ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3823/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 21 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 47/TTr-SCT ngày 11 tháng 12 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương (được quy định tại Quyết định số
2561/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009), gồm 03 thủ tục hành chính (có danh mục
sửa đổi kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, giám đốc sở, thủ
trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 3823/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
Phần I .
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ (bao gồm cả xăng dầu và khí mỏ
hóa lỏng)
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
Sửa đổi
|
2
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp bị mất, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác)
|
Sửa
đổi
|
13
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực)
|
Bổ sung
|
14
|
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp có thay
đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
|
Bổ sung
|
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
3
|
Cấp Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Sửa
đổi
|
4
|
Cấp lại Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp hết hiệu lực, bị mất, bị hư
hỏng)
|
Sửa
đổi
|
5
|
Cấp điều chỉnh
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp thay đổi về đăng ký
kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động)
|
Sửa
đổi
|
Phần II.
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ (bao gồm cả xăng dầu và khí mỏ hóa lỏng)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19
- 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước
3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước
4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số
19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người
đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền
và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng
thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định).
+ Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
+ Bản
kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp
về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản
sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng
theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định
điều kiện kinh doanh thương mại: 300.000đồng/điểm kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu 50.000đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa
điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Được
xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn
cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán
bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật
an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương
mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên
bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thương mại.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường
hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19
- 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21,
đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng
thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị cấp lại.
+ Bản
gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu
có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
50.000đồng/ giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương
mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên
bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thương mại.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường
hợp hết hiệu lực)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19
- 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước
3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước
4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số
19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định).
+ Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ
xăng dầu.
+ Bản kê trang
thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về
xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản
sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng
theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định
điều kiện kinh doanh thương mại: 300.000đồng/điểm kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu 50.000đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Được xây dựng
và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng
kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn
phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương
mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư
liên bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
14. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu (trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường
Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21,
đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu
của tổ chức.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới
thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng
thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị bổ sung, sửa đổi.
+ Bản
gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
+ Các
tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
50.000đồng/ giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương
mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên
bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thương mại.
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
3. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
(số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ).
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21,
đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ
thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; Viết phiếu thu lệ phí;
yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng
thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo
ký (theo mẫu quy định).
+ Bản
sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép
thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt
động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp
hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận
thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công
trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
+
Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử
dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai
thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương
án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
+ Phương
án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương
án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
+ Phương
án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu
có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm
theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các
tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường
hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện
vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên
tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện
VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn.
+ Quyết
định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ
mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người
nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
2.000.000 đồng/1 lần thẩm định
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công (phụ lục 1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu
nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số
3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường
hợp hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại B phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+ Người
đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+
Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; Viết phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký.
+ Báo
cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước
và các tài liệu quy định tại tại hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, nếu có thay đổi (đối với trường hợp Giấy phép hết hạn).
+ Trường
hợp Giấy phép hết hạn hoặc bị mất hoặc bị hư hỏng mà có thay đổi về địa điểm,
quy mô hoạt động, hồ sơ gồm:
* Bản
sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép
thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
* Bản
sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
* Bản
sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt
động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp
hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận
thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công
trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
* Thiết
kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng
VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác
đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do
chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn xây dựng liên quan.
* Phương
án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương
án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
* Phương
án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu
có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương
tiện vận chuyển VLNCN.
* Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm
theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các
tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường
hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện
vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên
tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện
VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn.
* Quyết
định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ
mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người
nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
1.000.000 đồng/1 lần thẩm định.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu
nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số
45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với
hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
5. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường
hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19
- 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số
19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người
đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng
thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu quy định).
+ Bản
sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép
thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt
động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp
hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận
thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công
trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
+ Thiết
kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng
VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác
đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do
chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm
kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn xây dựng liên quan.
+ Phương
án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương
án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền
quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
+ Phương
án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu
có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho,
phương tiện vận chuyển VLNCN.
+ Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm
theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các
tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường
hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện
vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên
tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện
VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn.
+ Quyết
định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ
mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người
nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công (phụ lục 1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu
nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số
45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với
hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.