|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 382/QĐ-BTP 2019 Kế hoạch công tác năm của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
Số hiệu:
|
382/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC
GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15 tháng
01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15 tháng 01
năm 2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, CĐKQGGDBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm trong phạm vi cả
nước; tổ chức thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch, tài sản theo
quy định.
1.2. Xác định rõ phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm
tổ chức triển khai hiệu quả tất cả những nhiệm vụ của đơn vị, đặc biệt là các
nhiệm vụ trọng tâm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
1.3. Kế hoạch công tác là cơ sở
cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các
đơn vị thuộc Cục; xem xét, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động
thuộc Cục và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các nhiệm
vụ công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2019, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các
nhiệm vụ thường xuyên bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ, chất lượng, tiết kiệm, khả
thi nhằm tạo chuyển biến tích cực trong công tác đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2. Xác định rõ nội dung, trách
nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế
hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục và các
công chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm
vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục với các đơn vị thuộc
Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
CÔNG TÁC
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Nghiên cứu,
tham mưu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm
phù hợp với bối cảnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
1.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
thi hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm và hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.
1.3. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho việc cải cách thủ tục hành chính; tập
trung nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, hiện đại hóa quy trình đăng ký, cung cấp thông tin
đối với các biện pháp bảo đảm bằng động sản nhằm tăng dần tỷ lệ đăng ký trực
tuyến và thanh toán trực tuyến.
1.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục trên cơ sở Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục đã được
Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm
việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng
ký biện pháp bảo đảm phù hợp với bối cảnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Trình Bộ trưởng ký ban hành
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trao đổi thông
tin về tình trạng pháp lý của quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2.1.2. Phối hợp với Bộ Tài chính
xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
2.1.3. Tổng
kết (sơ kết) thực tiễn thi hành Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng
12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị
định số 11/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính
sách, pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm trong thời gian
tới, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai thi hành Bộ luật dân sự năm 2015 qua các hoạt động sau:
a) Tổ chức các cuộc Tọa đàm tổng
kết thực tiễn thi hành pháp luật về giao dịch bảo đảm;
b) Tổ chức khảo sát, đánh giá
về thực tiễn thi hành pháp luật và nhu cầu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo
đảm;
c) Xây dựng hồ sơ trình Chính
phủ đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng đề án, văn bản của Chính phủ năm 2020
đối với việc xây dựng Nghị định quy định các biện
pháp thi hành Bộ luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
2.1.4. Xây dựng Kế hoạch và tổ
chức triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với Báo cáo số 297/BC-BTP ngày 19/12/2018 của Bộ Tư pháp về kết quả rà soát
và định hướng hoàn thiện pháp luật về đăng ký tài sản tại Việt Nam.
2.2. Thực hiện hiệu quả pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp
bảo đảm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
2.2.1. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo đảm
trên cơ sở kế hoạch điều phối chung của Bộ, hỗ trợ của các dự án hợp tác quốc tế;
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại
các địa phương thông qua các hoạt động tuyên truyền, tập huấn và các hình thức
khác.
2.2.2. Xây dựng Sổ tay hỏi đáp
pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2.3. Thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ; tổ chức
hoặc tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển và động sản
khác (có Kế hoạch cụ thể cho từng lĩnh vực thực hiện kiểm tra).
2.2.4. Hướng dẫn nghiệp vụ, giải
đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm; tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
2.2.5. Rà soát, thống kê và công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm;
thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
về đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2.6. Triển khai thực hiện Quyết
định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc
Bộ.
2.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm
2.3.1. Quản lý, vận hành Hệ thống
đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu
quả.
2.3.2. Rà soát, khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến; nghiên cứu
phát triển phần mềm đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến theo các quy định pháp
luật mới ban hành.
2.3.3. Đề xuất xây dựng Hệ thống
dự phòng tại trụ sở của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm để đảm bảo hoạt
động đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm được thông suốt, ổn định.
