CCHC, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng
thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự
phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu
chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 80% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực
hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện
thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên
tiêu chí tại Quy định này và thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Sở Nội vụ.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc
thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong
Quy định này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm (quyền giao) thì những nội
dung công việc đó vẫn được xem xét tính 70% số điểm tối đa
của tiêu chí tại Quy định này.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 6. Tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quy định này và hướng dẫn
của Sở Nội vụ để tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ
số CCHC của cơ quan, đơn vị và cập nhật kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh.
2. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo.
Điều 7. Điều tra
xã hội học
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tiến hành điều
tra xã hội hội để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
2. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Điểm đánh giá thông qua điều tra xã
hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của phụ lục số 1,
phụ lục số 2 ban hành kèm theo.
Điều 8. Thẩm định,
đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC:
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
a) Thành phần Hội đồng:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ
tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch
thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo
các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng
UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở
Nội vụ: Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng:
Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC:
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
a) Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội
dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội
đồng xác định Chỉ số CCHC trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC:
a) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các cơ quan, đơn vị đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh và điểm điều tra xã hội học, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp
Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC
của từng cơ quan, đơn vị.
b) Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp,
xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
Điều 9. Phê duyệt,
công bố kết quả Chỉ số CCHC
Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Sở Nội vụ (cơ quan thường
trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này.
2. Căn cứ vào Bộ tiêu chí xác định Chỉ
số CCHC theo Quy định này để cập nhật nội dung vào phần mềm đánh giá chấm điểm
xác định chỉ số CCHC; chủ trì triển khai công tác điều tra xã hội học phục vụ
cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế
hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
4. Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này. Tổng hợp kết quả xác định
Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hằng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác
định Chỉ số CCHC hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
triển khai thực hiện.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội
vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ
xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của
nhà nước.
Điều 12. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch
CCHC hàng năm.
2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, tự đánh giá CCHC thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách
quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về
mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau
nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số
CCHC của cơ quan, đơn vị.
5. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ
vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này, xây dựng và đưa vào triển
khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng, ban trực thuộc, UBND cấp xã thuộc địa
bàn quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của huyện, thành phố để đảm bảo sự đồng
bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
Điều 13. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình triển khai, thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./
PHỤ LỤC SỐ 01
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Chỉ
Số
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
Cơ
quan thẩm định
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời (Quý IV năm trước năm KH): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC
năm của sở, ban, ngành. Kế hoạch phải xác định được các
hoạt động và thời gian thực hiện.
|
- Ban hành không kịp thời (Thời
điểm ban hành muộn
hơn, chậm nhất trong
tháng 01 năm kế hoạch):
0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo
Chương trình CCHC của Chính phủ, của tỉnh và kinh phí để triển khai trong Kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội
dung tại kế hoạch trên (nếu có).
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ,
nhưng không xác định kinh phí: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định đầy đủ nhiệm vụ
và kinh phí thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên (nếu có).
|
- Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.00
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng kết công tác CCHC năm của đơn vị. Đánh giá cụ thể (chỉ rõ số liệu
trong báo cáo tại mục nào, trang số...)
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo: (báo cáo quý I,
báo cáo 6 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm):
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đủ
số lượng báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo.
|
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định:
- Báo cáo Quý I (trước ngày 28/2);
- Báo cáo 6 tháng (trước ngày
25/5);
- Báo cáo Quý III (trước ngày
25/8);
- Báo cáo năm (trước ngày 25/11 của
năm).
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng thời gian quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo có nội dung đánh giá nâng cao chỉ số CCHC, Chỉ số
đo lường sự hài lòng của người dân tại đơn vị.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tất cả các báo cáo phải
đánh giá đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo
|
- Báo cáo đánh giá không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Thực hiện các báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của Trung ương, của tỉnh.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kèm theo; theo dõi của
phòng CCHC
|
- Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm
tra trong nội bộ cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của
đơn vị (kế hoạch riêng không lồng ghép với Kế hoạch CCHC năm)
|
|
- Đạt 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản yêu cầu xử lý và văn bản khắc
phục của đơn vị được kiểm tra
|
- Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến
nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Được thể
hiện trong báo cáo về công tác tuyên truyền
CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào).
|
- Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu chung
trong kế hoạch CCHC năm của Sở, ngành thì chỉ rõ Mục nào).
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện tuyên truyền:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tổ chức tuyên truyền đến cán bộ, công chức về Chỉ số CCHC; Chỉ số CCHC PAPI của
tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tổ chức tuyên truyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tổ chức tuyên truyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh
công nhận
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có từ 1 sáng kiến/giải pháp được cấp tỉnh công nhận trở lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Sáng kiến, giải pháp phải có tính mới
được cơ quan có thẩm quyền công nhân.
|
- Có từ 2 sáng kiến/giải pháp được thủ trưởng đơn vị công nhận trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
- Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong
năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo, văn
bản thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Kết quả chỉ đạo điều hành
CCHC của đơn vị.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC của
đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có bố trí: 1
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản (hoặc chứng
từ của cơ quan Kho bạc, Tài chính).
|
- Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Văn bản chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có chỉ đạo, đôn đốc: 1
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bản thể hiện công tác chỉ
đạo, đôn đốc của đơn vị về công tác CCHC.
|
- Không chỉ đạo, đôn đốc: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm của
lãnh đạo trong CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại Sở, ban,
ngành.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại
Sở, ban, ngành.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản QPPL của đơn
vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mức độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn
bản QPPL đã được cơ quan, người có thẩm quyền giao hoặc phân công chủ trì soạn thảo:
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Được giao chủ trì xây dựng văn bản
QPPL: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện trên 80 % kế hoạch:
1.5
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản giao nhiệm vụ chủ trì soạn
thảo văn bản QPPL;
- Các văn bản QPPL đã tham mưu cho
cơ quan có thẩm quyền ban hành trong năm
|
- Thực hiện từ 70-80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50 - dưới 70 % kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50 % kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Không được giao chủ trì xây dựng,
nhưng phối hợp thực hiện xây dựng văn bản QPPL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảm
bảo đúng tiến độ theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo: 1
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với các
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, địa phương
|
- Không thực hiện hoặc có thực
hiện nhưng không đảm bảo đúng tiến
độ theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản
QPPL:
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 85% - dưới 100%
Kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
4.5
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo về
thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của
UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch không đảm bảo
về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không
ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm tra
|
|
- Có ban hành báo cáo: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành báo cáo:0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý VBQPPL
sau rà soát
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã được
xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x điểm tối đa/100%]
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý
|
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát
hiện qua kiểm tra
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm
đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x
điểm tối đa/100%]
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý
|
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL, VB áp dụng QPPL do tỉnh ban hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của
VBQPPL, VB áp dụng QPPL thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VB áp dụng
QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL,
VBADQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của
sở, ban, ngành theo quy định của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định, hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ %) hoàn thành x điểm tối đa/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng, trình công bố TTHC
và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kịp
thời, đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không kịp thời hoặc không đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai TTHC và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC công khai đầy đủ, đúng
quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
- Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Không kịp thời hoặc không đầy
đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử cơ quan, đơn vị và Cổng dịch vụ hành chính công của
tỉnh:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
- Từ 80 % - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80 % số TTHC được công khai đầy đủ đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng Thông tin điện
tử hoặc Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục
|
|
- 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định
tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
|
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 10% tổng số TTHC hoặc nhóm
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5% - dưới 10% tổng số TTHC
hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3% - dưới 5% tổng số TTHC
hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 3% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Kết quả giải
quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng
hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hạn x 1.00
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng
hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh
và hướng
dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc sở và
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc của cơ quan, đơn vị.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
(Các QĐ QPPL thể hiện việc ban hành QĐCNNVQH và CCTCBM của
cơ quan); Kế hoạch, Đề án thực hiện NQ số 18, 19 thuộc Sở, ngành; Quyết định quy chế làm việc; Quyết định về
quy định cnnvqh và cctcbm của các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc.