2.4. Nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản hướng tới
tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến
2.4.1. Triển khai có hiệu quả việc
cung cấp dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo
đảm bằng động sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới
tăng tỷ lệ trực tuyến lên 70%.
2.4.2. Rà soát, cải tiến quy
trình nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản
đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
2.4.3. Hiện đại hóa máy móc, trang
thiết bị của hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu
biển) đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ
người dân và doanh nghiệp.
2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục; đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối
làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục
2.4.1. Triển khai thực hiện Quyết
định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm.
2.4.2. Thực hiện Quyết định số
2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giai đoạn 2015 - 2021; xây
dựng Kế hoạch tinh giản biên chế của Cục năm 2019.
2.4.3. Thực hiện các giải pháp
đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn
kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục:
a) Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thay thế Quyết định số 96/QĐ-CĐKGDBĐ ngày
04/8/2014 của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
b) Ban hành và triển khai thực
hiện Quy chế làm việc của Cục trên cơ sở các quy định mới của Cục được ban
hành.
c) Rà soát, sửa đổi bổ sung các
quy định nội bộ của Cục phù hợp với Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
d) Thực hiện sắp xếp, bố trí
cán bộ theo Đề án vị trí việc làm đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Xây dựng và
triển khai kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ quản
lý cấp Phòng năm 2019; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ quản lý công chức
theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công
chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban
hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với công chức,
viên chức và người lao động,...
đ) Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ viên chức, người lao động
tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện,
chuyên nghiệp trong tác phong và thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp, bảo đảm
các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức ngành Tư pháp.
2.5. Công tác khác
2.5.1. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế đã được phê duyệt phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách về giao dịch
bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.5.2. Tập trung nâng cao hoạt động
truyền thông phục vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện
pháp bảo đảm; nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân đối với tiện ích của Hệ
thống đăng ký trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm bằng động sản.
2.5.3. Thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm
vụ chính trị của Cục và của Bộ.
2.5.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác tổng hợp, tham mưu; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của
đơn vị.
2.5.5. Phối
hợp với Văn phòng Bộ thường xuyên duy trì việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Cục theo quy định của pháp luật.
2.5.6. Phát huy và nâng cao hơn
nữa vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Gắn kết hoạt động của các tổ chức
đoàn thể với việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chủ động
phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời
hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chỉ đạo triển khai Kế
hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ
trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các
đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối
hợp với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch -
Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo
quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm và Phụ lục kèm theo, các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện,
Văn phòng Cục theo dõi, đôn đốc chung việc thực hiện Kế hoạch. Việc triển khai
thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công
tác của Cục, các phòng, đơn vị thuộc Cục, các công chức, viên chức và người lao
động trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các
nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm kịp thời tham
mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC
ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian
hoàn thành
|
Sản phẩm chủ
yếu
|
Nguồn kinh
phí đảm bảo
|
Ghi chú
|
1
|
Về xây dựng thể chể, chính
sách về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm
|
1.1
|
Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội
dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp là quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT)
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ,
ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng,
luật sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Thông tư của Bộ Tư pháp
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
Nhiệm vụ từ năm 2018 chuyển sang
|
1.2
|
Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng
dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 202/2016/TT-BTC
ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Bộ Tài chính và các đơn vị
thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan