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Các văn bản của
đơn vị thể hiện việc tuân thủ các quy định của Chính phủ,
các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
- Không đúng quy định
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị về
số lượng lãnh đạo theo vị trí việc làm; theo bảng lương của cơ
quan, đơn vị đến thời điểm nộp tài liệu kiểm chứng.
|
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
Quyết định giao biên chế, thông báo
giao biên chế
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm
biên chế x 2.0
|
10%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Quyết định ban hành phân cấp của cơ
quan, ngành;
|
|
- Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ các quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho đơn vị thuộc, trực thuộc
và cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành Quyết định thanh tra, kiểm
tra về công tác theo phân cấp (tcbc, tc cán bộ, đạo đức công vụ, hồ sơ, thủ tục
hành chính,...)
|
|
- Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo, kết luận, biên bản kiểm
tra, báo cáo khắc phục xử lý sau thanh tra, kiểm tra; mức
độ xử lý đối với các vấn đề phát hiện sau thanh tra, kiểm
tra của cơ quan, đơn vị.
|
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc
của cơ quan
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.5
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có thực hiện đúng quy định VTVL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng quy định
VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức tại các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc
sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh
đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong năm không có cán
bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp
huyện bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có cán bộ, công chức, viên chức
bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách
tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật về cơ sở dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật từ 70%-100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên
chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý
công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán NN về tài chính ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% kiến nghị được thực hiện:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 80%- dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện quản lý, sử dụng
tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện công khai tài chính, tài sản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Kinh phí tiết kiệm từ việc
tinh giản biên chế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có
kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo tài chính, tài sản:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo
cáo lập theo đúng yêu cầu, đúng thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo lập không đúng yêu cầu
hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Tác động của CCHC đến quản lý
tài sản công
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời trong quý IV
năm trước năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của
Sở, ngành.
|
- Ban hành không kịp thời
(ban hành muộn hơn, chậm nhất là tháng 01 năm kế hoạch): 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành (hoặc ban hành
ngoài thời gian trên): 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT hàng
năm của sở, ngành và qua theo dõi của sở TTTT
|
|
- Hoàn thành trên 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản đi dược tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo
dõi của Sở Thông tin -Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ sơ công
việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành được
tính dựa trên số liệu tổng hợp của sở, ngành và các đơn
vị trực thuộc sở, ngành.
|
|
- Trên 70% văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên
hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 70 % văn bản đi được tạo
lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ
thống quản lý văn bản và điều hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 50 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình
duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và
điều hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử của tỉnh (xxx@laocai.gov.vn)
trong trao đổi công việc.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
|
- Đạt trên 90%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
|
- Từ 60% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40% - dưới 60% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 60%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 40%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
- Từ 20% đến dưới 40% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt
được x điểm tối đa / 40%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
- Từ 10% đến dưới 30% thì điểm đánh giá được tính theo
công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 30%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCCI: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ
lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
-Từ 30% - dưới 50% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 50%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận: được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x
điểm tối đa/15%]
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ
lệ % đạt được x điểm tối đa
/15%]
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và
tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp
thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
đảm bảo đúng quy định.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình ISO theo sự
thay đổi của TTHC.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG
CỦA SỞ, NGÀNH ĐẾN CÔNG TÁC CCHC CỦA TỈNH
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai; biện
pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI theo lĩnh vực
ngành quản lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai chỉ
số cải cách hành chính, chỉ số PAPI của
ngành.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch triển khai:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa xây dựng kế hoạch triển
khai: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Biện pháp nâng cao về chỉ số cải cách hành chính, chỉ số PAPI theo lĩnh vực ngành.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có các biện pháp nâng cao, cải thiện chỉ số: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có các biện pháp: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
8
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Ủy han nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
Cơ
quan thẩm định
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch CCHC năm của huyện, thành phố. Kế hoạch phải xác định được các hoạt động và thời gian thực hiện
|
|
- Ban hành kịp thời (Quý IV năm trước năm KH): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành không kịp thời (Thời
điểm ban hành muộn hơn, chậm nhất trong tháng 01
năm kế hoạch): 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành (hoặc ban hành ngoài thời gian
trên): 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Ban hành kế hoạch cải thiện chỉ
số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch cải thiện chỉ số CCHC được ban hành và phải xác định đúng nội
dung vào yêu cầu của UBND tỉnh
|
|
- Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính
phủ, của tỉnh và kinh phí để triển khai trong Kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ và
kinh phí thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội dung
tại kế hoạch trên (nếu có).
|
- Xác định đầy đủ nhiệm vụ, nhưng không xác định kinh
phí thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định đầy đủ nhiệm vụ
và kinh phí thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Các kết quả phải đạt được
xác định rõ ràng, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm triển
khai của từng cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ nội
dung tại kế hoạch trên (nếu có).
|
|
- Đạt yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không đạt yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.00
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng kết công tác CCHC năm
của đơn vị. Đánh giá cụ thể (chỉ rõ
số liệu trong báo cáo tại mục nào, trang số....