|
Quý II-III/2019
|
Thông tư của Bộ Tài chính
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.3
|
Tổng kết (sơ kết) thực tiễn thi hành Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện
chính sách, pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm trong
thời gian tới, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai thi
hành Bộ luật dân sự năm 2015 qua
các hoạt động sau:
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ,
ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng,
luật sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý II- III/2019
|
Tài liệu, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.2.1
|
Tổ chức các cuộc Tọa đàm tổng
kết thực tiễn thi hành pháp luật về giao dịch bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ,
ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng,
luật sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý II- III/2019
|
Tài liệu, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.2.2
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá
về thực tiễn thi hành pháp luật và nhu cầu hoàn thiện pháp luật về giao dịch
bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ,
ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng,
luật sư; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý II- III/2019
|
Tài liệu, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.2.3
|
Xây dựng hồ sơ trình Chính phủ
đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng đề án, văn bản của Chính phủ năm 2020 đối
với việc xây dựng Nghị định quy định các biện pháp
thi hành Bộ luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ;
các đơn vị thuộc Cục
|
Quý IV/2019
|
Bộ hồ sơ
|
Nguồn kinh phí tự chủ và các
nguồn tài trợ khác (nếu có)
|
|
1.4
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với Báo cáo số 297/BC-BTP ngày 19/12/2018 của Bộ Tư pháp về kết quả rà
soát và định hướng hoàn thiện pháp luật về đăng ký tài sản tại Việt Nam
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2019
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả
pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo
đảm trên cơ sở kế hoạch điều phối chung của Bộ, hỗ trợ của các dự án hợp tác
quốc tế; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo
đảm tại các địa phương thông qua các hoạt động tuyên truyền, tập huấn và các
hình thức khác (dự kiến 07 lớp tập huấn)
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Văn phòng Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Tài liệu, báo cáo kết quả hội
nghị
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
và kinh phí tài trợ của các Dự án quốc tế
|
Trên cơ sở Kế hoạch điều phối
chung của Bộ
|
2.2
|
Xây dựng Sổ tay hỏi đáp pháp luật
về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý IV/2019
|
Bộ tài liệu
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
|
|
2.3
|
Thực hiện công tác theo dõi thi hành
pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ; tổ chức hoặc
tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (dự kiến 6 tỉnh tại Hà Nam,
Ninh Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Tiền Giang, Bến Tre), tàu bay (tại Cục Hàng
không Việt Nam tại Hà Nội), tàu biển (cảng vụ hàng hải tại Đà Nẵng và chi cục
hàng hải tại thành phố Hồ Chí Minh) và động sản khác (3 Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản)
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các cơ quan, tổ chức hữu
quan
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, Kế hoạch triển khai
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
|
Có Kế hoạch cụ thể cho từng
lĩnh vực thực hiện kiểm tra
|
2.4
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng mắc trong
việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm; tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục
theo quy định của pháp luật
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Bộ GTVT, Bộ CA; các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, Kế hoạch thực hiện
|
Nguồn kinh phí không tự chủ
|
|
2.5
|
Rà soát, thống kê và công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm;
thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản và các cơ quan, tổ chức hữu quan
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản tổng hợp, rà soát; văn
bản đề xuất; Quyết định công bố
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2.6
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Cục
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Văn bản, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2.6.1
|
Xây dựng Quy chế về tổ chức
và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Văn bản, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2.6.2
|
Ban hành Quyết định thành lập
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Văn bản, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
2.6.3
|
Ban hành Quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính của Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản; các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Văn bản, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
3
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
|
3.1
|
Quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký biện pháp bảo
đảm trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả
|
Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc
gia giao dịch, tài sản
|
Cục Công nghệ thông tin; các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Hệ thống hoạt động ổn định,
thông suốt, an toàn, hiệu quả.