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo: (báo cáo quý I,
báo cáo 6 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm):
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo.
|
|
- Đủ số lượng báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo
được gửi đúng thời gian quy định:
- Báo cáo Quý I (trước ngày 28/2);
- Báo cáo 6 tháng (trước ngày
25/5);
- Báo cáo Quý III (trước ngày
25/8);
- Báo cáo năm (trước ngày 25/11 của
năm).
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội dung, thời gian theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
|
- Đúng thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng thời gian quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo có nội dung đánh giá nâng
cao chỉ số CCHC, Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân tại đơn vị.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Các loại báo cáo kèm theo
|
|
- Tất cả các báo cáo phải đánh giá đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo đánh giá không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Thực hiện các báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của Trung ương, của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kèm theo; theo dõi của
phòng CCHC
|
|
- Thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ
quan, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của
huyện, thành phố. (kế hoạch riêng không lồng ghép với Kế
hoạch CCHC năm)
|
|
- Đạt 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
-100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản yêu cầu xử lý và văn bản khắc phục của đơn vị được kiểm tra
|
- Dưới 100%) số vấn đề phát hiện được xử lý\kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Được thể hiện trong báo cáo về công
tác tuyên truyền CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào).
|
- Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Được thể hiện trong báo cáo về công tác tuyên truyền CCHC (Nếu thể hiện trong báo cáo
CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào).
|
- Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện tuyên truyền:
0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính được
Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố công nhận
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND tỉnh công nhận: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có
2 sáng kiến/giải pháp
mới được Chủ tịch UBND huyện, thành phố công nhận hoặc 01 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND tỉnh công
nhận: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có
1 sáng kiến/giải pháp mới được chủ tịch UBND huyện, thành phố công nhận: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo, văn bản thực hiện nhiệm
vụ được UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh giao và kết quả theo dõi của Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được
giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến
độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Kết quả chỉ đạo điều hành CCHC của UBND huyện, thành phố.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Bố trí kinh phí cho công tác CCHC của
huyện, thành phố:
|
1
|
|
|
|
|
|
Văn bản (hoặc chứng từ của cơ quan
Kho bạc, Tài chính) thể hiện đã bố trí, sử dụng nguồn lực trên cho công tác
CCHC của huyện, thành phố.
|
|
- Có bố trí: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Không bố trí: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của huyện, thành phố:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Các văn bản thể hiện công tác chỉ
đạo, đôn đốc của huyện, thành phố về công tác CCHC.
|
|
- Có
chỉ đạo, đôn đốc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không chỉ đạo, đôn đốc: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại
địa phương
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành văn bản QPPL của
UBND huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
theo phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản phân cấp cho UBND huyện,
thành phố ban hành văn bản QPPL;
- Báo cáo kết quả xây dựng văn bản QPPL (nếu là
báo cáo thì chỉ rõ mục nào của báo cáo)
|
|
- Không ban hành kịp thời các văn bản
quy phạm pháp luật theo phân cấp: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản
QPPL:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức triển khai và kết quả theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL tại huyện, thành phố
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện văn bản
QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 80 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ kịp thời và đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
văn bản QPPL của UBND huyện, thành phố (nếu là báo cáo khác thì nêu rõ Mục
nào - kèm theo báo cáo).
|
- Từ 70% - 80 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 % - dưới 70 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 50 % số VB QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời đúng thời
gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND huyện,
thành phố
|
- Ban hành không kịp thời (ban hành muộn hơn so với thời gian quy định ): 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành : 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Mức độ thực hiện
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện trên 80 % kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ Mục nào
trong báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố:
|
- Thực hiện từ 70 - 80% kế hoạch:
0.75
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50 - dưới 70 % kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50 % kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện thông
qua hoạt động kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành văn
bản QPPL:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100 % vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ rõ Mục nào
trong báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện, thành phố:
|
- Từ 85 - dưới 100% vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70 - dưới 85 % vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70 % số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% Kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 85% - dưới
100% Kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời
gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời
gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không ban hành
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Việc ban hành báo cáo công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm tra
|
|
- Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.0
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử lý
|
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.0
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản sau xử
lý
|
- Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL
do huyện ban hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL
của địa phương ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của
các VBQPPL của địa phương ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL của địa phương ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương
ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của UBND huyện, thành phố:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
theo quy định của huyện, thành phố.
|
- Không đúng quy định, hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của huyện, thành phố.
|
- Từ 80% - dưới 100% kế hoạch,
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ
% hoàn thành x điểm tối đa/100%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả
giải quyết hồ sơ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã công
khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
- Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử
của huyện, thành phố và Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
- 100 % số TTHC được công khai đầy đủ đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 80 % - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80% số TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện
tử của huyện, thành phố hoặc Cổng dịch vụ hành chính công
của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường
xuyên, liên tục
|
|
- 100%
CQCM thuộc huyện, thành phố đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định
tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
|
- 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 TTHC hoặc nhóm TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thực hiện cơ chế "một
cửa", "một cửa liên thông" hàng năm của
UBND huyện, thành phố
|
-Từ 15 - 19 TTHC hoặc nhóm TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 15 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 TTHC hoặc nhóm TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thực hiện cơ chế "một
cửa", "một cửa liên thông" hàng năm của
UBND huyện, thành phố
|
- Từ 10 đến 14 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC do UBND huyện, thành phố tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá
được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hạn x điểm tối đa/100%)]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng
hạn x điểm tối đa/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xả ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết đúng quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh
và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ
chức bộ máy
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện, thành phố.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Các văn bản của huyện, thành phố thể
hiện việc tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành
chính của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đơn vị sự nghiệp: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có
thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
Quyết định giao biên chế của huyện;
Thông báo giao biên chế; bảng lương của cơ quan, đơn vị đến thời điểm chấm điểm.
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt
tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % giảm
biên chế x 2.0
|
10%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành phân cấp của UBND huyện,
thành phố theo phân cấp của UBND tỉnh đã ban hành (theo
Khoản 2 Điều 16 QĐ số 17/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017).
|
|
- Thực hiện đầy đủ các quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý
nhà nước đã phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch kiểm tra,
thanh tra về nội dung theo phân cấp (về tcbm, công tác cán bộ,...)
|
|
- Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo của huyện, thành phố về việc
tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã được phân cấp cho huyện, thành
phố (kèm theo Văn bản).
|
|
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
hành chính
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của UBND huyện, thành phố
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.5
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo của huyện, thành phố về việc
đã bố trí, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
|
- Có thực hiện đúng quy định VTVL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng quy định
VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số lãnh đạo phòng
chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập được bổ
nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo đánh giá, hoặc Quyết định phân xếp loại của huyện, thành phố
|
|
- Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo của huyện, thành phố
(báo cáo thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chỉ thị 06 của
Tỉnh. QĐ của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
- Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ
mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật với
hình thức cảnh cáo trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực hiện
chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% -100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật về cơ sở dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình thực hiện hàng năm
của huyện, thành phố (theo QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Lào
Cai về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử.