|
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn
phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định
|
Trung tâm sẽ được thành lập sau khi có Quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp
|
3.2
|
Rà soát, khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến; nghiên cứu
phát triển phần mềm đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến theo các quy định
pháp luật mới ban hành
|
Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc
gia giao dịch, tài sản
|
Cục Công nghệ thông tin; các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Phần mềm được nâng cấp
|
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn
phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định
|
|
3.3
|
Đề xuất xây dựng Hệ thống dự phòng
tại trụ sở của Cục Đăng ký để đảm bảo hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm được thông suốt, ổn định
|
Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc
gia giao dịch, tài sản
|
Cục Công nghệ thông tin; các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Máy móc, trang thiết bị của hệ
thống dự phòng
|
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn
phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản hướng tới tăng dần tỷ
lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến
|
4.1
|
Triển khai có hiệu quả việc cung
cấp dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm
bằng động sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh
nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng
tỷ lệ trực tuyến lên 70%
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Cục Công nghệ thông tin; các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo
đảm
|
Phí để lại của các Trung tâm
Đăng ký
|
|
4.2
|
Rà soát, cải tiến quy trình
nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản đáp ứng
yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và
doanh nghiệp
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Tài liệu, quy trình được cải
tiến
|
Phí để lại của các Trung tâm
Đăng ký
|
|
4.3
|
Hiện đại hóa máy móc, trang thiết
bị của hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Máy móc, trang thiết bị
|
Phí để lại của các Trung tâm
Đăng ký
|
|
5
|
Kiện toàn tổ chức bộ
máy và hoạt động của Cục; đổi mới công tác quản
lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa
các đơn vị thuộc Cục
|
5.1
|
Thực hiện toàn tổ chức và
nhân sự của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm theo Quyết định
3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị
thuộc Cục
|
Quý I/2019
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.2
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản
biên chế của Cục ĐKQGGDBĐ giai đoạn 2015 - 2021; xây dựng Kế hoạch tinh giản
biên chế của Cục năm 2019
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị
thuộc Cục
|
Quý I/2019
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.3
|
Thực hiện các giải pháp đổi mới
công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.3.1
|
Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thay thế Quyết định số 96/QĐ-CĐKGDBĐ ngày
04/8/2014 của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2019
|
Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
5.3.2
|
Ban hành và triển khai Quy chế
làm việc của Cục thay thế Quyết định số 47/QĐ-CĐKGDBĐ ngày 18/4/2014 của Cục
trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng Cục
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc
Cục
|
Quý I/2019
|
Quyết định, Quy chế
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.3.3
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung các
quy định nội bộ của Cục phù hợp với Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng Cục
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc
Cục
|
Quý I-II/2019
|
Quyết định, Quy chế
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.3.4
|
Thực hiện sắp xếp, bố trí cán
bộ theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Xây dựng và triển khai Kế hoạch
điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ quản lý cấp Phòng năm
2019; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ quản lý công chức theo thẩm quyền
đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người
lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo
Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động,...
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị
thuộc Cục
|
Quý I-II/2019
|
Quyết định, Kế hoạch
|
Nguồn kinh phí của Bộ, kinh
phí tự chủ của Cục
|
|
5.3.5
|
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
giải quyết dứt điểm các nội dung liên quan đến chế độ chính sách đối với viên
chức tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục
|
Quý I/2019
|
Báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục
|
|
5.3.6
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ viên chức, người lao
động làm công tác đăng ký tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thành
thạo về chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện, chuyên nghiệp trong tác phong và
thái độ phục vụ người dân, bảo đảm các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công
chức, viên chức Ngành Tư pháp
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện
Tư pháp, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Kế hoạch, Quyết định, tài liệu
|
Phí để lại của các Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản
|
|
6
|
Công tác khác
|
6.1
|
Công
tác hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế đã được
phê duyệt
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Quản
lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Tài liệu, báo cáo
|
Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế
|
|
6.1.2
|
Chủ động tìm kiếm và tranh thủ hỗ trợ của các tổ chức quốc tế
trong việc xây dựng, hoàn thiện thể chế và hiện đại hóa hệ thống đăng ký biện
pháp bảo đảm, phù hợp với thông lệ quốc tế
|
Văn phòng Cục
|
Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Quản
lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Tài liệu, báo cáo
|
Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế
|
|
6.2
|
Công tác truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tập trung nâng cao hoạt động truyền thông phục
vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện pháp bảo đảm;
nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân đối với tiện ích của Hệ thống đăng ký
trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin
bằng động sản
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Kế hoạch, Quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn
phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định
|
|
6.2.2
|
Viết tin, bài về đăng ký bảo đảm,
đăng ký biện pháp bảo đảm nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết của người dân, doanh nghiệp về tầm quan trọng và những lợi ích của việc
thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Phòng Quản lý nghiệp vụ
|
Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp
chí Dân chủ và pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Chuyên đề, tin bài, tài liệu
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
6.2.3
|
Quản lý nội dung Trang thông tin
về đăng ký biện pháp bảo đảm trên Cổng thông tin của Bộ Tư pháp đáp ứng yêu cầu
cung cấp thông tin, hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến pháp luật về biện pháp bảo
đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Tổ biên tập Trang thông tin
|
Cục Công nghệ thông tin, các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Tin bài, tài liệu
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
6.3
|
Công
tác tài chính, kế toán
|
6.3.1
|
Thu phí đăng ký, phí cung cấp
thông tin và phí sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm nhằm đảm bảo cho hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký; thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước
|
Văn phòng Cục
|
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, báo cáo
|
Nguồn phí cấp mã số sử dụng
cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
|
|
6.3.3
|
Kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách và
thu chi hoạt động sự nghiệp năm 2018 của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản; tổng hợp quyết toán của Cục và các Trung tâm Đăng ký năm 2018
|
Văn phòng Cục
|
Cục Kế
hoạch - Tài chính, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị
khối Văn phòng Cục;
|
Quý I-III/2019
|
Biên bản kiểm tra, xét duyệt
quyết toán, Thông báo duyệt quyết toán
|
Nguồn phí cấp mã số sử dụng
cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; phí, lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
|
6.3.4
|
Thực hiện lập dự toán ngân sách, thu chi hoạt
động của Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản năm 2019 báo cáo
thuyết minh dự toán gửi Cục Kế hoạch - Tài chính trình Bộ phê duyệt
|
Văn phòng Cục
|
Cục Kế
hoạch - Tài chính, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị
khối Văn phòng Cục
|
Quý III/2019
|
Các biểu mẫu dự toán, báo
cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ; phí,
lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
|
6.3.5
|
Thực hiện
chi tiêu, sử dụng kinh phi ngân sách cấp và nguồn thu phí được để lại theo
Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định pháp luật
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị khối Văn phòng
Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Hồ sơ tài liệu về tài chính,
kế toán
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn
phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
6.3.6
|
Tổ chức tập
huấn cho cán bộ làm công tác kế toán tại Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản
|
Văn phòng Cục
|
Cục Kế
hoạch - Tài chính, các đơn vị thuộc Cục
|
Quý II/2019
|
Văn bản, Kế hoạch, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn
phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
6.3.7
|
Nghiên cứu, thực hiện chuyển
về Kho bạc nhà nước quận Nam Từ Liêm để đảm bảo hoạt động thuận tiện, hiệu quả
|
Văn phòng Cục
|
Cục Kế hoạch
- Tài chính
|
Quý I-IV/2019
|
Hồ sơ tài liệu về tài chính,
kế toán
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn
phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
6.4
|
Công
tác khác
|
6.4.1
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng
công tác tổng hợp, tham mưu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Cục
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị thuộc Cục, Văn
phòng Bộ, Sở Tư pháp các địa phương
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, Kế hoạch, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
6.4.2
|
Tiếp tục
triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị
|
Văn phòng Cục
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị thuộc
Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn
phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ
|
|
6.4.3
|
Phối hợp với Văn phòng Bộ thường
xuyên duy trì việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ
Tư pháp; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của
pháp luật
|
Văn phòng Cục
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị thuộc
Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, quyết định
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
6.4.4
|
Thực hiện công tác thi đua
khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành
nhiệm vụ chính trị của Cục và của Bộ; thực hiện nhiệm vụ Phó Cụm trưởng Cụm
thi đua số III
|
Văn phòng Cục
|
Các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục
|
Quý I-IV/2019
|
Văn bản, báo cáo
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
6.4.5
|
Phát huy và nâng cao hơn nữa
vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trong việc thực hiện
các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Gắn kết hoạt động của các tổ
chức đoàn thể với việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị
|
Các tổ chức Đảng, đoàn thể, Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ của Cục
|
Văn phòng Đảng - Đoàn thể, các
tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2019
|
Báo cáo, văn bản tài liệu
|
Kinh phí tự chủ của Cục
|
|
Quyết định 382/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 382/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 31/01/2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
2.960
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|