|
- Cập nhật từ 70% - 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Cập nhật dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn (chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% cán bộ đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90 đến dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
-100% công chức đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90 đến dưới 100% công chức
đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 90% công chức đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 70% số cán bộ, công chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo riêng, hoặc trong báo cáo
chung của UBND huyện, thành phố về công tác nội vụ (CT đào tạo, BD) hàng năm, trong đó có số liệu đánh
giá CB, CC cấp xã
|
- Từ 50 % - 70 % số cán bộ, công chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 50 % số cán bộ, công chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.8.4
|
Hàng năm tổ chức đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao đối với cán bộ, công chức cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá đúng quy định của
UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.10.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10.2
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.10.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Triển khai thực hiện theo các quy định
của Trung ương, của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Số lượng đơn vị UBND xã, phường, thị
trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% đơn vị UBND xã, phường,
thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% đơn vị UBND xã, phường,
thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí
hành chính: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ đơn vị
sự nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ
về tài chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có đơn vị thực hiện cơ chế tự
chủ về tài chính tăng so với năm trước: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài
chính tăng so với năm trước: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Phân phối kết quả tài chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân phối kết quả tài chính (sử
dụng kinh phí tiết kiệm) theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân phối kết quả tài chính (sử
dụng kinh phí tiết kiệm) không đúng theo quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên so với kế hoạch
được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - dưới 90% so với kế hoạch
được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
Tỷ lệ % giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN x 1.00
|
90%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70% so với kế hoạch được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100%
kiến nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 80% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao đạt 100% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao đạt dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- 100% đơn vị thực hiện chỉ tiêu
tiết kiệm: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 100% đơn vị thực hiện chỉ
tiêu tiết kiệm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên
chế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có kinh phí tiết kiệm từ việc tinh giản biên chế: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không có kinh phí tiết kiệm từ
việc tinh giản biên chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.9
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo tài chính, tài sản:
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo lập theo đúng yêu cầu, đúng thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo
cáo lập không đúng yêu cầu hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.10
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
6.10.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.10.2
|
Tính hiệu quả trong việc quản lý, sử
dụng tài sản công.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
6.10.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.10.4
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng CNTT
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời trong quý
IV năm trước năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của
Sở, ngành.
|
- Ban hành không kịp thời (ban
hành muộn hơn, chậm nhất là tháng 01 năm kế hoạch): 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Không ban hành (hoặc ban hành
ngoài thời gian trên): 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của sở, ngành.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT hàng
năm của sở, ngành và qua theo dõi của sở TTTT
|
|
- Hoàn thành trên 100% kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ
sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ
thống quản lý văn bản và điều hành.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Sở, ngành, và
qua theo dõi của Sở Thông tin - Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được tạo lập hồ
sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều
hành được tính dựa trên số liệu tổng hợp của sở, ngành và các đơn vị trực thuộc
sở, ngành.
|
|
- Trên 70% văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc,
trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản
và điều hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 70 % văn bản đi được tạo lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 50 % văn bản đi được tạo
lập hồ sơ công việc, trình duyệt, trình ký trên hệ
thống quản lý văn bản và điều hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử của tỉnh (xxx@laocai.gov.vn) trong trao đổi công việc.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
|
- Đạt trên 90%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt từ 70% đến 90%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Nội dung này thể hiện trong Báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT hàng năm của Sở, ngành, và qua theo dõi của Sở
Thông tin và truyền thông.
|
|
- Từ 60% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40% - dưới 60% thì điểm đánh giá được tính theo công thức : [tỷ
lệ % đạt được x điểm tối đa / 60%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 40%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
-Từ 20% đến dưới 40% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa / 40%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 20%: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
- Từ 10% đến dưới 30% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt
được x điểm tối đa / 30%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 10% sơ hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ
lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
- Từ 30% - dưới 50% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt
được x điểm tối đa / 50%]
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC trở lên có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các
TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức : [tỷ lệ % đạt được x điểm tối đa /15%]
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 15% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: [tỷ lệ % đạt được x
điểm tối đa/ 15%]
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và
tự công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động
của cơ quan
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan,
đơn vị.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
đảm bảo đúng quy định.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng mới các
quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố ISO 9001 theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 90% số đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% - dưới 90% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện
đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tổ chức triển khai và tuyên truyền cho người dân về chỉ số SIPAS trên địa
bàn huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai chỉ số SIPAS
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch triển khai về
chỉ số SIPAS trên địa bàn huyện, thành phố: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa xây dựng kế hoạch triển
khai: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tổ chức tuyên truyền về chỉ số SIPAS
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tổ chức tuyên truyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không tổ chức tuyên truyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao hơn so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bằng so với năm trước liền kề: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
huyện theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vượt chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho người
dân, doanh nghiệp
|
1.5
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.2.4
|
Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
6
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
2.157
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|